I.MỤC TIÊU :
- Đọc trơn cả bài
- Đọc đúng các từ ngữ:Làng,nuôi, nhau, giàu sang, sung sướng,màu nhiệm,ra lá,
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
- Nhấn Giọng ở các từ ngữ: Vất vả,lúc nào cũng thấy đầm ấm,nảy mầm,ra lá,ấm áp,kết bao nhiều lá,không thay được,buồn bã,móm mém,hiền từ,hiếu thảo.
- Hiểu nghĩa các từ:Đầm ấm,mầu nhiệm.
- Hiểu nội dung:Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu.Qua đó thấy tình cảm quí giá hơn vàng bạc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn.
Tuần 11: Thứ hai ngày03 tháng 11 năm 2008 Chào cờ Tập đọc Bà cháu I.Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài - Đọc đúng các từ ngữ:Làng,nuôi, nhau, giàu sang, sung sướng,màu nhiệm,ra lá, - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ - Nhấn Giọng ở các từ ngữ: Vất vả,lúc nào cũng thấy đầm ấm,nảy mầm,ra lá,ấm áp,kết bao nhiều lá,không thay được,buồn bã,móm mém,hiền từ,hiếu thảo. - Hiểu nghĩa các từ:Đầm ấm,mầu nhiệm. - Hiểu nội dung:Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu.Qua đó thấy tình cảm quí giá hơn vàng bạc. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên lđọc bài Thương ông GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Tiết 1 a,Giới thiệu Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt. GV hướng dấn ngắt giọng câu dài. GV cho hs đọc phân đoạn. GV yêu cầu hs đọc đoạn trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm. Lớp đọc đòng thanh. Tiết 2 Tìm hiểu nội dung. - Hỏi:Gia đình em bé có những ai? Trước khi gặp bà tiên cuộc sống của ba bà cháu thế nào? Cô tiên cho hạt đào và nói gì? Sau đó cuộc sống của hai anh em sau khi bà mất như thế nào? GV nhận xét bổ xung. Thái độ của hai anh em như thế nào? Vì sao sống giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui? Hai anh em xin bà điều gì? Hai anh em cần gì và không cần gì? Câu chuyện kết thúc ra sao? GV liên hệ bài học đến các em? 3.Củng cố-dặn dò: Tổng kết giờ học 3’ 30’ 35’ HS lên bảng đọc bài. HS đọc nối tiếp - HS tìm từ khó. HS phát âm từ khó. HS đọc nối tiếp đoạn. Đọc đoạn trong nhóm. -Lớp đọc đồng thanh. HS trả lời câu hỏi. Bà và hai anh em. Sống nghè khổ. “Nếu bà sống lại thì ba’’ Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. Cảm thấy ngày càng buồn bã. Vì nhớ bà.Vì tiền bạc không thay bà được. Xin cho bà sống lại. Cần bà sống lại Bà sống lại,hiền lành,móm mém,dang rộng hai tay ôm các cháu còn ruộng vườn,lâu đài biến mất. 3 hs tham gia đóng vai cô tiên,hai anh em người dẫn chuyện. Thứ ba ngày 04 tháng 11 năm 2008 Kể chuyện Bà cháu I.Mục tiêu : - Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới tranh, hs tái hiện nội dung của từng đoạn và nội dung chuyện. - Thể hiện lời kể tự nhiên,phù hợp lời kể,điệu bộ. - Biết theo dõi lời kể nhận xét lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện. Viết sẵn dưới mỗi bước tranh lời gợi ý. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 hs lên bảng nối tiếp nhau kể chuyện sáng kiến của bé Hà. 2.Bài mới: a,Giới thiệu Gv kể chuyện- dẫn chuyện dựa theo câu hỏi gợi ý. Tranh 1:Trong tranh vẽ những nhân vật nào? Bước tranh vẽ những ngôi nhà như thế nào? Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? Ai đưa cho hai anh em hột đào? Cô tiên dặn hai anh em điều gì? Tranh 2:Hai anh em đang làm gì? Bên cạnh mộ có gì lạ? Cây đào có đặc điểm gì lạ? Tranh 3: Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? Vì sao vậy? Tranh 4: Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? Điều lạ gì đã đến? Yêu cầu kể nối tiếp - nhận xét. HS kể toàn bộ câu chuyện. 3.Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ-ghi bài. 3’ 30’ 2’ 3 hs kể nối tiếp. Ba bà cháu và cô tiên. Ngôi nhà rách nát. Rất khổ cực,rau cháo nuôi nhau. Cô tiên. Nhớ gieo hạt đào lên mộ. Khóc trước mộ bà. Mọc lên cây đào. Nảy mầm,ra lá Tuy sống giàu sang Vì thương bà. Đổi lại ruộng vườn,nhà cửa Bà sống lại như xưa Hs kể nối tiếp. Mĩ thuật : (Giáo viên chuyên soạn , giảng) Thứ ba ngày 04 tháng 11 năm 2008 Chính tả- tập chép Bà cháu I.Mục tiêu : - Chép lại chính xác đoạn “Hai anh em.vào lòng’’trong bài Bà cháu. - Phân biệt được g/gh,s/x,ươn/ương. - Rèn kĩ năng viết chính tả cho hs. ii.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép. - Bảng phụ ghi nội dung các bài tập chính tả. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết-nhận xét. 2. Bài mới: a,Giới thiệu GV đọc bài chép-hỏi. Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? Câu chuyện kết thúc ra sao? Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? Đoạn văn có mấy câu? Lời nói của hai anh em viết với dấu câu nào? Hướng dẫn viết từ khó. GV nhận xét. GV cho hs chép bài – soát lỗi. Chấm bài sửa sai. Luyện tập:Bài 2:Gọi hs yêu cầu Dán bảng gài-hs ghép chữ. Bài 3:Gọi 1 hs đọc yêu cầu. Bài 4:Gọi hs đọc yêu cầu. Gọi hs lên bảng làm-nhận xét. GV nhận xét sửa sai. 3.Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học-ghi bài 3’ 30’ 2’ 3 hs lên bảng viết :Long lanh,nức nở,lảnh lót. Phần cuối. Bà móm mém,hiền từ sống lại còn nhà cửa ,lâu đài. “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại’’ 5 câu. Đặt trong ngoặc kép sau giấu hai chấm HS viết bảng: Sống lại,mầu nhiệm,ruộng vườn, Chép bài. Hs nêu yêu cầu-điền vào ô trống. Hs chép bài. Hs nêu yêu cầu – Hs làm vào vở. Hs lên điền. a)Nước sôi,ăn xôi,cây xoan,siêng năng. b)Vươn vai,vương vãi,bay lượn,số lượng. Về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. Thứ tư ngày 05 tháng 11 năm 2008 Tập đọc Cây xoài của ông em I. mục tiêu: - Đọc đúng các từ: Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long. - Biết ngắt nghỉ đúng sau dấu câu,giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ mới: Lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài:Tả cây xoài cát ông trồng và tình cảm thương yêu,lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK. - Quả xoài hoặc ảnh về quả xoài. - Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc. iii.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 3 hs lên đọc bài Bà cháu. 2.Bài mới: a,Giới thiệu Giáo viên đọc mẫu sau đó gọi 1 hs khá đọc lại. Yêu cầu hs đọc lại những từ khó đã ghi trên bảng. Giải thích một số từ hs không hiểu. Giới thiệu các câu cần luyện đọc(đã chép lên bảng)yêu cầu hs tìm cách đọc. Yêu cầu hs đọc cả bài. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. Gọi hs đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi. Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? Những từ ngữ,hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp? Cây xoài cát chín có mùi,vị,màu sắc như thế nào? Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn nhưng quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ thấy nhớ ông hơn? Tại sao bạn nhỏ cho rằng cây xoài cát nhà mình là ngon nhất? Gọi 2 hs nói lại nội dung bài,vừa nói vừa chỉ vào tranh minh hoạ. 3.Củng cố – Dặn dò Hỏi:Bài văn nói lên điều gì? Qua bài văn con học được điều gì? Nhận xét tiết học. Dặn dò hs về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. 3’ 30’ 2’ 3 hs đọc đoạn1,2,3 và trả lời câu hỏi : Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi? 1 hs đọc bài.Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Các từ ngữ:Lẫm chẫm,đu dưa,xoài tượng,nếp hương. Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Múa xoài nào,/mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/và to nhất,/bày lên bàn thờ ông.