Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 22 năm 2010

Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 22 năm 2010

I : Mục đích - yêu cầu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu bài học được rút ra từ câu chuyện . Khó khăn , hoạn nạn thử thách thông minh của mỗi người , chớ kiêu căng , xem thường người khác .

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 10 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1209Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Tiếng Việt 2 - Tuần 22 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Tập đọc 
Tiết 64 : Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I : Mục đích - yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện 
- Hiểu bài học được rút ra từ câu chuyện . Khó khăn , hoạn nạn thử thách thông minh của mỗi người , chớ kiêu căng , xem thường người khác .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3'p )
- Bài : Vè chim 
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: 
a. Đọc mẫu: 
b. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình
- Đọc từng đoạn
+ Chợt thấy một người thợ săn,/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.//
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12')
- Chồn vẫn ngầm coi thường Gà rừng. ít thế sao? Mình thì có hàng trăm
- Khi gặp hoạn nạn, Chồn rất sợ hãi và 
chẳng nghĩ ra được điều gì?
- Gà rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang
Đoạn 4
- Chồn thay đổi thái độ: Nó tự thấy trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình
VD: 
 Gặp nạn mới biết ai khôn
 Chồn và Gà rừng
 4. Luyện đọc lại
 C : Củng cố - Dặn dò: (3 p )
- Nội dung bài 
- Về đọc lại bài . CB bài sau .
H: Đọc bài và TLCH nội dung bài 
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài 
G: Đọc mẫu toàn bài
H: - Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài
G : Ghi từ khó đọc
H: Luyện đọc - Nx
G : Kết luận 
H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
G: Hướng dẫn H cách đọc câu văn dài 
H : Luyện đọc 
- Đọc lại toàn bài
* Đọc nhóm 
H : Đọc bài theo nhóm 
G : Quan sát chung 
H: - Thi đọc – Nx
G : Kết luận - Đánh giá .
H : Đọc đồng thanh toàn bài 
G : Hướng dẫn H khai thác nội dung bài 
+ Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà rừng?
H: Đọc đoạn 2 (1H)
+ Khi gặp hoạn nạn, Chồn như thế nào?
H: Đọc đoạn 3 
+ Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn? 
H: Đọc đoạn 4
+ Thái độ của Chồn đối với Gà rừng ra sao?
+ Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý
H: - Thi đọc truyện (Nhóm)
 - Theo dõi, nhận xét (C.lớp)
G: Đánh giá, nhận xét
G : Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét giờ 
- Giao việc
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Kể chuyện 
Tiết 21 :Một trí khôn hơn trăm trí khôn 
I : Mục đích - yêu cầu
- Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 
Câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng
B. Bài mới ( 34 p )
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện: 
a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
Đ1: Chú Chồn kiêu ngạo
Đ2: Trí khôn của Chồn
Đ3: Trí khôn của Gà rừng
Đ4: Gặp lại nhau
b. Kể lại từng đoạn của câu chuyện:
c. Kể toàn bộ câu chuyện
 3. Củng cố - Dặn dò: (3p )
- Nội dung bài 
- Về kể lại câu chuyện , CB bài sau .
H: Nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện - Nx
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
H: - Nêu yêu cầu 
 - Đọc thầm đoạn 1, 2 và tên đoạn
H: - Trao đổi theo cặp để đặt tên cho 
đoạn 3, 4
 - Nối tiếp nhau phát biểu
 - Theo dõi nhận xét (C.lớp)
G: Đánh giá
H: - Nối tiếp nhau kể từng đoạn 
 - Thi kể giữa các nhóm 
 - Theo dõi, nhận xét 
H: - Nối tiếp kể 4 đoạn của câu chuyện 
* HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện 
 G: Đánh giá, nhận xét 
G: Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét tiết học 
 - Giao việc
Chính tả :Nghe – viết :
Tiết 43 :Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
- Làm được BT ( 2 ) a/ b hoặc BT (3 ) a/ b 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (3p)
chim, chuột, chậu, trâu, trắng
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn nghe - viết: 
a. HD học sinh chuẩn bị
- Chúng gặp người đi săn lấy gậy thọc vào hang bắt chúng
* Từ khó :
- cuống quýt, buổi sáng, reo lên
 b. Viết vở: 15'
c. Chữa bài: 5'
 3. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
a, Bắt đầu bằng r/d/gi
- Kêu lên vì vui mừng: reo
- Dùng sức để lấy về: giật
- Rắc hạt xuống đất để mọc thành câu: gieo
C : Củng cố - Dặn dò: ( 3p )
- Cách trình bày một đoạn chép .
