Bài soạn Toán lớp 2 - Trường tiểu học Nguyễn Du - Tuần 20

Bài soạn Toán lớp 2 - Trường tiểu học Nguyễn Du - Tuần 20

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số .

- Chuẩn bị học phép nhân .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

v Giáo viên : Bộ Đ D học toán .

v Học sinh : Vở BTT . Bộ Đ D học toán .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Toán lớp 2 - Trường tiểu học Nguyễn Du - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học Nguyễn Du Thứ..........ngày ..........tháng..........năm 2004
Kế hoạch bài giảng
tên bài dạy: Tổng của nhiều số .
	Môn: toán	Lớp: 2E
	Tiết số: 88 	Tuần: 19
I. Mục tiêu
- Giúp HS bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số .
- Chuẩn bị học phép nhân .
II. đồ dùng dạy học : 
Giáo viên : Bộ Đ D học toán . 
Học sinh  : Vở BTT . Bộ Đ D học toán .
III.các hoạt động trên lớp
Thời gian
nội dung
pHương pháp
ĐDDH
1-Giới thiệu bài :
 Giờ học toán hôm nay , cô sẽ giới thiệu với các con về các phép tính cộng nhiều số hạng .
2- Bài mới :
Bước 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính .
* Tổng của 2 , 3 và 4 
a ) ta viết : 2 + 3 + 4 = 
+ Nêu cách tính như SGK
 b ) Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng : 12 + 34 + 40 = 
 12
 + 34
 40
 ------- 
* Chốt : Đặt tính thẳng cột , cộng từ phải sang trái .
Bước 2 : Thực hành tính tổng của nhiều số .
3 .Luyện tập :
Bài 1 : 
- HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính .
** Nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau và bằng 6 .
Bài 2 : 
đọc yêu cầu .
HS làm bài VBT .
** Chốt : Nhận ra các tổng có các số hạng đều bằng nhau :
15 + 15 + 15 + 15và 24 + 14 + 24
Bài 3 : 
Nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm ( ở trong vở )
** Chốt : Tổng có các số hạng bằng nhau : 5l + 5l + 5l + 5l 
( Tổng này có 4 số hạng đều bằng nhau và bằng 5l )
3 - Dặn dò :
Bài tập : 1 , 3 trang 
Giáo viên nêu và ghi đầu bài .
* GV hỏi .
( 2 HS trả lời )
- GV đưa ra ví dụ và yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm .
PP trực quan – hỏi đáp .
-GV cùng HS thực hành đặt tính của tổng nhiều số hạng .
*GV chốt
 **Gv hướng dẫn , HS thực hành .
**Gv chốt .
đọc yêu cầu 
- HS làm bài 
- 4 HS chữa trên bảng .
* GV chốt.
3 HS lên bảng làm .
Cả lớp làm vào vở
** GV nêu chú ý 
Bộ đồ dùng học toán . 
iv. Rút kinh nghiệm bổ sung .
Trường tiểu học Nguyễn Du Thứ..........ngày ..........tháng..........năm 2004
Kế hoạch bài giảng
tên bài dạy: Phép nhân 
	Môn: toán	Lớp: 2 E
	Tiết số: 89 	Tuần: 19
I. Mục tiêu
- Giúp HS bước đầu nhận biết các phép nhân trong mối quan hệ với 1 tổng các số hạng bằng nhau .
- Biết đọc , viết và cách tính kết quả của phép nhân .
II. đồ dùng dạy học : 
Giáo viên : Bộ Đ D học toán . 
Học sinh  : Vở BTT . Bộ Đ D học toán .
III.các hoạt động trên lớp
Thời gian
nội dung
pHương pháp
ĐDDH
1- Kiểm tra bài cũ :
 Chữa bài 1 , 3 .
2- Bài mới :
Bước 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân .
** 1 tấm bìa có mấy chấm tròn ? 
 ( 2 chấm tròn ) 
- Có tất cả mấy tấm bìa như vậy ?
 ( 5 tấm bìa )
+ Vậy có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
 ( 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn ) 
 ** 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân 
 2 x 5 = 10
Đọc là : 2 nhân 5 bằng 10 . 
Dấu x là dấu nhân .
** Chốt : Viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân .
3 .Luyện tập :
Bài 1 : 
 4 + 4 = 8 chuyển 4 x 4 = 8 
** Chốt : 4 + 4 tức là 4 lấy 2 lần 
( 4 là 1 số hạng , 2 là số các số hạng của tổng )
Bài 2 : 
HS tự viết các phép tính nhân theo mẫu 
** Chốt : 
Chú ý khi viết dấu nhân .
Bài 3 : 
Viết phép nhân phù hợp với bài toán :
** Chốt : 5 cầu thủ được lấy 2 lần 
( vì có 2 đội ) ta có phép nhân :
 5 x 2 = 10 
3 - Dặn dò :
Bài tập : 1 , 3 trang 
- Bài 1 : 2 HS chữa miệng .
- Bài 3 : 1 HS chữa trên bảng lớp .
+ GV nhận xét , chấm điểm .
* GV hỏi .
( 2 HS trả lời )
- GV đưa ra các tấm bìa có chấm tròn : hỏi 
PP trực quan – hỏi đáp .
- GV cùng HS thực hành trên bộ Đ D học toán .
*GV chốt
**Gv hướng dẫn , HS thực hành .
**Gv chốt .
Đọc yêu cầu 
- HS làm bài 
- 4 HS chữa trên bảng .
* GV chốt.
3 HS lên bảng làm .
Cả lớp làm vào vở
** GV nêu chú ý 
- Đọc yêu cầu .
- Nắm vững yêu cầu .
- Làm bài trong VBT.
* Gv cùng HS chữa miệng .
iv. Rút kinh nghiệm bổ sung .
Trường tiểu học Nguyễn Du Thứ..........ngày ..........tháng..........năm 2004
Kế hoạch bài giảng
tên bài dạy: Thừa số - tích 
	Môn: toán	Lớp: 2 E
	Tiết số: 90	Tuần: 19
I. Mục tiêu. 
- Giúp HS biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân .
- Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân .
II. đồ dùng dạy học : 
Giáo viên Bộ Đ D học toán .
Học sinh  : Vở BTT . Bộ Đ D học toán .
III.các hoạt động trên lớp
Thời gian
nội dung
pHương pháp
ĐDDH
1- Kiểm tra bài cũ :
 Chữa bài 1 và 3 
2- Bài mới :
Bước 1: Hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân .
* Viết 2 x 5 = 10 
 Thừa số Thừa số Tích 
** Chốt : trong phép nhân 
 2 x 5 = 10
10 là tích , 2 x 5 cũng là tích , như vậy sẽ có : 
 Thừa số Thừa số 
 2 x 5 = 10
 ---------------------------------------
 Tích Tích
3 .Luyện tập :
Bài 1 : Chuyển các tổng sau thành tích theo mẫu :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5 
5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4
8 + 8 + 8 = 8 x 3 
10 + 10 = 10 x 2 
** Chốt : Tính kết quả dựa trên phép tính cộng nhiều số hạng .
Bài 2 : 
+ Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính :
9 x 2 = 9 + 9 = 18 
2 x 9 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2
 = 18
3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 
5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15 
** Chốt : Dựa vào phép cộng để tính phép nhân .
 Bài 3 : 
Viết phép nhân , biết : 
a ) Các thừa số là 4 và 2 , tích là 8 .
 4 x 2 = 8 
b ) Các thừa số là 2 và 9 , tích là 18 .
 2 x 9 = 18 
 ** Chốt :Đọc phép nhân và nêu tên gọi các thành phần trong phép nhân .
 3 - Dặn dò :
Bài tập : 2 , 4 trang 
- Bài 1 : HS chữa miệng 
- Bài 3 : 2 HS chữa trên bảng lớp .
+ GV nhận xet , chấm điểm .
* GV hỏi .
( 2 HS trả lời )
- GV đưa phép nhân , HS quan sát .
PP trực quan – hỏi đáp .
- GV cùng HS thực hành viết và đọc các thành phần của phép nhân .
 **Gv hướng dẫn , HS thực hành .
**Gv chốt .
Đọc yêu cầu 
- HS làm bài VBT 
- 4 HS chữa .
* GV chốt.
3 HS lên bảng làm .
Cả lớp làm vào vở
** GV nêu chú ý 
iv. Rút kinh nghiệm bổ sung .