// 3 đến 5 hs đọc trước lớp,cả lớp theo dõi và nhận xét. Từng hs lần lượt đọc bài trong nhóm,các bạn trong nhóm theo dõi vf chỉnh sửa lỗi cho nhau. Xoài cát. Hoa nở trắng cành,từng chùm hoa to đu đưa theo gió mùa hè. Có mùi thơm dịu dàng,vị ngọt đậm đà,màu sắcvàng đẹp. Để tưởng nhớ,biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn. Vì ông đã mất. Vì xoài cát rất thơm ngon,bạn đã ăn từ nhỏ.Cây xoài lại gắn với kỉ niệm người ông đã mất. 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu. Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông dã mất. Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang cho mình những điều tốt lành. Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2008 Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I.Mục tiêu : - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng. - Bước đầu hiểu các từ ngữ chỉ hoạt động. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK. - 4 bút dạ,4 tờ giấy khổ A3. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 2 hs lên bảng. 1 hs đọc bài tập 4. Nhận xét,cho điểm từng hs. 2. Bài mới: Giới thiệu bài Trong tiết học này các con sẽ được mở vốn từ về đồ dùng và hiểu tác dụng của chúng,biết được một số từ ngữ chỉ hoạt động. Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài. Treo bức tranh. Chia lớp thành 4 nhóm.Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy,và yêu cầu viết thành cột:tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ xung. Bài 2: Gọi 1 hs đọc yêu cầu. 2 hs đọc bài thơ Thỏ thẻ. Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn giúp ông? Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông nhiều hơn? Bạn nhỏ trong bài thơ có điều gì ngộ nghĩnh? ở nhà bạn thường làm việc gì giúp gia đình? Em thường nhơ người lớn làm những việc gì? 3.Củng cố – Dặn dò Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? Em thường làm gì để giúp gia đình? Nhận xét tiết học. 3’ 30’ 2’ 2 HS lên bảng Tìm những chỉ người trong gia đình,họ hàng của họ ngoại. Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dung để làm gì? Quan sát. Hoạt động theo nhóm.Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo nội dung theo yêu cầu. Đọc và bổ sung. HS đọc bài. 2 hs đọc thành tiếng,cả lớp theo dõi. Đun nước,rút rạ. Xách siêu nước,ôm rạ,thổi lửa,rập khói. Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn. Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết,ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách? Tuỳ câu trả lời của hs.Càng nhiều hs nói càng tốt. Hs tìm từ chỉ đồ vật. Hs nêu . Thứ năm ngày 06 tháng 11 năm 2008 Tập viết Chữ hoa i I.Mục tiêu : -Viết đúng,đẹp chữ hoa I. -Biết cách nối các con chữ trong cụm từ ứng dụng:ích nước lợi nhà. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ I hoaviết trên bảng phụ,trong khung mẫu có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Vở Tập viết 2,tập một. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở Tập viết của một số HS. Yêu cầu hs chữ cái H hoa vào bảng con. Yêu cầu viết chữ Hai. 2. Bài mới: a,Giới thiệu Hướng dẫn viết chữ hoa Treo bảng con có chữ I hoa và hỏi:Chữ I hoa giống chữ hoa nào? Chữ I gồm mấy nét? Vừa nói quy trình viết,vừa tô vào khung chữ. Yêu cầu hs viết chữ I hoa vào không trung sau đó viết vào bảng con. Yêu cầu hs mở vở tập viết và đọc cụm từ ứng dụng. -Cụm từ ích nước lợi nhà có ý nghĩa gì ? Cụm từ gồm mấy tiếng ?Là những tiếng nào? So sánh chiều cao của chữ I và chữ c. Những chữ nào có chiều cao bằng chữ I? Khoảng giữa các chữ bằng chừng nào? Yêu cầu hs viết chữ ăn vào bảng. Chú ý sửa lỗi cho các em. Hướng dẫn viết vào vở tập viết GV chỉnh sửa lỗi cho hs. Thu và chấm 5-7 bài. 3.Củng cố – Dặn dò. Gọi hs tìm câu có chữ cái I đứng đầu câu. Yêu cầu hs về nhà hoàn