Bài soạn lớp 2 - Tuần 3 năm 2009

Bài soạn lớp 2 - Tuần 3 năm 2009

A-Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

B-Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài TĐ trong SGK.

 

doc 20 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Tuần 3 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3: 
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Tập đọc 
Tiết 7 + 8 : Bạn của Nai Nhỏ.
A-Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
B-Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa bài TĐ trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc lại bài “Làm việc thật là vui” và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét – Ghi điểm.
Đọc + Trả lời câu hỏi.
II-Hoạt động 2: Bài mới.
1-Giới thiệu bài: ......,ghi bảng
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
Nghe.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu à hết.
Nối tiếp.
-Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
Nối tiếp.
-Chú ý cách nghỉ hơi và giọng đọc.
-Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ ngữ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
-Gọi HS đọc từng đoạn.
Trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
Đoạn (bài). Cá nhân (đồng thanh).
-Gọi HS cả lớp đọc lại bài.
Đồng thanh.
Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?
HS trả lời.
-Cha của Nai nhỏ nói gì?
Lớp NXBS
-Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?
-Mỗi hành động của bạn Nai nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào?
-Theo em người bạn tốt là người ntn?
*GV chốt ý : .........
HS trả lời.
-Gọi HS đọc lại bài theo kiểu phân vai.
Mỗi nhóm 3 em.
III-Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
-Đọc xong câu chuyệne biết được vì sao cha của Nai nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa?
- Trả lời
- Nhận xét-Về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau . 
------------------- —™&˜– --------------------
Toán Tiết: 11
KIỂM TRA
A-Mục tiêu: 
-Đọc, viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
-Kỹ năng thực hiện phép tính cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
-Giải bài toán bằng 1 phép tính. Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
B-Đề
1-Viết các số: 
Từ 70 đến 80.
Từ 89 đến 95.
2-
Số liền trước của 61 là:
Số liền sau của 99 là:
3-Tính:
42
54
84
31
60
25
66
16
5
23
4-Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?
5-Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
	A	B
Độ dài đoạn thẳng AB là:..cm.
	hoặc: ..dm.	
C-Hướng dẫn đánh giá:
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009.
Đạo đức :
Tiết: 3 : Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 1)
A-Mục tiêu:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.
*Đối với HS khá, giỏi : Biết nhắc bạn bè nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.
B-Đồ dùng dạy học : 
-Phiếu thảo luận nhóm. Vở BTĐĐ.
C-Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Vì sao em phải học tập, sinh hoạt đúng giờ?
HS trả lời.
- Sinh hoạt, học tập đúng giờ có lợi gì?
- Nhận xét - Xếp loại.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: .........Ghi bảng 
Nhắc lại
2-Hoạt động 1: Kể cho HS nghe truyện "Cái bình hoa" SGV/87
Nghe
-Mục tiêu: Giúp HS xác định ý nghĩa của hành vi nhận và sửa lỗi, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi.
-Cách tiến hành:
+GV kể câu chuyện với kết cục để mở:
Thảo luận
Nếu Vô-va không nhận ra lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
HS trả lời.
Các em thử đoán xem Vô-va đã nghĩ và làm gì sau đó?
Các em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao?
Kể tiếp đoạn cuối của câu chuyện.
GV phát phiếu cho HS.
Thảo luận.
Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?
Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
Đại diện trả lời.
*Kết luận: Trong cuộc sống có khi ai cũng mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận và sửa lỗi. Biết nhận và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
3-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
-Mục tiêu: Giúp HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
-Cách tiến hành:
Quy định cách bày tỏ ý kiến: Tánh thành (Cờ đỏ), không tán thành ( cờ xanh), bối rối (cờ vàng).
GV lần lượt đọc từng ý kiến: ( VBT )
HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý do.
Làm VBT
*Kết luận: Nêu lại các ý đúng (sai) của những ý trên. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
HS nghe.
III-Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
-Vì sao em phải xin lỗi người khác khi em có lỗi?
HS trả lời.
-Hãy kể lại một trường hợp em đã nhận và sửa lỗi với người khác. 
- Em đã nhắc nhở bạn bè như thế nào để bạn nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi?
 Nhận xét - Dặn dò
( HS khá, giỏi )
------------------- —™&˜– --------------------
Toán 
Tiết 11 : Phép cộng có tổng bằng 10
A-Mục tiêu: 
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước .
- Biết cộng nhẩm : 10 cộng với số có một chữ số.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.
*Đối với HS sinh giỏi : làm các phần còn lại của các bài tập 1 và 3.
B-Đồ dùng dạy học: 
10 que tính, Bảng cài, Vở bài tập.
C-Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
A. Kiểm tra bài cũ 	
- 2 HS lên bảng làm các phép tính	
2dm= .cm 30cm = ..dm
5dm = .cm 60 cm = .dm
- Nhận xét và ghi điểm.
2 HS lên bảng thực hiện.
Lớp làm bảng con.
II-Hoạt động 2:
1-Giới thiệu bài: ......Ghi bảng
2-Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10
-Bước 1: 
GV giơ 6 que tính, hỏi có mấy que tính?
6 que
Cho HS lấy 6 que để ở bàn?
Thực hành
GV viết 6 ở cột đơn vị.
GV giơ 4 que và hỏi lấy thêm ? que
4 que
GV cài 4 que vào bảng và ghi số 4 thẳng cột với 6.
Cho HS lấy thêm 4 que nữa.
Thực hành
Như vậy có tất cả ? que?
10 que
Cho HS kiểm tra số que của mình và bó lại: 6 + 4 = ?
10
Viết bảng: Viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.
+
-Bước 2:
GV nêu phép cộng 6 + 4 = 10 và hướng dẫn HS cách đặt tính:
Viết 6; viết 4 thẳng cột với 6; viết dấu + và kẻ dấu gạch ngang: 6
 4
Quan sát.
Tính: 6 + 4 = 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục:
 6
 4 (1)
 10
Quan sát.
+
Như vậy: 6 + 4 = 10.
Nhắc cho HS biết: 6 + 4 = 10 gọi là phép tính hàng ngang, còn viết như (1) gọi là đặt tính rồi tính:
2-Thực hành:
-BT 1/12: bài toán yêu cầu làm gì?
Điền số
Làm miệng
-BT 2/12: 1 HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhận xét.
Thực hiện
Làm bảng con
-BT 3/12 ( cột 1 ): Tính nhẩm
HS làm nhóm
- Cho HS làm theo nhóm 
2 nhóm
Đại diện làm. Nhận xét.
HS trả lời.
-BT 4/12: Hướng dẫn HS quan sát và hỏi : 
1.Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- GV nhận xét.
2 HS đọc yêu cầu của bài.
HS trả lời miệng-NXBS
III-Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối 
- Khuyến khích HS khá, giỏi làm các bài tập còn lại của bài 1 và 3.
- Nhận xét. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
------------------- —™&˜– --------------------
Chính tả :
Tiết 5 : Bạn của Nai Nhỏ
A-Mục đích yêu cầu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài : "Bạn của Nai Nhỏ".
- Làm đúng BT BT2; BT 3.
B-Đồ dùng dạy học: 
Chép sẵn đoạn viết. Bài tập
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết:	
-2 tiếng có âm đầu g ?
-2 tiếng có âm đầu gh ?
Nhận xét.
HS viết.
II-Hoạt động 2: 
1-Giới thiệu bài: Ghi
2-Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc bài chép
2 HS đọc lại.
-Vì sao cha của Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?
-Bài chính tả có mấy câu?
 HS trả lời -NXBS
-Chữ đầu câu viết ntn?
-Cuối câu có dấu gì?
-Hướng dẫn HS viết từ khó: khỏe mạnh, nhanh nhẹn, thông minh, yên lòng.
Viết bảng con.
-Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
HS chép vào vở.
-Hướng dẫn HS dò lỗi chính tả.
Đổi vở dò.
-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/10: Cho HS tham gia trò chơi : “Ai nhanh nhất”
- Chia lớp thành 2 dội chơi - GV phổ biến luật
HS tham gia
Cả lớp cổ vũ cho 2 đội chơi.
-BT 2/10: Gọi HS đọc đề.
HS đọc.
Cho HS làm vào vở bài tập.
Làm, nêu miệng.
Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối.
-Gọi HS viết: yên lòng, nghề nghiệp.
Viết bảng.
- Nhận xét. -Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau 
------------------- —™&˜– --------------------
Thứ tư ngày 9 tháng 10 năm 2009.
Tự nhiện Xã hội 
 Tiết 3 : Hệ cơ
A-Mục tiêu: 
- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ chính, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
- Đối với HS khá, giỏi : biết được sự co duỗi của cơ bắp khi cơ thể hoạt động. 
B-Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ hệ cơ.
C-Các hoạt động dạy học:
 Các hoạt động dạy Các hoạt động học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Tại sao hàng ngày chúng ta phải đi, đứng, ngồi đúng tư thế.
2 HS trả lời
-Chúng ta cần phải làm gì để xương phát triển tốt?
-Nhận xét, xếp loại.
II-Hoạt động 2: Bài mới
1-Giới thiệu bài: ......Ghi bảng
Lắng nghe
2-Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ
-Mục tiêu: Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
-Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc theo cặp.
Cho HS quan sát hình vẽ
Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể?
Quan sát
+Bước 2: Làm việc cả lớp.
Làm việc theo nhóm.
Gọi đại diện từng nhóm lên chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể. 
Nhận xét.
Đại điện trả lời.
*Kết luận: ..........
3-Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay.
-Cách tiến hành:
+Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp
Cho HS quan sát hình 2 SGK/9. Hướng dẫn làm giống như hình vẽ.
Thực hành theo hình vẽ.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gọi HS lên thực hiện các động tác ở bước 1.
Thực hành trước lớp.
*Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
Lắng nghe
4-Hoạt động 3: Làm gì để cơ được săn chắc?
-Mục tiêu: Biết được vận động và tập luyện thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ được săn chắc.
-Cách tiến hành:
Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc?
Thực hiện
III-Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối 
- Nhận xét -Về nhà ăn uống đầy đủ, tập thể dục thường xuyên.
------------------- —™&˜– --------------------
Tập đọc 
Tiết 9 : Gọi bạn
A-Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng ( Trả lời được các câu hỏi ở SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài ).
*Đối với ... thành 2 đội chơi, phổ biến luật chơi.
HS tham gia trò chơi - Gạch dưới các từ chỉ sự vật có trong bảng.
-BT 3/26: GV nêu yêu cầu bài viết. Viết mẫu lên bảng.
HS đọc câu mẫu.
-Hướng dẫn HS làm 2 câu còn lại.
VD: Bố Nam là công an.
- Nhận xét, chốt lại.
III-Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
-Tìm từ chỉ người, đồ vật, cây cối ? HS trả lời.( Dành cho HS khá, giỏi ) 
Trả lời
- Đặt 1 câu theo mẫu: Ai là gì?
- Nhận xét-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. 
------------------- —™&˜– --------------------
Toán 
Tiết 14 : Luyện tập
A-Mục tiêu: 
- Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5.
- Biết thực hiện phép cộng có nhưo trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
*Đối với HS khá, giỏi : khuyến khích HS làm các bài tập còn lại.
B-Đồ dùng dạy học: 
- VB Bài tập.
C-Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động dạy Hoạt động học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Cho HS làm bảng con:
35
 5
81
 9
HS làm.
-BT 2/13.
- Nhận xét, ghi điểm
HS giải
II-Luyện tập:
-BT 1: Bài yêu cầu làm gì?
Tính nhẩm.
9 + 1 + 6 = ?
7 + 3 +2 = ?
Làm miệng.
-BT 2: Hướng dẫn HS đặt tính trên bảng con.
Lưu ý cho HS cách đặt tính và cách tính:
HS tính trên bảng con. 
34
26
75
 5
 8
62
59
21
Nhận xét-Sửa.
-Bt 3: Bài toán yêu cầu gì?
Điền số.
Hướng dẫn HS lấy số đã cho cộng với số yêu cầu được kết quả bao nhiêu điền vào ô trống.
GV làm mẫu: 
 22 + 8 30
HS theo dõi.
Nhận xét - Sửa bài.
HS thi đua nhóm.
-BT 4/16: Gọi HS đọc đề.
HS đọc.
Bài toán cho biết gì?
HS trả lời, NXBS
Bài toán hỏi gì?
Hướng dẫn HS tóm tắt và giải
1 Hs lên bảng
Tóm tắt: 
Giải:
Giải vở.
? dm
Áo: 19 dm
Quần: 11 dm
-BT 5/16: Cho HS nhìn vào hình để tính nhẩm rồi nêu câu trả lời. ( Dành cho HS khá, giỏi ) 
III-Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối 
Nhẩm nhanh: 8 + 2 + 1 = ?
7 + 3 + 6 = ?
HS trả lời.
- Nhận xét -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau 
------------------- —™&˜– --------------------
Chính tả :
Tiết 6 : Gọi bạn 
A-Mục đích yêu cầu: 
-Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài "Gọi bạn".
-Làm được BT2; BT3 (a,b).
*Đối với HS khá, giỏi : làm thêm 1 BT phưong ngữ do gv soạn
B-Đồ dùng dạy học: VBT, 2 bảng phụ viết BT 3.
C-Các hoạt động dạy học: 
	Hoạt động dạy Hoạt động học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Cho HS viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi.
Kiểm tra vở BT. Nhận xét, ghi điểm
Bảng con.
II-Hoạt động 2:
1-Giới thiệu bài: ........Ghi
2-Hướng dẫn nghe - viết:
Lắng nghe, nhắc lại.
-GV đọc đầu bài và 2 đoạn viết 
Nghe - Đọc lại.
Vì sao Bê Vàng phải đi kiếm ăn?
Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng làm gì?
 Trả lời - NXBS
Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì?
-Hướng dẫn HS viết từ khó: Suối cạn, nẻo, gọi hoài
Bảng con.
-GV đọc toàn bài cho HS viết vào vở.
HS viết bài.
-GV đọc từng dòng à hết.
-GV đọc lại.
-Hướng dẫn HS đổi vở dò lỗi.
HS dò, ghi ra chỗ sửa.
-Chấm bài 5- 7 em. Nhận xét.
3-Hướng dẫn làm BT:
-BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài:
Cá nhân.
Hướng dẫn HS điền vào bảng con. Nhận xét: nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt.
HS nhắc lại quy tắc điền.
-BT 2: Hướng dẫn HS làm vở.
HS làm vào vở BT.
Gọi HS đọc bài làm của mình:
Trò chuyện, che chở, cây gỗ, gây gổ.
Trắng tinh, chăm chỉ, màu mỡ, của mở
Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
- Gọi HS nhắc lại: Suối cạn, khắp nẻo.
Viết bảng.
- Nhận xét -Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau 
Lắng nghe
Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2009.
Tập viết 
Tiết 3 : Chữ hoa B
A-Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa B (Một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng :
Bạn (Một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Bạn bè sum họp ( 3 lần)
C-Các hoạt động dạy học: 
	Hoạt động dạy Hoạt động học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS viết chữ hoa : Ăn chậm nhai kĩ
Viết bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm
II-Hoạt động 2:
1-Giới thiệu bài: ....Ghi bảng
Lắng nghe, nhắc lại
2-Hướng dẫn viết chữ hoa:
-Cho HS quan sát chữ hoa B
Quan sát 
-Chữ hoa B cao mấy ô li?
-Gồm mấy nét?
 Trả lời, NXBS
-GV hướng dẫn cụ thể 2 nét
-GV viết mẫu. Nêu cách viết.
HS viết bảng con.
3-Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng:
-Gọi 2 HS đọc câu ứng dụng.
2 HS đọc
-GV giải nghĩa câu ứng dụng.
-Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về độ cao của các con chữ:
Quan sát 
- cao mấy ô li?
-Con chữ: .cao mấy ô li?
-Con chữ: .cao mấy ô li?
 Trả lời, NXBS
-Con chữ: ..cao mấy ô li?
-Hướng dẫn cách đặt dấu thanh ở các chữ và khoảng cách giữa các chữ.
-Hướng dẫn viết chữ .ạn vào bảng con.
HS viết.
4-Hướng dẫn HS tập viết vào vở TV
-1 dòng chữ .. cỡ vừa.
HS viết vở.
-1 dòng chữ ... cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ ạn.
-1 dòng câu ứng dụng.
-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
III-Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
-Cho HS viết lại: ..ạn.
Viết bảng.
- Nhận xét-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau . 
Lắng nghe
------------------- —™&˜– --------------------
Tập làm văn 
Tiết 3 : Sắp xếp câu trong bài - Lập danh sách học sinh.
A-Mục đích yêu cầu: 
-Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện "Gọi bạn".Kể lại được nối tiếp từng đoạn của câu chuyện Gọi bạn (BT1).
-Biết sắp xếp đúng các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3).
*Đối với HS khá, giỏi : lập danh sách HS từ 5 đến 8 HS. Kể được toàn bộ câu chuyện gọi bạn. 
B-Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa BT1 trong SGK. 4 băng giấy ghi BT2.
C-Các hoạt động dạy học: 
	Hoạt động dạy Hoạt động học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-Gọi HS đọc bản tự thuật đã viết của mình ở tuần 2.
-Nhận xét, ghi điểm 
Cá nhân
II-Hoạt động 2: Bài mới
1-Giới thiệu bài: ....Ghi bảng
2-Hướng dẫn làm BT:
Lắng nghe
-BT 1: Hướng dẫn làm miệng.
Nhận xét: 1, 2, 3, 4.
HS điền theo thứ tự nội dung.
-BT2: Gọi HS đọc yêu cầu bài:
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Hướng dẫn HS thảo luận, đọc kỹ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại các câu cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra.
GV phát các băng giấy cho HS.
Nhận xét.
- Gọi HS đọc lại toàn bộ câu chuyện.
- KK HS khá, giỏi : Kể lại câu chuyện.
- BT 3 : Hướng dẫn cho HS làm miệng
Thi dán nhanh lên bảng theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện "Kiến và chim gáy".
Thực hiện
III-Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
-Gọi HS đọc lại bảng danh sách HS tổ mình?
2 HS
- Nhận xét -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau .
------------------- —™&˜– --------------------
Toán 
Tiết 15 : 9 cộng với một số : 9 + 5
A-Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
*Đối với HS khá, giỏi : làm các bài toán còn lại.
B-Đồ dùng dạy học: 20 que tính, bảng cài que tính.
C-Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động dạy	 Hoạt động học
I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Bảng con.
-BT 4 : Nhận xét - Ghi điểm.
II-Hoạt động 2: Bài mới
1-Giới thiệu bài: ......Ghi bảng
2-Giới thiệu phép cộng 9 + 5:
Lắng nghe
-GV nêu: Có 9 que tính thêm 5 que nữa, hỏi có tất cả bao nhiêu que?
HS thực hành trên que tính của mình.
-Hướng dẫn HS thực hiện theo hàng dọc: 
- H: 9 + 5 = ? 
Trả lời, NXBS
9 + 5 = 14. Như vậy: 5 + 9 = 14
GV ghi bảng.
3-Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số:
9 + 2 = ?
9 + 3 = ?
Gọi HS đọc lại toàn bộ bảng cộng.
Đọc nhiều lần.
4-Thực hành:
-BT 1: BT yêu cầu gì?
Trả lời, NXBS
Làm miệng
-BT 2 : Hướng dẫn HS làm
Bảng con.
-BT 4 : Gọi HS đọc đề.
Đọc
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì? 
Trả lời, NXBS
+Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Có: 9 cây
Thêm: 8 cây
- GV kết luận, tuyên dương.
Làm bảng
Giải vở.
NXBS
III-Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối 
9 + 5 = ? ; 5 + 9 = ?
HS trả lời.
BT 3 : 
Gọi HS khá, giỏi làm BT.
- Nhận xét. Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.
------------------- —™&˜– --------------------
An toàn giao thông 
Tiết 1 : An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường 
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : 
- HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của người đi bộ, đi xe trên đường.
- HS nhận biết những nguy hiểm thường có khi đi trên đường. (Không có hè đường, hè bị lấn chiếm, xe đi lại đông, xe đi nhanh).
2.Kỹ năng :
- Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đường.
- Biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đường bị lấn chiếm, qua ngã tư.
3.Thái độ :
- Đi bộ vỉa hè, không đùa nghịch dưới lòng đường để đảm bảo an toàn.
II.Chuẩn bị :
- Tranh SGK (phóng to), 5 phiếu học tập (dành co HĐ 2)
- 2 bảng chữ AN TOÀN - NGUY HIỂM.
III.Các hoạt động dạy và học :
 Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Giới thiệu đi đường an toàn
- An toàn : Khi đi trên đường không để xảy ra va quệt, không bị ngã, bị đau... đó là an toàn.
- Chia lớp thành 6 nhóm : quan sát 3 tranh SGK 
(2 nhóm một tranh).
- GV kết luận : khi đi bộ qua đường trẻ em phải nắm tay người lơn thì sẽ rất an toàn.
Hoạt động 2 : An toàn trên đường đến trường 
- Cho HS nói về an toàn trên đường đi học :
H : Em đi học đến trường trên con đường nào?
- GV tuyên dương.
- GV kết luận : Trên đường có nhiều loại xe đi lại ta phải chú ý khi đi đường.
- Khi đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải.
- Quan sát kỹ trước khi đi qua đường để đảm bảo an toàn.
Hoạt động 3 : Hoạt động tiếp nối 
- 2 HS kể 2 ví dụ về an toàn.
- GV tổng kết nhắc lại thế nào là an toàn. Nhận xét.
- Dặn dò.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận tìm ra tranh an toàn.
- Từng nhóm cử đại diện trình và giải thích ý kiến của nhóm mình.
- Nhóm khác NXBS.
- HS trả lời, HS khác NXBS.
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
------------------- —™&˜– --------------------
Sinh hoạt chủ nhiệm : 
Sinh hoạt lớp tuần 3 
Nhận xét, đánh giá những hoạt động trong tuần 2:
1-Ưu:
-Đa số HS ngoan, hiền, lễ phép.
-Đi học chuyên cần, ăn mặc sạch sẽ.
-Có cố gắng trong học tập.
2-Khuyết:
-Còn 1 vài em chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng dạy học tập. 
-Thường xuyên bỏ đồ dùng học tập ở nhà: Trường, Nguyên
-Học còn yếu, ít chú ý: Phúc, Tuyên, Nhật
-Trong giờ học còn nói chuyện: Ẩn, Tín, Linh..	-
-Động viên các em thực hiện đầy đủ nội quy trường lớp.
-Thu các khoản tiền theo quy định.
-Tiếp tục học tập theo chương trình SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 3(1).doc