- Về xem lại bài . CB bài sau .
H: Lên bảng viết- Dưới lớp viết vào bảng con
G : Quan sát chung - Nx 
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
G: Đọc bài viết
H: Đọc lại 
G: Sự việc gì xảy ra với Gà rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?
G : Nêu từ khó 
H : Viết vào bảng con
G: Quan sát chung – Nx - Đánh giá
- Đọc bài viết 
H : Mở vở viết bài 
G: Theo dõi uốn nắn
- Đọc lại toàn bài 
H: Dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai 
H:Nêu yêu cầu của bài 
 Tự làm bài 
 Làm bài trên bảng - Nx
G : Kết luận - Đánh giá 
G:Hệ thống toàn bài 
 - Nhận xét tiết học
 - Giao việc
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tập đọc 
 Tiết 66 :Cò và Cuốc 
I Mục đích - yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rành mạch toàn bài .
- Hiểu nội dung : Phải lao động vất vả mói có lúc thanh nhàn sung sướng 
II : Chuẩn bị :
 G : Bảng phụ ghi câu văn dài khó đọc 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 p ) 
 Bài : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: 
a. Đọc mẫu: 
b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
+ lội ruộng, lần ra, làm việc 
- Đọc từng đoạn
+ Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?"
- Vì Cuốc nghĩ rằng: áo cò trắng phau phau, Cò thường bay dập dờn  khó nhọc như vậy
- Khi lao động, không ngại vất vả, khó khăn
 4. Luyện đọc lại: (8')
 C . Củng cố - Dặn dò: ( 3 p )
- Nội dung ý nghĩa của bài 
- Về đọc lại bài , CB bài sau .
H: Đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
G: Nhận xét đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài 
G: Đọc mẫu toàn bài
H: - Nối tiếp nhau đọc từng câu 
G : Ghi câu văn dài cần HD đọc 
 - Luyện đọc 
H: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn 
G : Hướng dẫn H cả lớp cách đọc
H : Luyện đọc 
- Đọc cả bài 
* Đọc nhóm 
H : Đọc bài theo nhóm
G : Quan sát chung 
H: Thi đọc - Nx
G : Kết luận - Đánh giá .
 + Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào?
+ Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
+ Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
H: - Phân vai thi đọc lại truyện 
 - H cả lớp theo dõi nhận xét
 G: Hệ thống toàn bài 
 Nhận xét tiết học
 Giao việc
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 22 :Từ ngữ về loài chim Dấu chấm, dấu phảy
I: Mục đích - yêu cầu
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh 
- Điền đúng tên loài chim đã cho vào ô trống trong thành ngữ 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Nội dung
Cách thức tiến hành
A Kiểm tra bài cũ: ( 3 p )
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1: Nói tên các loài chim có trong tranh
1. Chào mào 4 . Đại bàng 
2. Sẻ. Đại bàng 5 . Sáo sậu
3 . Cò	 6 . Vẹt
Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống
 a, Đen như quạ
b, Hôi như cú
c, Nhanh như cắt
d, Nói như vẹt
c, Hót như khướu
Bài 3: Chép lại đoạn văn cho đúng chính tả
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
 C : Củng cố - Dặn dò: ( 3 p )
- Nội dung của bài 
- Về học bài và CB bài sau .
H: Hỏi đáp có cụm từ ở đâu? 
G: Nhận xét, đánh giá
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
 H: Nêu yêu cầu của bài 
 - Qsát tranh trong SGK và trao đổi theo cặp
 - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
G: Đánh giá
H: Nêu yêu cầu của bài 
 -Thảo luận nhận ra đặc điểm của từng loài chim 
 - Nêu miệng 
 - Theo dõi, nhận xét 
G: Đánh giá
H:Nêu yêu cầu của bài 
 Tự làm bài 
 Làm bài trên bảng 
 Đọc bài viết - Nx
G: Đánh giá
- Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét tiết học
 Giao việc 
Tập viết
Tiết 22 :Chữ hoa S
I.Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa , 1dòng cỡ nhỏ )chữ và câu ứng dụng .
- Sáo( 1 dòng cỡ vừa , 1dòng cỡ nhỏ ) Sáo tắm thì mưa 
II. Đồ dùng Dạy - Học:
- Mẫu chữ S đặt trong khung chữ
- Vở tiếng việt
III. Các hoạt động Dạy - Học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3p )
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: 
a, HD HS quan sát và nhận xét
b, Viết bảng
3. HD viết cụm từ ứng dụng: 
a, Giới thiệu cụm từ ứng dụng
Sáo tắm thì mưa
b, Qsát câu ứng dụng và nhận xét
4. Viết vở: 
5. Chấm, chữa bài: 
 C. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Qui trình viết chữ hoa 
- Về viết lại bài . CB bài sau .
G: Kiểm tra bài viết của H cả lớp
- Nhận xét-Đánh giá
G: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học
 Ghi đầu bài 
H: Qsát chữ mẫu trong khung chữ và nhận xét cấu tạo chữ
G: Vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết
H: Viết bảng con 
G: Theo dõi, uốn nắn
H: Viết bảng con 
G: Theo dõi, uốn nắn 
H: Đọc câu ứng dụng 
- Nêu ý hiểu câu ứng dụng
H: Quan sát và nhận xét độ cao và khoảng cách giữa các chữ 
G: Viết mẫu chữ 
H: Viết bảng con 
G: Theo dõi, uốn nắn
G: Nêu yêu cầu viết
H: Viết bài vào vở 
G: Theo dõi, uốn nắn
G: Thu bài viết chấm và nhận xét bài của học sinh
G:Hệ thống toàn bài 
 Nhận xét tiết học
- Giao việc 
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Chính tả ( Nghe viết)
Tiết 44 :.Cò và Cuốc
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật 
- Làm được BT ( 2 ) a/ b hoặc BT (3 ) a/ b 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức tiến hành 
A.Kiểm tra bài cũ: (3 p )
reo hò, giữ gìn, bánh dẻo
B.Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn nghe - viết: 
a. HD học sinh chuẩn bị: 
- Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không?
b. Viết vở: 
c. Chữa bài:
3. HD làm bài tập: 
Bài 2: 
Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
a, riêng, giêng: ăn rêng, tháng giêng
- dơi, rơi: con dơi, rơi vãi
- dạ, rạ: gọi dạ, rơm rạ
C. Củng cố- Dặn dò: ( 3 p )
- Cách trình bày một đoạn chép.
- Về xem lại bài . CB bài sau .
H : Viết từ khó
G : Quan sát chung - Nx
G: Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài 
G: Đọc bài chính tả
H: Đọc lại 
G: Cuốc thấy Cò lội ruộng Cuối hỏi Cò điều gì?
G: Đọc bài viết
H: Viết bài vào vở 
G: Theo dõi uốn nắn
G: Đọc lại toàn bài 
H: Dùng bút chì gạch chân những chữ viết sai
H:Nêu yêu cầu của bài 
 Tự làm bài 
H:Nêu miệng bài làm 
 Nhận xét 
G:Đánh giá
G: Hệ thống toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Giao việc .
Tập làm văn
tiết 22 :Đáp lời xin lỗi - Tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí
II : Chuẩn bị .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3 p )
B. Dạy bài mới: ( 34 p )
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 1:
Đọc lời các nhân vật trong tranh
Bài 2: Đáp lại lời xin lỗi
a, Bạn cứ đi đi!
b, Không sao
c, Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.
d, Mai cậu đợi nhé!
Bài 3 :Các câu dưới đây tả con chim gáy . Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn .
C : Củng cố -Dặn dò: ( 3 p )
- Nội dung bài 
- Về học bài . CB bài sau .
H: Thực hành nói lời cảm ơn và xin lỗi theo 3 tình huống nêu ở BT2 tuần 21 - Nx 
G: Kết luận - Đánh giá .
Giới thiệu trực tiếp
 Ghi đầu bài
H:Nêu yêu cầu của bài 
 Qsát tranh, đọc thầm lời 2 nhân vật
 Nói về nội dung tranh 
 Thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp 
G:Kết luận - Đánh giá
H : Đọc yêu cầu 
 Làm mẫu 
 Thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lại
 Theo dõi, nhận xét 
G : Kết luận- Đánh giá
H : Đoc
G:Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét tiết học
- Giao việc
Tổ trưởng ký duyệt 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docTv 22.doc