Trường tiểu học Nguyễn Du Thứ..........ngày ..........tháng..........năm 2004
Kế hoạch bài giảng
tên bài dạy: Bảng nhân 3
	Môn: toán	Lớp: 2 E
	Tiết số: 93	Tuần: 20
I. Mục tiêu. 
- Giúp HS biết lập bảng nhân 3 và học thuộc bảng nhân này .
- Thực hành nhân 3 , giải bài toán và đếm thêm 3 .
II. đồ dùng dạy học : 
Giáo viên Các tấm bìa có 3 chấm tròn trong bộ Đ D học toán .
Học sinh  : Vở bài tập .
III.các hoạt động trên lớp
Thời gian
nội dung
pHương pháp
ĐDDH
1-Kiểm tra bài cũ :
 Chữa bài 2 và 4 
2- Bài mới :
Bước 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 ( lấy 3 nhân với 1 số 
* Dùng các tấm bìa có 3 chấm tròn và lần lượt giới thiệu ( như SGK )
+ 3được lấy 1 lần , ta viết : 
 3 x 1 = 3 
Đọc : Ba nhân với một bằng ba .
Bước 2 : Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 3 .
** Chốt : Thi đua thuộc bảng nhân 3 tại lớp .
3 .Luyện tập :
Bài 1 : Tính nhẩm :
** Chốt : Dựa vào bảng nhân 3 để tính nhẩm . 
Bài 2 : 
Tóm tắt :
1 can : 3 l
9 can : .l ?
** Muốn biết 9 can có bao nhiêu lít nước mắm ta làm phép tính gì ? (Tính nhân )
Bài giải :
 9 can có số nước mắm là : 
 3 x 9 = 27 ( lít )
 Đáp số : 27 lít mắm .
** Chốt : Trong trường hợp này , 3 lít mắm được lấy 9 lần nên phép tính phải là : 3 x 9 
 Bài 3 : 
Viết số thích hợp vào ô trống :
3 – 6 – 9 – 12 – 15 – 18 – 21 – 24 – 27 – 30
** Chốt : Đếm thêm từ 3 đến 30 .
3 - Dặn dò :
Học thuộc bảng nhân 3.
Bài tập : 1 , 3 trang 
- Bài 2 : 2 HS chữa miệng .
- Bài 4 : 2 HS chữa trên bảng lớp .
* GV hỏi .
( 2 HS trả lời )
- GV đưa ra các tấm bìa có 3 chấm tròn , HS quan sát .
PP trực quan – hỏi đáp .
- GV cùng HS thực hành lập bảng nhân và thuộc bảng nhân .
*GV chốt
 **Gv hướng dẫn , HS thực hành .
**Gv chốt .
Đọc yêu cầu 
- Hỏi đáp 
* GV chốt.
3 HS lên bảng làm .
Cả lớp làm vào vở
** GV nêu chú ý 
- Đọc đầu bài .
- Tìm hiểu đầu bài .
PP hỏi đáp .
HS làm bài .
GV chữa và chốt .
Các tấm bìa .
iv. Rút kinh nghiệm bổ sung .
Trường tiểu học Nguyễn Du Thứ..........ngày ..........tháng..........năm 2004
kế hoạch bài giảng
tên bài dạy: Luyện tập .
	Môn: toán	Lớp: 2 E
	Tiết số: 94	Tuần: 20
I. Mục tiêu 
- Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính .
- Giải bài toán đơn về nhân 3.
II. đồ dùng dạy học : 
Giáo viên : Bộ Đ D học toán .
Học sinh  : Vở BTT .
III.các hoạt động trên lớp
Thời gian
nội dung
pHương pháp
ĐDDH
1-Kiểm tra bài cũ :
 Chữa bài 1 và 3 
3 .Luyện tập :
Bài 1: Số .
3 x 4 = 3 x 7 = 
3 x 3 = 3 x 6 = 
3 x 9 = 3 x 8 = 
** Chốt : Dựa vào bảng nhân 3 để tính .
Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
3 x  = 24 3 x  = 30 
3 x  = 9 3 x  = 12
** Chốt : áp dụng bảng nhân 3
Bài 3 : 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết 10 đĩa có bao nhiêu quả cam , ta làm thế nào ?
Bài giải : 
 10 đĩa như vậy có số cam là :
 3 x 10 = 30 ( quả cam ) 
 Đáp số : 30 quả cam .
** Chốt : 3 quả cam được lấy 10 lần nên phép tính là : 3 x 10 .
Bài 4 :
Số ?
a ) 4 ; 6 ; 8 ; 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18 ; 20 .
b ) 9 ; 12 ; 15 ; 18 ; 21 ; 24 ; 17 ; 30 .
** Chốt : Các tích trong bảng nhân 2 và bảng nhân 3 .
4 - Dặn dò :
Bài tập : 1 , 3 trang
- Bài 2 : 2 HS chữa miệng .
- Bài 3 : 2 HS chữa trên bảng lớp .
- Đọc yêu cầu .
- Nắm vững yêu cầu .
HS làm bài VBT.
* GV chốt .
- GV cùng HS thực hành tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2 .
*GV chốt
 **Gv hướng dẫn , HS thực hành .
+ HS làm bài VBT . 2 HS lên bảng chữa bài .
**Gv chốt .
Đọc yêu cầu .
Nắm vững yêu cầu .
HS làm bài .
* GV chốt.
** GV nêu chú ý 
VBT
VBT
iv. Rút kinh nghiệm bổ sung .
Trường tiểu học Nguyễn Du Thứ..........ngày ..........tháng..........năm 2004
kế hoạch bài giảng
tên bài dạy: Bảng nhân 4
	Môn: toán	Lớp: 2 E
	Tiết số: 95	Tuần: 20
I. Mục tiêu. 
- Giúp HS biết lập bảng nhân 4 và học thuộc bảng nhân này .
- Thực hành nhân 4 giải bài toán và đếm thêm 4.
II. đồ dùng dạy học : 
Giáo viên Các tấm bìa có 4 chấm tròn trong bộ Đ D học toán .
Học sinh  : Vở bài tập .
III.các hoạt động trên lớp
Thời gian
nội dung
pHương pháp
ĐDDH
1-Kiểm tra bài cũ :
 Chữa bài 2 và 4 
2- Bài mới :
Bước 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 4( lấy 4 nhân với 1 số 
* Dùng các tấm bìa có 4chấm tròn và lần lượt giới thiệu ( như SGK )
+ 4 được lấy 1 lần , ta viết : 
 4 x 1 = 4 
Đọc : 4 nhân với một bằng bốn .
Bước 2 : Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 4
** Chốt : Thi đua thuộc bảng nhân 4 tại lớp .
3 .Luyện tập :
Bài 1 : Tính nhẩm :
** Chốt : Dựa vào bảng nhân 4 để tính nhẩm . 
Bài 2 : 
Tóm tắt :
1 con ngựa : 4 chân 
10 con ngựa : . chân ?
** Muốn biết 10 con ngựa có bao nhiêu chân ta làm phép tính gì ? (Tính nhân )
Bài giải :
 10 con ngựa có số chân là : 
 4 x 10 = 40 ( chân )
 Đáp số : 40 chân .
** Chốt : Trong trường hợp này , 4 chân ngựa được lấy 10 nên phép tính phải là : 4 x 10 
 Bài 3 : 
Viết số thích hợp vào ô trống :
4 – 8 – 12 – 16 – 20 – 24 – 28 – 32 – 36 – 40 .
** Chốt : Đếm thêm từ 4 đến 40 , chính là các tích trong bảng nhân 4 .
3 - Dặn dò :
Học thuộc bảng nhân 4
Bài tập : 1 , 3 trang 
- Bài 2 : 2 HS chữa miệng .
- Bài 4 : 2 HS chữa trên bảng lớp .
* GV hỏi .
( 2 HS trả lời )
- GV đưa ra các tấm bìa có 4 chấm tròn , HS quan sát .
PP trực quan – hỏi đáp .
- GV cùng HS thực hành lập bảng nhân và thuộc bảng nhân .
*GV chốt
 **Gv hướng dẫn , HS thực hành .
**Gv chốt .
Đọc yêu cầu 
- Hỏi đáp 
* GV chốt.
3 HS lên bảng làm .
Cả lớp làm vào vở
** GV nêu chú ý 
- Đọc đầu bài .
- Tìm hiểu đầu bài .
PP hỏi đáp .
HS làm bài .
GV chữa và chốt .
Các tấm bìa .
Các tấm bìa .
iv. Rút kinh nghiệm bổ sung .
Trường tiểu học Nguyễn Du Thứ..........ngày ..........tháng..........năm 2004
kế hoạch bài giảng
tên bài dạy: Luyện tập .
	Môn: toán	Lớp: 2 E
	Tiết số: 96	Tuần: 20
I. Mục tiêu 
- Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính .
- Giải bài toán đơn về nhân 4
II. đồ dùng dạy học : 
Giáo viên : Bộ Đ D học toán .
Học sinh  : Vở BTT .
III.các hoạt động trên lớp
Thời gian
nội dung
pHương pháp
ĐDDH
1-Kiểm tra bài cũ :
 Chữa bài 1 và 3 
3 .Luyện tập :
Bài 1: Số .
4 x 5 = 4 x 7 = 4 x 9 = 
4 x 2 = 4 x 6 = 4 x 4 =
** Chốt : Dựa vào bảng nhân 4để tính .
Bài 2 : tính theo mẫu 
4 x 5 + 10 = 20 + 10 
 = 30
4 x 6 + 6 = 24 + 6 
 = 30 
** Chốt : Tính lần lượt từ trái sang phải ( tính phép nhân trước )
 Bài 3 : 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết 5 ngày Lê học bao nhiêu giờ ta làm thế nào ?
Bài giải : 
 Số giờ Lê học trong 5 ngày là :
 4 x 5 = 20 ( giờ ) 
 Đáp số : 20 giờ 
** Chốt : 4 giờ được lấy 5 lần nên phép tính là : 4 x 5 
Bài 4 :
Số ?
a ) 4 ; 8 ; 12 ; 16 ; 20 ; 24 ; 28 ; 32 ; 36 ; 40 .
** Chốt : Đếm thêm từ 4 đến 40 . Đây chính là các tích trong bảng nhân 4 
b ) 36 ; 32 ; 28 ; 24 ; 20 ; 16 ; 12 ; 8 ; 4 .
** Chốt : Đếm bớt 4 từ 36 đến 4 .
4 - Dặn dò :
Bài tập : 1 , 3 trang
- Bài 2 : 2 HS chữa miệng .
- Bài 3 : 2 HS chữa trên bảng lớp .
- Đọc yêu cầu .
- Nắm vững yêu cầu .
HS làm bài VBT.
* GV chốt .
- GV cùng HS thực hành tính.
*GV chốt
 **Gv hướng dẫn , HS thực hành .
+ HS làm bài VBT . 2 HS lên bảng chữa bài .
**Gv chốt .
Đọc yêu cầu .
Nắm vững yêu cầu .
HS làm bài .
* GV chốt.
** GV nêu chú ý 
VBT
VBT
Trường tiểu học Nguyễn Du Thứ..........ngày ..........tháng..........năm 2004
kế hoạch bài giảng
tên bài dạy: Bảng nhân 5
	Môn: toán	Lớp: 2 E
	Tiết số: 96	Tuần: 20
I. Mục tiêu. 
- Giúp HS biết lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân này .
- Thực hành nhân 5 giải bài toán và đếm thêm 5 .
II. đồ dùng dạy học : 
Giáo viên Các tấm bìa có 5 chấm tròn trong bộ Đ D học toán .
Học sinh  : Vở bài tập .
III.các hoạt động trên lớp
Thời gian
nội dung
pHương pháp
ĐDDH
1-Kiểm tra bài cũ :
 Chữa bài 2 và 4 
2- Bài mới :
Bước 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5( lấy 5 nhân với 1 số 
* Dùng các tấm bìa có 5 chấm tròn và lần lượt giới thiệu ( như SGK )
+ 5 được lấy 1 lần , ta viết : 
 5 x 1 = 5
Đọc : Năm nhân với một bằng năm .
Bước 2 : Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 5
** Chốt : Tích là các số cách đều nhau 5 đơn vị .
3 .Luyện tập :
Bài 1 : Tính nhẩm :
** Chốt : Dựa vào bảng nhân 5 để tính nhẩm . 
Bài 2 : 
Tóm tắt :
1 tuần : 5 ngày 
8 tuần : . ngày ?
** Muốn biết 8 tuần lễ có bao nhiêu ngày ta làm phép tính gì ? (Tính nhân )
Bài giải :
 8 tuần lễ em đi học số ngày là : 
 5 x 8 = 40 ( ngày )
 Đáp số : 40 ngày .
** Chốt : Trong trường hợp này , 5 ngày được lấy 8 lần nên phép tính phải là : 5 x 8 
 Bài 3 : 
Số ?
a ) 5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25 ; 30 ; 35 ; 40 ; 45 ; 50.
b ) 50 ; 45 ; 40 ; 35 ; 30 ; 25 ; 20 ; 15 ; 10 ; 5 .
** Chốt : Đếm thêm từ 5 đến 50 , chính là các tích trong bảng nhân 5 .
3 - Dặn dò :
Học thuộc bảng nhân 5
Bài tập : 1 , 3 trang 
- Bài 2 : 2 HS chữa miệng .
- Bài 4 : 2 HS chữa trên bảng lớp .
* GV hỏi .
( 2 HS trả lời )
- GV đưa ra các tấm bìa có 5 chấm tròn , HS quan sát .
PP trực quan – hỏi đáp .
- GV cùng HS thực hành lập bảng nhân và thuộc bảng nhân .
*GV chốt
 **Gv hướng dẫn , HS thực hành .
**Gv chốt .
Đọc yêu cầu 
- Hỏi đáp 
* GV chốt.
3 HS lên bảng làm .
Cả lớp làm vào vở
** GV nêu chú ý 
- Đọc đầu bài .
HS làm bài .
GV chữa và chốt .
Các tấm bìa .
Rút kinh nghiệm bổ sung .
Trường tiểu học Nguyễn Du Thứ..........ngày ..........tháng..........năm 2004
kế hoạch bài giảng
 tên bài dạy: Luyện tập .
	Môn: toán	Lớp: 2 E
	Tiết số: 98	Tuần: 20
I. Mục tiêu 
- Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 qua thực hành tính .
- Thực hành nhân 5 . Giải bài toán đơn về nhân 5 .
II. đồ dùng dạy học : 
Giáo viên : Bộ Đ D học toán .
Học sinh  : Vở BTT .
III.các hoạt động trên lớp
Thời gian
nội dung
pHương pháp
ĐDDH
1-Kiểm tra bài cũ :
 Chữa bài 1 và 3 
3 .Luyện tập :
Bài 1: Số .
5 x 3 = 5 x 7 = 5 x 5 = 
5 x 9 = 5 x 4 = 5 x 10 = 
** Chốt : Dựa vào bảng nhân 5 để tính .
Bài 2 : tính theo mẫu 
5 x 4 – 9 = 20 – 9 
 = 11
5 x 5 – 10 = 25 – 10 
 = 15 
5 x 7 – 5 = 35 – 5 
 = 30
** Chốt : Tính lần lượt từ trái sang phải ( tính phép nhân trước )
 Bài 3 : 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết 4 bao như thế đựng tất cả bao nhiêu kilôgam gạo , ta làm thế nào ?
Bài giải : 
 4 bao như vậy có số gạo là :
 4 x 5 = 20 ( kg ) 
 Đáp số : 20 kg gạo 
** Chốt : 4 kg được lấy 5 lần nên phép tính là : 4 x 5 
Bài 4 :
Điền dấu + ; - ?
5 ...5 = 25 5 ... 3 = 8 
5....5 = 10 5 ... 5 = 10
5... 3 = 15 5 ... 2 = 7
** Chốt : Dựa vào bảng cộng và bảng nhân để tính .
4 - Dặn dò :
Bài tập : 1 , 3 trang
- Bài 2 : 2 HS chữa miệng .
- Bài 3 : 2 HS chữa trên bảng lớp .
- Đọc yêu cầu .
- Nắm vững yêu cầu .
HS làm bài VBT.
* GV chốt .
- GV cùng HS thực hành tính.
*GV chốt
 **Gv hướng dẫn , HS thực hành .
+ HS làm bài VBT . 2 HS lên bảng chữa bài .
**Gv chốt .
Đọc yêu cầu .
Nắm vững yêu cầu .
HS làm bài .
* GV chốt.
** GV nêu chú ý 
VBT
VBT

Tài liệu đính kèm:

  • docGAtoan tuan20.doc