thành bài viết trong vở. 3’ 33’ 2’ Thu vở theo yêu cầu. Cả lớp viết. 2 HS viết vào bảng lớp,cả lớp viết vào bảng con Quan sát và trả lời. Chữ I hoa có nét giống chữ H hoa. 2 nét,nét 1 gồm nét cong trái và nét lượn ngang.Nét 2 là nét móc ngược trái,phần cuối lượn vào trong. GV nói xong 3 hs nhắc lại. Viết vào bảng con. Đọc :ích nước lợi nhà. Đưa ra lời khuyên nên làm việc tốt cho đất nước - gia đình. Gồm 4 tiếng là ích, nước, lợi, nhà. Chữ I cao 2,5 li,chữ c cao 1 li. Chữ l, h. Khoảng cách đủ để viết 1 chữ cái o. Viết bảng. HS viết theo yêu cầu. Thứ năm ngày 06 tháng 11 năm 2008 Chính tả (nghe viết) Cây xoài của ông em I.mục tiêu: Nghe và viết đúng đoạn:Ông em trồngbày lên bà thờ ông trong bài Cây xoài của ông em. Củng cố quy tắc chính tả phân biệt g/gh,s/x,ươn/ương. II.Đồ dùng dạy học: Bảng chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2,viết bài tập 3. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1 .Kiểm tra bài cũ:: Gọi 4 hs lên bảng. Nhận xét bài hs trên bảng. 2.Bài mới: a,Giới thiệu Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? Đoạn trích này có mấy câu? Gọi hs đọc đoạn trích. Yêu cầu hs tìm từ dễ lẫn và khó viết. Cáctừ:Trồng,lẫmchẫm,nở,quả, những Yêu cầu hs viết những từ vừa tìm. Hưóng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 1: Gọi 1 hs đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu hs tự làm. Chữa bài cho hs:Ghênh,gà,gạo,ghi. Bài 3: Cử 2 nhóm lên điền từ trên bảng lớp. Chữa bài,nhận xét và cho điểm hs. Khen hs tiến bộ. 3.Củng cố – Dặn dò: Tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả ,nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài. 3’ 30’ 2’ Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g,gh,s,x. HS dưới lớp viết vào nháp. Hoa nở trắng cành,chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè,quả chín vàng. Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông. 4 câu. 2 HS đọc. Đọc:Trồng,lẫm chẫm,nở,quả,những. 2 hs lên bảng viết,dưới lớp viết vào nháp. Điền vào chỗ trống g/gh. 2 hs lên bảng,dưới lớp làm Vở bài tập. 2 nhóm làm bài tập 3a,2nhóm làm bài tập 3b. Đáp án:Sạch,sạch,xanh,xanh,thương, thương,ươn,đường. Thứ sáu ngày 07 tháng11 năm 2008 Tập làm văn Chia buồn an ủi I.Mục tiêu : - Rèn kỹ năng nghe và nói. - Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác.Biết nói câu an ủi. - Viết bức thư ngắn hỏi thăm ông bà. - Biết nhận xét bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk. - Mỗi hs một tờ giấy nhỏ để viết. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc bài làm của bài tập 2,tuần 10. Nhận xét ,cho điểm từng HS. 2.Bài mới: a,Giới thiệu Hỏi:Khi thấy người khác em phải làm gì? Các con có thường xuyên nói chuyện với ông bà không? Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nói câu của mình.Sau mỗi lần hs nói,GV sửa từng lời nói. Bài 2: -Treo bức tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? Nếu em là em bé đó,em sẽ nói lời an ủi gì với bà? Treo bức tranh và hỏi:Chuyện gì xảy ra với ông? Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? Nhận xét,tuyên dương hs nói tốt. Bài 3: Gọi một hs đọc yêu cầu và yêu cầu hs tự làm. Gọi hs đọc bài làm của mình. 3.Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học. 3’ 30’ 2’ 3-5 hs đọc bài làm. Giúp đỡ và nói lời an ủi. Có/Không. Đọc yêu cầu. Ông ơi,ông làm sao đấy?Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé. Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết. Bà đừng buồn.Mai bà cháu mình lại trồng cây khác. Ông bị vỡ kính. Ông ơi!Kính đã cũ rồi.bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới Đọc yêu cầu và tự làm. Hs đọc câu mẫu 3-5 hs đọc bài làm. Về nhà viết bưu thiếp thăm người thân .
Tài liệu đính kèm: