A. Mục đích yêu cầu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
-Rèn kĩ năng đặt tính và tính.
* Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (a,b).
TUẦN 14: Ngày soạn: 26 /11/2010 Ngày giảng: 29/11/2010 Toán : 55 -8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 A. Mục đích yêu cầu - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong pạm vi 100, dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng. -Rèn kĩ năng đặt tính và tính. * Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (a,b). B. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 3 em lên bảng sửa bài tập về nhà -Đặt tính rồi tính : 15 - 8; 16 -7 ; 17 - 9 ; -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *Phép trừ 55 - 8 - Có 55 que tính bớt đi 8 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm NTN? - Viết lên bảng 55 - 8 * Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả . -Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 - 8 . * Phép tính 56 - 7 ; 37 - 8 ; 68 - 9 - Yêu cầu lớp :đặt tính và tính ra kết quả . - Mời 3 em lên bảng làm - Yêu cầu lớp làm vào nháp . * Luyện tập : Bài 1: Tính -Yêu cầu H làm bài bảng con -Lần lượt H nêu kết quả. -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: Tìm x - Yêu cầu H làm bài vào vở . - Nêu cách tìm số hạng chưa biết . 3. Củng cố , dặn dò - Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Ba em lên bảng mỗi em làm một bài . -Học sinh khác nhận xét . - Quan sát và lắng nghe . - Thực hiện phép tính trừ 55 - 8 - Nhiều em nhắc lại . x + 9 = 27 7 + x =35 x = 27 – 9 x = 35 – 7 x = 16 x = 28 -3 H nêu. - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Tập đọc : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5) - GDH tình thương yêu giữa anh chị em. II. Chuẩn bị : Tranh minh họa phóng to III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài tập đọc : “ Quà của bố ” -Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới 1. Luyện đọc. -Gv đọc mẫu diễn cảm toàn bài . -HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu . -Luyện đọc:túi tiền, bẻ gãy, buồn phiền. -H đọc nối tiếp lần 2 * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . +Đoạn 1:giảng “va chạm” +Đoạn 2:Luyện đọc “Một hôm....dễ dàng” -Giảng: dâu , rể +Đoạn 3:Luyện đọc “Như thế......thì mạnh.” * Đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc : Mời 2 thi đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . Tiết 2 : 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi -Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ đã làm gì? -Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? -Người cha bèn bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? -Một chiếc đũa ngầm so sánh với gì ? -Cả bó đũa dược ngầm so sánh với gì? - Người cha muốn khuyên các con điều gì ? + Gv: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu để khuyên bảo các con. 3. Luyện đọc lại - Phân vai luyện đọc. -Thi đọc theo vai. -1 H thể hiện toàn bài. - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh ,ghi điểm . 4. Củng cố, dặn dò -Tìm các câu ca dao tục ngữ liên quan đến bài học? -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên. -Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Luyện đọc:buồn phiền, bẻgãy ,túi tiền. -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu lần 2 -H đọc theo yêu cầu. -H lắng nghe. - H đọc . -Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) . -H khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Các nhóm thi đọc bài -Một H đọc thành tiếng Lớp đọc thầm -Ông cụ và bốn người con. -Ông cụ rất buồn phiền , tìm cách dạy các con. - Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ . - Ông cụ đã chia lẻ ra từng chiếc để bẻ . - so sánh với một người con . - cả bó đũa là 4 người con . -Anh , chị em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc lẫn nhau , đoàn kết mới tạo thêm sức mạnh , chia rẻ sẽ bị yếu đi . - Luyện đọc theo yêu cầu giáo viên . - Các nhóm phân vai luyện đọc. - Thi đọc theo vai . -Lớp lắng nghe, nhận xét. - Anh em như thế tay chân .../ Môi hở răng lạnh - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về nhà học bài xem trước bài mới . Ngày soạn: 27 /11/2010 Ngày giảng: 30/11/2010 Kể chuyện : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích yêu cầu : - Biết dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được với lời kể với nét mặt , điệu bộ. Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn . - H mạnh dạn tự tin. II . Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh họa.Một bó đũa , một túi đựng tiền - Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học - 1. Bài cũ - Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới * Hướng dẫn kể từng đoạn : Bước 1 : Kể lại từng đoạn -Treo tranh minh họa mời 1H nêu yêu cầu . - Yêu cầu quan sát và nêu nội dung từng bức tranh - Nhận xét sửa từng câu cho học sinh . - Yêu cầu học sinh kể trong nhóm . - Yêu cầu kể trước lớp . - Ycầu em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể . *Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo vai theo từng bức tranh . - Lần 1 giáo viên làm người dẫn chuyện . - Lần 2 : Học sinh tự đóng kịch . 3. Củng cố, dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . - 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . - Quan sát và nêu : + Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu . + Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đó bẻ gãy bó đũa sẽ được thưởng tiền + Tranh 3 : Các con lần lượt bẻ đũa nhưng không ai bẻ gãy đựơc . + Tranh 4 : Người cha tháo bó đũa bẻ gãy từng cây dễ dàng . +Tranh 5 :Các con hiểu ra lời khuyên của cha . -Lần lượt từng em kể trong nhóm . Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau . - Đại diện các nhóm lên kể chuyện theo tranh . Mỗi em kể một nội dung của 1 bức tranh - Nx các bạn bình chọn bạn kể hay nhất - Hai em nam đóng hai con trai , 2 em nữ đóng hai người con gái , 1 em đóng vai người cha , 1 em làm người dẫn chuyện . -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . Chính tả (nghe viết): CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục đích yêu cầu - Nghe và viết chính xác bài chính tả ( Người cha liền bảo đến ... hết ) , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được bài tập 2 a, b, c. - Trình bày bài đẹp , sạch sẽ . II. Lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Gọi 3 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào bảng con. - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Hướng dẫn nghe viết 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết -Đọc mẫu đoạn văn cần viết -Yêu cầu 1H đọc lại bài cả lớp đọc thầm -Đọan viết này là lời của ai nói với ai ? -Người cha nói gì với các con ? 2/ Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con: liền bảo , chia lẻ , hợp lại , thương yêu , sức mạnh . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 4/Viết bài : Đọc cho học sinh chép bài vào vở 5/Soát lỗi :Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 6/ Chấm bài : Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 9 bài . b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Điền vào chỗ trống. a. l hay n ...ên bảng, ên người, ấm o, o lắng. b. i hay iê mải mt, hiểu bt, ch..m sẻ, đ..m mười c. ăt hay âc chuột nh..t, nh nhở, đ tên, thắc m - GV nhận xét 3. Củng cố , dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới - Ba em lên bảng viết các từ : câu chuyện , yên lặng , dung dăng dung dẻ . - Nhận xét các từ bạn viết . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -1H đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Đoạn văn là lời của người cha nói với các con - Người cha khuyên các con phải đoàn kết , đoàn kết mới có sức mạnh , chia lẻ sẽ không có sức mạnh. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - Nghe và chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu đề bài . - Hoạt động N2 tìm từ để điền . - Đại diện các nhóm trình bày. -Đọc lại các từ khi đã điền xong . - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập VBT Chiều Toán : 65- 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 I. Mục đích yêu cầu - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 - 38 ; 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29. Áp dụng để giải các bài toán liên quan . Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ . - Rèn kĩ năng tính toán. * Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2 (cột 1); Bài 3. II. Lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng : Đặt tính và thực hiện phép tính : 55 - 8; 66 -7 ; 47 - 8 ; 88 -9 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *Phép trừ 65 - 38 - Nêu bài toán : Có 65 que tính bớt đi 38 que tính . Còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 65 - 38 * Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả . - Yêu cầu lớp tính vào bảng con * Yêu cầu lớp làm bài tập 1a (3 bài đầu) vào bảng con. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính - Gọi học sinh ở lớp nhận xét bài các bạn trên bảng . * Phép tính 46 - 17 ; 57 -2 8 ; 78 - 29 - Ghi bảng : 46 - 17 ; 57 - 28 ; 78 - 29 . - Yêu cầu đặt tính và tính ra kết quả . - Yêu cầu lớp làm vào nháp . * Luyện tập Bài 1: ( b, c 3 cột đầu) Tính -Yêu cầu lớp làm vở nháp - 3H lên bảng chữa bài Bài 2a : Số ? - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Đính phiếu lên bảng, hướng dẫn 86 - 6 -10 58 -9 - 9 -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề. -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Tại sao em biết ? - Muốn tính được tuổi mẹ ta làm ntn ? - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài . - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên làm trên bảng . - Nhận xét bài làm học sinh . 3. Củng cố , dặn dò - Khi đặt tính theo cột dọc ta cần chú ý điều gì ? -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm 2 bài . - Lớp làm bảng con -Học sinh khác nhận xét . - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 65 – 38 - Đặt tính ... như vậy để không ai ăn phải . - Hình 5 . Cô bé đang cất lọ thuốc lên gác cao để em minh không bị nhầm là kẹo. - Hình 6 . Anh thanh niên đang cất riêng thuốc trừ sâu với dầu hỏa và nước mắm . - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm phân vai để lên xử lí. - Cử đại diện lên đóng vai . - Lớp lắng nghe nhận xét cách trả lời của từng nhóm . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc và xem trước bài mới Ngày soạn: 5/12/2009 Ngày giảng: 9/12/2009 Chính tả (tập chép) : TIẾNG VÕNG KÊU. A. Mục đích yêu cầu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “Tiêng võng kêu” - Làm được bài tập 2 a, b,c. -Rèn chữ viết. B. Lên lớp Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cu: -Mời 2 em lên bảng viết . Lớp viết bảng con -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: A. Hướng dẫn nghe viết *Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV đọc bài viết. -Bài thơ cho ta biết điều gì ? *. Hướng dẫn cách trình bày : -Mỗi câu thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu câu phải viết thế nào ? - Để trình bày khổ thơ cho đẹp ta viết ntn? -Mời một em đọc lại khổ thơ . * Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết . - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó . *. Tập chép Yêu cầu nhìn bảng chép khổ thơ vào vở . *.Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. B. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : Yêu cầu đọc đề - Yêu cầu lớp làm vở. - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . - Mời 2 HS đọc lại . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3. Củng cố , dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài . -Hai em lên bảng viết các từ : lên bảng , nên người , hiểu biết .Nhận xét bài bạn . -H lắng nghe. - Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em . -Có 4 chữ . - Phải viết hoa . - Viết khổ thơ vào giữa trang giấy . - 1 em đọc lại khổ thơ . - Nêu các từ khó và viết bảng con -vấn vương , kẽo cà kẽo kẹt , ngủ , phất phơ -Nhìn bảng để chép vào vở . -Soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm -Đọc bài . - Lớp làm vào vở - a. lấp lánh , nặng nề , lanh lợi , nóng nảy - b. tin cậy , tìm tòi , khiêm tốn , miệt mài - c. thắc mắc , chắc chắn , nhặt nhạnh . -H nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. -Về nhà học bài và làm bài tập VBT. GDPTBM : CỨU NGƯỜI BỊ NẠN VÀ TÔN TRỌNG NGƯỜI KHUYẾT TẬT I.Mục tiêu - H hiểu được khi gặp người bị tai nan bom mìn cầ báo ngay cho người lớn biết để kịp thời cứu chữa nạn nhân. - H nhận thức được cần phải tôn trọng người khuyết tật, không nên trêu chọc, xúc phạm họ. - GDH thực hiện tốt phòng tránh tai nạn BM. II.Hoạt động dạy học. 1.Bài cũ: -Em hãy nêu những hậu quả do tai nạn BM gây ra? -Anh hưởng của hậu quả tai nạn bom mìn? -GV nhận xét, kết luận. 2.Bài mới *Hoạt động 1: Xử lý tình huống + GV nêu tình huống:Trên đường đi học , bỗng Minh nghe phía trước có tiếng nổ và tiếng kêu cứu. Nếu là Minh em sẽ chọn cách xử lý nào? Chạy tới xem Băng bó cho người bị thương. Đứng tại chỗ kêu cứu. Đi tìm và báo cho người lớn biết. + H thảo luận nhóm 4 vào phiếu +Đại diện nhóm trình bày.Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nếu bạn Minh làm theo cách mà nhóm em lựa chon thì có lợi và có hại gì cho người bị nạn? + Gv nhận xét, kết luận: Các em nên chọn cách 4 là cách an toàn nhất cho cả bản thân em và người bị nạn. *Hoạt động 2:Việc làm nào đúng, việc làm nào sai. H quan sát tranh SGK, dựa vào lời nói hoặc hành động trong tranh để đoán nội dung và quyết định việc làm nào đúng, việc làm nào sai? H trình bày kết quả. H khác nhận xét bổ sung. GV chốt: + Việc làm đúng: a, c, g. + Việc làm sai:b, d,e. Qua phân tích những việc làm đúng và việc làm sai ở trên các em rút ra điều gì ? GV : Không được trêu chọc, xa lánh người bị khuyết tật, mà phải giúp đỡ người khuyết tật theo khả năng của mình. * Hoạt động 3 : Xử lý tình huống H quan sát tranh SGK nêu tình huống. Hoạt động nhóm 3 sắm vai xử lý tình huống. 2 nhóm thể hiện. Lớp nhận xét. Gv : Hiền nên khuyên Tú rủ Tâm cùng chơi..... * Hoạt động 4 : Làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. H trả lời các việc H làm để giúp đỡ người khuyết tật. Gv : Giúp đỡ ngươi khuyệt tật là 1 việc chúng ta nên làm......vì vậy các em nên chọn những công việc phù hợp với lứa tuổi của mình..... * Hoạt động 5 : Củng cố Qua bài học này các em học được điều gì ? H nhắc câu ghi nhớ. GV hệ thống kiến thức. VN nói lại những điều đã học ở lớp cho cả nhà và mọi người cùng nghe. CHIỀU Luyện TNXH: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ. I. Yêu cầu. -H nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc, lí do khiến ngộ đôc. -Ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc. -Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. II. Hoạt đông dạy học A. Ôn kiến thức 1. Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống. 2. Lí do gây ngộ độc? 3.Để phòng tránh ngộ độc trong nhà chúng ta cần làm gì? - H nêu – H khác nhân xét. - GV kết luận. B. Thực hành * Bài tập: Viết chữ Đ vào ô trống trước câu trả lời đúng, chữ S vào ô trống trước câu trả lời sai: a.Vì sao một số người bị ngộ độc? ¨ Uống nhầm thuốc trừ sâu do chai không có nhãn. ¨ Ăn uống hợp vệ sinh. ¨ Ăn thưc ăn có ruồi đậu vào. ¨ Uống nhầm thuốc tây vì tưởng đó là kẹo. ¨ Ăn thức ăn ôi thiu. ¨ Ăn rau quả chưa rửa sạch. b. Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoặc người khác bị ngộ độc: ¨ Báo cho người lớn biết ( nhớ nói hoặc cầm theo thứ đã gây ngộ độc) ¨ Khóc ầm lên. ¨ Không làm gì C. Cũng cố, dặn dò. -Hệ thống kiến thức nội dung bài học. -Nhận xét, liên hệ. -Thực hiện tốt bài học. Hoạt động tập thể: GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM. I. Yêu cầu. -H nắm và biết được các quyền và bổn phận của trẻ em. -Thực hiện đúng quyền và bổn phận của mình. - Có cách ứng xử đúng với cuộc sống hằng ngày. II. Lên lớp. 1. Ổn định : hát 2. Bài mới: A. Quyền trẻ em. -Hoạt động nhóm 3 thảo luận: Trẻ em có những quyền nào? -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: Trẻ em có quyền: + Quyền được sống với gia đình, được cha mẹ quan tâm chăm sóc. +Quyền được học tập, vui chơi. +Quyền được đối xử bình đẳng, không bị phân biệt, đối xử. +Quyền được quyết định và tham gia các công việc của trường, lớp tùy theo khả năng của mình. +Quyền được kết giao bạn bè tiếp nhận thônh tin. +Quyền được cung cấp đủ chất dinh dưỡng. +Quyền được tôn trọng, quyền bảo vệ môi trường. 2.Bổn phận trẻ em. -Thảo luận nhóm 4 – trình bày, nhận xét. -Gv kết luận: Mỗi trẻ em cần hiểu được bổn phận, trách nhiệm của mình, thực hiện đúng bổn phận của mình. -Vâng lời người lớn, lễ phép với người lớn. -Chăm ngoan, học giỏi. -Biết làm những công việc vừa sức. 3. Củng cố, dặn dò. -Nhận xét tin thần, thái độ học tập -Dặn: Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. Thứ ba ngày tháng năm 200 Thể dục : Bài 27 trò chơi : “ Vòng tròn “ - đi đều A/ Mục đích yêu cầu : ªHọc trò chơi “ Vòng tròn ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu . B/ Địa điểm phương tiện :- Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , vẽ 3 vòng tròn đồng tâm . C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1.Bài mới a/Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp . - Đi dắt tay nhau chuyển thành vòng tròn . - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp . b/ Phần cơ bản : * Trò chơi “ Vòng tròn” - GV nêu tên trò chơi và cho HS điểm số theo chu kì 1 -2 . Tập nhảy chuyển đội hình dùng kết hợp với tiếng còi như “ Chuẩn bị “ sau đó thổi 1 hồi còi đanh gọn để các em nhảy từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn , rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn . Tập như vậy từ 5- 6 lần , xen kẽ giữa các lần tập GV sửa động tác sai và hướng dẫn thêm cách nhảy cho HS. - Tập nhón chân hoặc bước tại chỗ , vỗ tay theo nhịp khi nghe thấy lệnh “ Nhảy !” các em nhảy chuyển đội hình tập 6 - 8 lần . - Tập đi nhún chân , vỗ tay theo nhịp khi có lệnh của giáo viên , nhảy chuyển đội hình . Tập 6 -8 lượt . - Ôn đi đều .( 2 lần ) - Yêu cầu cả lớp ôn lại động tác đi đều do cán sự điều khiển. c/Phần kết thúc: -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) - Trò chơi hồi tĩnh ( do giáo viên chọn ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh . 1 phút 2phút 2phút 18 phút 5phút 2phút 2phút 1phút Ngày soạn: 1/12/ 2008 SÁNG Ngày giảng: 4/ 12/ 2008. Thể dục: TRÒ CHƠI”VÒNG TRÒN” A. Mục đích yêu cầu : (SGV) B. Địa điểm phương tiện : Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , vẽ 3 vòng tròn đồng tâm . C. Lên lớp : Hoạt động dạy Hoạt động học a.Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 60 - 80 m . Vừa đi vừa hít thở sâu . b. Phần cơ bản : * Trò chơi “ Vòng tròn” - GV nêu tên trò chơi -Điểm số theo chu kì 1 -2 . Tập nhảy chuyển đội hình từ một vòng tròn thành 2 vòng tròn , rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn . Tập như vậy từ 3- 5 lần , xen kẽ giữa các lần tập GV sửa động tác sai và hướng dẫn thêm cách nhảy cho HS. - Ôn tập nhón chân vỗ tay kết hợp với nghiêng người như múa theo nhịp khi nghe thấy lệnh “ Nhảy !” các em nhảy chuyển đội hình tập 5 -6 lần . - Đứng quay mặt vào tâm , học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay : “Vòng tròn “ (vỗ tay nhịp 1 ) “ Vòng tròn “ (vỗ tay nhịp 2 )”từ một “(vỗ tay nhịp 1 ) “ Vòng tròn “ (vỗ tay nhịp 2 ),... -Đứng quay mặt theo vòng tròn đọc vần điệu kết hợp với nhún chân nghiêng thân đến nhịp 8 “hai vòng tròn “ thì nhảy sang trái (số1 )và nhảy sang phải (số 2). Trò chơi cứ tiếp tục ..... c.Phần kết thúc: -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Giáo viên hệ thống bài nhận xét tiết học . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh . -H thực hiện theo yêu cầu. -Lớp trưởng diều khiển. -H thực hiện cả lớp theo yêu cầu. -H học vần điệu -Lớp thực hiện động tác thả lỏng. -H nêu nội dung bài học
Tài liệu đính kèm: