Bài soạn Lớp 2 tuần 28

Bài soạn Lớp 2 tuần 28

CHÍNH TẢ

KHO BÁU

I. Mục tiêu

-Đọc rành mạch toàn bài; Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý .

-Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 )

-Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 .

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.

- HS: SGK, vở.

III. Các hoạt động

 

doc 35 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1566Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 2 tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ
KHO BÁU 
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch toàn bài; Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý .
-Hiểu nội dung : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5 )
-Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4 .
II. Chuẩn bị
GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. 
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. 
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
Đọc đoạn văn cần chép.
Nội dung của đoạn văn là gì?
Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
MN: cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã điền đúng.
Bài 3a
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng cuộc.
Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3b
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Cho điểm HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
Chuẩn bị bài sau: Cây dừa.
Hát
-Theo dõi và đọc lại.
-Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
-Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
-3 câu.
-Dấu chấm, dấu phẩy được sử dụng.
-Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ đầu câu.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ khó.
-2 HS lên bảng viết từ, HS dưới lớp viết vào nháp.
Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
voi huơ vòi; mùa màng.
 thuở nhỏ ; chanh chua.
HS đọc cá nhân, đồng thanh.
Đọc đề bài.
Thi giữa 2 nhóm.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
Đọc đề bài.
2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
BỔ SUNG
CHÍNH TẢ
CÂY DỪA 
I. Mục tiêu
Nghe viết chính xác bài CT ; trình bày đúng các câu thơ lục bát.
Làm được bài tập 2 ( a/b ) ; hoặc bài tập CT phương ngữ do giáo viên soạn Viết đúng tên riêng Việt Nam.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. 
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Kho báu.
Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc.
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn thơ có mấy dòng?
Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
Dòng thứ hai có mấy tiếng?
Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
Tổng kết trò chơi.
Cho HS đọc các từ tìm được.
Bài 2b
GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
1 HS đọc bài thơ.
Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
Tên riêng phải viết ntn?
Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng 
Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Hát
bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.
Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
HS đọc lại bài sau đó trả lời: 
Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
8 dòng thơ.
Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
Dòng thứ hai có 8 tiếng.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
Đọc đề bài.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, 
 - Tìm từ.
Đáp án: Số chín/ chín/ thính.
Đọc đề bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
Tên riêng phải viết hoa.
2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
BỔ SUNG
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (TT)
( Tuần 29 )
I. Mục tiêu
1-HS hiểu :
-Vì sao giúp đỡ người khuyết tật.
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật
-Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2-Học sinh có nhgững việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3-Học sinh có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
Vì sao Tứ phải cõng Hồng đi học?
Những người ntn thì được gọi là người khuyết tật?
Em hãy nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến thái độ.
Yêu cầu HS dùng tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu (không đồng tình) và khuôn mặt cười (đồng tình) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà GV đưa ra.
Các ý kiến đưa ra:
Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm không cần thiết vì nó làm mất thời gian.
Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc của trẻ em.
Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh đã đóng góp xương máu cho đất nước.
Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền.
Giúp đỡ người khuyết tật là việc mà tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện.
Nêu kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ tất cả những ngườikhuyết tật, không phân biệt họ có là thương binh hay không. Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội
v Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
Yêu cầu HS thảo luận tìm cách xử lý các tình huống sau:
Tình huống 1: Trên đường đi học về Thu gặp 1 nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu trọc 1 bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó.
Tình huống 2: Các bạn Ngọc, Sơn, Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có 1 chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói: “Nhà bác Hùng đây chú ạ!” Theo em lúc đó Nam nên làm gì?
Kết luận: Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công việc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những người khuyết tật.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
Yêu cầu HS kể về 1 hành động giúp đỡ hoặc chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến.
Tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Bảo vệ loài vật có ích.
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét.
HS nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
Nghe ý kiến và bày tỏ thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp.
Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt mếu.
Mặt cười.
Chia nhóm va ... g tự với dòng thứ 2 của bảng để HS tìm ra cách đọc, cách viết và cấu tạo của số 120.
Yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số: 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200.
Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
v Hoạt động 2: So sánh các số tròn chục.
Gắn lên bảng hình biểu diên 110 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
Gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn, bên nào có ít hình vuông hơn.
Vậy 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?
Yêu cầu HS lên bảng điền dấu >, < vào chỗ trống.
Ngoài cách so sánh số 110 và 120 thông qua việc so sánh 110 hình vuông và 120 hình vuông như trên, trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng của hai số với nhau.
Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120.
Hãy so sánh chữ số hàng chục của 110 và 120 với nhau.
Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120>110, hay 110 bé hơn 120 và viết 110 < 120.
Yêu cầu HS dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng để so sánh 120 và 130.
v Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại viết số.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 : So sánh >, <, = 
Đưa ra hình biểu diễn số để HS so sánh, sau đó yêu cầu HS so sánh số thông qua việc so sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 3: So sánh >, <, = 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền số cho đúng, trước hết phải thực hiện so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết và cách so sánh các số tròn chục đã học.
Hát
Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Viết các số: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
-Là những số có hàng đơn vị bằng 0.
-Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị. Sau đó, lên bảng viết số như phần bài học trong SGK.
-HS cả lớp đọc : Một trăm mười.
-Số 110 có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là chữ số 1, chữ số hàng chục là chữ số 1, chữ số hàng đơn vị là chữ số 0.
-Một trăm là 10 chục.
-HS đếm số chục trên hình biểu diễn và trả lời: có 11 chục.
-Không lẻ ra đơn vị nào.
-HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
-2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Có 110 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 110.
-Có 120 hình vuông, sau đó lên bảng viết số 120.
-120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông, 110 hình vuông ít hơn 120 hình vuông.
-120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120.
-Điền dấu để có: 110 110.
Chữ số hàng trăm cũng là 1.
2 lớn hơn 1, hay 1 bé hơn 2.
120 120.
-Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của 2 HS lên bảng và nhận xét.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
100 170
140 = 140 ; 190 > 150
150 130
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào chỗ trống.
-Làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200.
-Vì đếm 110 sau đó đếm 120 rồi đếm 130, 140.
-HS nghe giảng và đọc lại dãy số trên.
-Đọc dãy số: 10; 20; 30; . . . 200
BỔ SUNG
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
TOÁN
I. Mục tiêu
-Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
-Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
-Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
-Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
-BT 1 ; BT 2 ; BT 3 
II. Chuẩn bị
GV:
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị như đã giới thiệu ở tiết 132.
Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Các số tròn chục từ 110 đến 200.
GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong bài học hôm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102.
Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101.
Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay sai?
Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau.
Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Hát
Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 101.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
Chữ số hàng trăm cùng là 1.
Chữ số hàng trăm cùng là 0
1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
Làm bài.
Bạn HS đó nói đúng.
101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
-Làm bài theo yêu cầu, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
BỔ SUNG
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI
TRẢ LỜI CÂU HỎI : ĐỂ LÀM GÌ
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
I-MỤC TIÊU :
-Nêu được một số từ ngữ về cây cối ( BT1)(BT 2 ).
Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời được câu hỏi với cụm từ để làm gì ? ( BT3 ).
II-CHUẨN BỊ :
 -Giấy khổ to ghi bài tập 1
Cây lương thực,thực phẩm
Cây ăn quả
Cây lấy gỗ
Cây bóng mát
Cây hoa 
 -Bảng phụ viết nội dung BT 3
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1 Giới thiệu bài
 GV nêu MĐ,YC của tiết học
2 Hướng dẫn giải các BT
2.1BT 1 ( miệng )
-Có những loại cây vừa cho quả, vừa cho bóng mát. : cây dâu, cây sấu.
BT2 ( miệng ) Đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ?
-GV nhận xét.
2.3BT3 : ( viết )
-GV treo bảng phụ, mời HS lên bảng làm bài
-Nhật xét, cho điểm.
3-Củng cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Về tìm đọc thêm các loài cây chưa nêu trong bài.
HS làm bài, sửa bài
Câylương thực,thực phẩm
Lúa, ngô, khoai
Cây ăn quả
Cam, quít, xoài..
Cây lấy gỗ
Xoan, lim, bên..
Cây bóng mát
Báng, phuọng, đa
Cây hoa 
Cúc, đào, mai,
-HS đọc yêu cầu, HS đặt câu hỏi cho nhau rồi tự trả lời :
+Người ta trồng lúa để làm gì ?
- Người ta trồng lúa để có gạo ăn.
+Người ta trồng cây bàng để làm gì ?
-Người ta trồng cây bàng để có bóng mát.
-Lớp theo dõi, sửa chữa.
-HS đọc yêu cầu, làm vào giấy nháp.
-HS đọc kết quả
-Nhận xét kết quả của bạn.
Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em ở cuối thư : “ Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về,, bố con mình có cam ngọt ăn nhé.
BỔ SUNG
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
I. Mục tiêu
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau :
-Phép nhân, phép chia trong bảng ( 2, 3, 4, 5 )
-Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bằng nhau
-Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc một phép chia 
-Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đề dự kiến :
1-Tìm x : ( 1 đ )
 X x 3 = 21 4 x X = 32
 b) -Khoanh vào số hình tam giác sau : 0,5 đ
 2- a)- Chọn hình đã tô vào hình đó 0,5 đ
 A B C
3-Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn ( 1 đ ) : 265 ; 397 ; 663 ; 458
4-Đặt tính rồi tính : 2 đ
 632 + 245 451 + 46 772 – 430 386 – 35
3
24
5-Số : 1 đ x 6 : 3
6-Lớp em có 24 bạn xếp thành 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn ? 2 đ
7-Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng : 2 đ
 Trong hình trên có :
a)-Số hình chữ nhật là :
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
b)-Số hình tam giác là :
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28 lop 2.doc