Bài soạn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Tuần 23

Bài soạn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Tuần 23

I.Mục tiêu:

-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ dài.

-Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.( Trả lời câu hỏi 1,2 ,3, 5 )

- GDKNS: Ra quyết định , ứng phó với căng thẳng .

II.Đồ dùng:

-Tranh SGK,bảng phụ viết sẵn câu dài.

III.Hoạt động dạy -học:

A.Bài cũ: (5)

-2HS đọc bài Cò và Cuốc.

-GV nhận xét ghi điểm.

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1033Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn lớp 2 - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23
 Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2010
 Tập đọc
 Bác sĩ Sói
I.Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ dài.
-Hiểu nội dung truyện: Sói gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.( Trả lời câu hỏi 1,2 ,3, 5 )
- GDKNS: Ra quyết định , ứng phó với căng thẳng .
II.Đồ dùng:
-Tranh SGK,bảng phụ viết sẵn câu dài.
III.Hoạt động dạy -học:
A.Bài cũ: (5’)
-2HS đọc bài Cò và Cuốc.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Hướng dẫn luyện đọc: (28’)
a.GV đọc mẫu cả bài.
b.Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu.
+HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
+HS đọc từ khó ở bảng.
-Đọc từng đoạn trước lớp:
+GV nói: cần chú ý nghắt nghỉ đúng ở các câu dài.
 .Sói mừng rơn, / mon men lại phía sau, / định lựa miếng / đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy
+HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
+HS đọc phần chủ giải ở SGK.
+GV nhận xét sửa sai.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-+GV chia mỗi nhóm 3 HS: Mỗi HS đọc một đoạn và nghe bạn đọc
-Các nhóm thi đọc.
+Cả lớp đọc đồng thanh.
 Tiết 2 (40’)
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
?Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa.
?Sói làm gì để lừa Ngựa.
?Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào.
?Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.
?Chọn tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.
a.Sói và Ngựa.
b.Lừa người lại bị người lừa.
c.Anh Ngựa thông minh.
4.Luyện đọc lại:
-2nhóm HS đọc theo phân vai.
-Các em nhớ đọc thể hiện rõ lời nhân vật.
-GV cùng HS nhận xét.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS đọc lại bài
 ------------***------------
 Toán
 Số bị chia-Số chia-Thương
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được số bị chia ,số chia, thương.
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-4HS đọc thuộc lòng bảng chia 2.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả của phép chia: (10’)
-GV nêu phép chia. 6 : 2
-HS tìm kết quả của phép chia. 6 : 2 = 3
-HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”
-GV chỉ vào từng số trong phép chia và nêu tên gọi.
 6 : 2 = 3
 Số bị chia Số chia Thương
-Kết quả của phép chia gọi là thương.
*Chú ý: 6 : 2 cũng gọi là thương.
-HS nêu ví dụ và gọi tên từng số trong phép chia.
-GV nhận xét.
3.Thực hành: (16’)
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Tìm rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng phụ.
-Các nhóm lên gắn bảng và cùng nhận xét. 
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
8 : 2 = 4
 8 
 2
 4
10 : 2 =
14 : 2 =
18 : 2 =
20 : 2 =
-Gv công bố đội thắng.
Bài 2: HS làm vào vở.
-2HS đọc yêu cầu : (Tính nhẩm)
 2 x 3 = 2 x 4 = 2 x 5 = 2 x 6 =
 6 : 2 = 8 : 2 = 10 : 2 = 12 : 2 =
-GV cùng theo dỏi và chấm bài.
Bài 3: (Giảm tải)
4.Củng cố dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại tên bài học.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ xem bài sau.
 ----------***----------
Đạo đức
 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại(Tíêt 1)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoaị .
VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng rõ ràng ; lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng .
Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
GDKNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .
II.Đồ dùng :
-Điện thoại, vở bài tập đạo đức.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:(3’)
?Tiết trước ta học bài gì 
?Em hãy kể một việc làm cụ thể có sử dụng lời yêu cầu đề nghị
-HS trả lời, GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em khi nhận và gọi điện thoại như thế nào là lịch sự?
*Hoạt động 1: (10’) Biết biểu hiện về một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự
Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự.
Cách tiến hàh: 
Bước 1: HS đọc đoạn hội thoại ở VBT trang 36
-1 em đóng vai Vinh; 1 em đóng vai Nam
-Lớp theo dỏi 2 HS đọc lời đối thoại.
Bước 2: Đàm thoại
?Khi điện thoại reo bạn Vinh đã làm gì và nói gì
?Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào
?Em có thích cách nói chuyện điện thoại của hai bạn không ? Vì sao
?Em học được điều gì qua đoạn hội thoại đó
-HS trả lời.
Bước 3: GV kết luận
-Khi nhận và gọi điện thoại các em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.
*Hoạt động 2:(7’) Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại hợp lí
Cách tiến hành: 
Bước 1: GV cho HS đọc bài tập 2 ở vở bài tập và điền số từ1 đến 4 cho hợp lí
-HS làm bài tập và đọc lên.
-GV cùng HS nhận xét.
Bứơc 2: Trả lời câu hỏi sau
?Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào
?Bạn nhỏ trong đoạn hội thoại đã laịch sự khi nói chuyện điện thoại chưa ? Vì sao
Bước 3: GV kết luận
-Bạn trong cuộc đối thoại đã lịch sự khi nói chuyện điện thoại rồi.
*Hoạt động 3: (10’) Biết được cần làm gì khi nhận và gọi điện thọại
Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Thảo luận nhóm
?Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại
?Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì
Bước 2: Trình bày ý kiến
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
Bước 3: Kết luận
-Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn: nhấc và đặt máy nhẹ nhàng : không nói to, không nói trống không.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
3.Củng cố,dặn dò: (2’)
-Từng cặp HS lên thể hiện trên máy điện thoại nhận và gọi.
-HS cùng GV nhận xét.
-Về nhà nhớ thực hiện tốt.
 Thủ công
Ôn tập chương II: Phối hợp gấp ,cắt,dán hình
I.Mục tiêu:
 - Cũng cố kiến thức kĩ năng gấp ,cắt, dán hình.
- Phối hợp gấp ,cắt, dán hình được ít nhất một sản phẩm đẫ học .
II.Chuẩn bị:
Các mẫu bài 7,8,9,10,11,12.
III. Hoạt động dạy học 
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu hs nhắc lại các sản phẩm gấp ,cắt ,dán hình đã học.
Gấp cắt ,dán hình tròn, các biển báo gt, thiếp chúc mừng, phong bì thư.
Hs thực hành gấp ,cắt, dán các hình đã học theo nhóm.
Gv theo dõi và nhắc nhở thêm.
Gv đánh giá sản phẩm của từng nhóm.
Nhận xét tiết hoc.
Dặn chuẩn bị tiết sau.
 *******************************
Thứ 3 ngày 15 tháng 2 năm 2010
 Thể dục
 Trò chơi kết bạn
I.Mục tiêu:
-Biết đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông; đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay.
- Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy .
-HS chơi “Kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường dọn vệ sinh.
III.Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu: (5’)
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-HS khởi động: Xoay khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông.
-HS chạy nhẹ thành 1 hàng dọc : 80 m và chuỷên thành vòng tròn.
2.Phần cơ bản: (25’)
*Học trò chơi “Kết bạn”
-GV nêu tên trò chơi và cách chơi: HS chạy thành vòng tròn khi nghe GV hô kết....2! tất cả nhanh chóng kết thành nhóm 2 người. Nếu GV hô kết ...3! thì mỗi nhóm 3 người.
-GV cho SH chơi thử và nhận xét.
-HS chơi thật dưới sự điều khiển của cán sự lớp.
-GV theo dỏi nhận xét.
-HS nhận xét lẫn nhau.
3.Phần kết thúc: (5’)
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét giờ học.
 ----------***---------
 Toán
 Bảng chia 3
I.Mục tiêu:
- Lập bảng chia 3
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( Trong bảng chia 3 )
II.Đồ dùng:
-Bộ đồ dùng dạy học toán: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng chia 2.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’
2.Giới thiệu phép chia 3 :(5’)
a.Ôn tập phép nhân 3
-GV gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn và hỏi.
?Có tất cả bao nhiêu chấm tròn (12 chấm tròn)
?Ta làm phép tính gì (nhân 4 x 3 = 12)
b.Hình thành phép chia 3
-GV trên cqác tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? 
?Ta làm phép tính gì (chia 12 : 3 = 4)
c.Nhận xét:
3.Lập bảng chia 3: (7’)
-HS lập bảng chia từ bảng chia từ các tấm bìa hình tròn.
 3 : 3 = 1 6 : 3 = 2 ............ 30 : 3 = 10
-HS đọc thuộc bảng chia 3.
-GV nhận xét.
4.Thực hành: (20’)
Bài 1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu : Tính nhẩm
-HS trả lời kết quả, GV ghi bảng 
 6 : 3 = 2, 9 : 3 = 3 , 21 : 3 = 7
-GV nhận xét.
Bài 2: HS đọc bài toán và phân tích .
?Bài toán cho biết gì (Có 24 học sinh chia đều thành 3 tổ)
?Bài toán hỏi gì (Mỗi tổ có mấy học sinh? )
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng giải
 Bài giải:
 Số học sinh trong mỗi hàng là:
 24 : 3 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
-GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: HS nêu yêu cầu : Số?
Số bị chia
12
21
2	2 2 7
30
3
15
Số chia
Thương
?Tìm thương khi biết số bị chia và số chia ta làm phép tính gì
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
-GV nhận xét.
-GV chấm, chữa bài.
5.Củng cố, dặn dò: (5’)
-HS đọc lại bảng chia 3.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn lại .
 --------------**------------
Kể chuyện
Bác sĩ Sói
I.Mục tiêu:
-Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
-Biết dựng lại câu chuyện với các bạn trong nhóm.
-Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- GDKNS: Ra quyết định , ứng phó với căng thẳng .
II.Đồ dùng:
-Tranh ở SGK.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay chúng ta học kể câu chuyện :Bác sĩ Sói.
2.Hướng dẫn kể chuyện: (28’)
-Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
+1HS đọc yêu cầu, cả lớp quan sát từng tranh minh hoạ ở SGK.
+GV hỏi: Tranh 1 vẽ cảch gì? (Ngựa đang gặm cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thềm thịt...)
?ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng như thế nào (Sói mặc áo khoác trắng)
?Tranh 3 vẽ cảnh gì (Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngưa.)
?Tranh 4 vẽ cảnh gì (Ngựa cong vó đá một cú dáng trời.)
+HS kể theo nhóm 4, mỗi HS kể 1 đoạn.
+Thi kể chuyện giữa các nhóm.
+GV nhận xét.
-Phân vai dựng lại câu chuyện:
?Câu chuyện có mấy nhân v ... 
-HS trả lời, GV nhận xét.
4.Hướng dẫn HS viết vào vở: (15’)
-GV hướng dẫn cách đặt bút viết ở vở tập viết.
-HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dỏi uốn nắn.
5.Chấm, chữa bài :(7’)
-HS ngồi tại chỗ GV đi từng bàn chấm và nhận xét.
6.Củng cố, dặn dò: (1’)
-1HS nhắc lại cách viết chữ T hoa
-GV nhận xét giờ học
-Về viết lại cho đẹp hơn
 ***************************
 Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia ( Trong bảng chia 3 )
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia cho 3 , chia cho 2 ).
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-5HS đọc bảng chia 3.
-GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:(2’)
2.Hướng dẫn làm bài tập: (30’)
Bài 1: miệng
-1HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm.
 6 : 3 = 12 : 3 = 15 : 3 = 
-HS nêu kết quả, GV nhận xét và ghi kết quả.
Bài 2: Tính nhẩm
-HS đọc yêu cầu và trả lời.
 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 
 18 : 3 = 6 27 : 3 = 9
-HS cùng GV nhận xét.
-Các em có nhận xét gì về phép nhân 3 x 6 và phép chia 18 : 3 ?
-HS trả lời : Phép chia là phép ngược lại của phép nhân.
Bài 3: HS làm vào vở.
-HS đọc yêu cầu: Tính (Theo mẫu)
-GV làm mẫu: 8 cm : 2 = 4 cm
-Lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm
 15 cm : 3 = 5 cm ; 14 cm : 2 = 7 cm ; 9kg : 3 = 3 kg
-HS cùng GV chữa bài.
Bài 4: HS đọc bài toán và giải vào vở.
-Hs làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
 Bài giải 
 Số kg gạo ở mỗi túi có là:
 15 : 3 = 5 (kg )
 Đáp số: 5 kg gạo
-GV chấm bài và nhận xét.
Bài 5: (Giảm tải)
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS hệ thống lại bài học.
-H S đọc lại bài 1.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà ôn bài
 -------------***---------------
 Tự nhiên xã hội
Ôn tập : Xã hội
I.Mục tiêu:
-Kể với bạn về gia đình, trường học của em , nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống (phạm vi xã huyện)
-Yêu quý gia đình, trường học, xã (huyện ) của mình.
-Có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch đẹp.
II.Đồ dùng:
-Các bông hoa có câu hỏi.
-Cây.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
?Hãy kể tên các bài học ở chủ đề Xã hội
-HS kể, GV ghi bảng.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
2.Trò chơi “Hái hoa dân chủ” (28’)
-GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi em lên bảng hái một bông hoa và trả lời nội dung ở bông hoa đó.
-Mỗi hoa có viết câu hỏi 
?Kể tên những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình 
?Kể tên các đồ dùng trong gia đình bạn: Đồ gỗ, đồ sứ, thuỷ tinh và điện
?Nên làm gì để góp giữ sạch môi trường xunh quanh nhà ở, trường học
?Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em
?Bạn sống ở xã nào (huyện nào?)
?Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính ở xã mình
-HS lần lượt lên hái hoa và trả lời.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét chung.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại nội dung bài học.
-GV nhận xét giờ học. 
------------***-----------
 Thứ 6 ngày 18 tháng 2 năm 2010
 Thể dục
 Đi nhanh chuyển sang chạy.
 Trò chơi kết bạn
I.Mục tiêu:
-Biết đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông; đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay.
- Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy .
-HS chơi “Kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
II.Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường dọn vệ sinh.
III.Hoạt động dạy học:
1.Phần mở đầu: (5’)
-GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
-HS khởi động: Xoay khớp cổ tay, chân, đầu gối, hông.
-HS chạy nhẹ thành 1 hàng dọc : 80 m và chuỷên thành vòng tròn.
2.Phần cơ bản: (25’)
*Học trò chơi “Kết bạn”
-GV nêu tên trò chơi và cách chơi: HS chạy thành vòng tròn khi nghe GV hô kết....2! tất cả nhanh chóng kết thành nhóm 2 người. Nếu GV hô kết ...3! thì mỗi nhóm 3 người.
-GV cho SH chơi thử và nhận xét.
-HS chơi thật dưới sự điều khiển của cán sự lớp.
-GV theo dỏi nhận xét.
-HS nhận xét lẫn nhau.
3.Phần kết thúc: (5’)
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét giờ học.
 *******************************
 Chính tả (Nghe viết)
 Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
I.Mục tiêu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên..
-Làm bài tập phân biệt l/ n.
II.Đồ dùng:
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 2.
II.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-HS viết bảng con : lung linh, bắt chước.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay ta sẽ viết một đoạn trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
2.Hướng dẫn nghe viết: (20’)
-GV đọc bài chính tả1 lần.
-2HS đọc lại bài chính tả.
-GV hỏi, HS trả lời 
?Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào (mùa xuân)
?Tìm câu tả đàn voi vào ngày hội (Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến...)
?Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao
-HS viết bảng con : Tây Nguyên , nườm nượp.
-GV đọc bài, HS lắng nghe và viết vào vở chính tả.
-HS viết xong.
-GV đọc thong thả, HS khảo bài.
-GV chấm, chữa bài.
-GV đi chấm từng bàn và nhận xét.
3.Hướng dẫn làm bài tập: (8’)
Bài 2a: HS đọc yêu cầu : Điền vào chỗ trống l hay n?
-GV treo bảng phụ chép sẵn bài tập 2 a:
...ăm gian ...ều cỏ thấp ...e te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập ..oè
..ưng giậu phất phơ màu khói nhạt
..àn ao lóng ....ánh bóng trăng ....oe.
-HS trả lời miệng, GV chữa bài
 Năm gian lều cỏ thấp le te
 Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
 Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt
 Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
C.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại bài viết.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ luyện viết lại cho đẹp.
 -------------***------------
 Toán 
 Tìm một thừa số của phép nhân
I.Mục tiêu
- Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x x a =b; a x x = b( với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học )
-Biết cách giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3) .
II.Đồ dùng:
-Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5’)
-3HS đọc thuộc lòng bảng nhân3, bảng chia 3.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’)
-Hôm nay học bài tìm một thừa số trong phép nhân.
2.Ôn tập mối quan hệ giuqã phép nhân và phép chia: 5’
-GV gắn bảng và hỏi: Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? (2 chấm tròn)
?3 tấm bìa có mấy chấm tròn (6 chấm tròn)
-HS nêu phép nhân và đọc.
-GV viết bảng: 2 x 3 = 6
?Trong phép chia 2 được gọi là gì ? 3 được gọi là gì ? 6 được gọi là gì
-HS trả lời.
-GV nói: 2 là thừa số thứ nhất, 3 là thừa số thứ hai, 6 thương.
-Từ phép nhân 2 x 3 = 6 , lập được phép chia tương ứng.
6 : 2 = 3 (lấy tích là (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3))
6 : 3 = 2 (lấy tích chia cho thừa số thứ hai được thừa số thứ nhất.)
*Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-HS đọc lại.
3.Giới thiệu cách tìm thừa số chưa biết : (7’)
-GV ghi bảng: x x 2 = 8 trong phép nhân x được gọi là gì
?Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào
-HS trả lời và nêu phép tính.
 x x 2 = 8 
 x = 8 : 2
 x = 4
-GV ghi bảng.
4.Thực hành: (15’)
Bài 1:(miệng)
-1HS đọc yêu .Tính nhẩm	
 2 x 4 = 3 x 4 = 
 8 : 2 = 	 12 : 3 = 
 8 : 4 =	 12 : 4 =
-HS trả lời, GV nhận xét ghi kết quả.
Bài 2: HS đọc yêu cầu (Tìm x (Theo mẫu) )
a. x x 2 = 10	x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 10 : 2	
 x = 8
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-Lớp nhận xét, GV chữa bài.
Bài 3: (Giảm tải)
Bài 4: HS đọc bài toán
?Bài toán cho biết gì (Có 20 học sinh, mỗi bàn có 2 học sinh)
?Bài toán hỏi gì (Có tất cả bao nhiêu bàn học sinh?)
-HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
 Bài giải:
 Số bàn học có là:
 20 : 2 = 10 (bàn)
 Đáp số : 10 bàn
-GV chấm bài.
5.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại quy tắc.
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà nhớ học thật thuộc.
 ---------------**------------
 Tập làm văn
 Đáp lời khẳng định, Viết nội quy
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện lịch sự.
- Đọc và chép lại 2 , 3 điều trong nội quy nhà trường BT3.
GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá , Lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng:
-Bảng viết sẵn bài tập 2, tranh hươu sao, nội quy.
III.Hoạt động dạy-học:
A.Bài cũ: (5’)
-Tiết trước ta học bài gì?
-2HS lên bảng thực hành nói lời đáp lời xin lỗi.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (2’) Nêu mục đích, yêu cầu.
2.Hướng dẫn làm bài tập: (28’)
Bài tập1: (miệng)
-1HS đọc yêu cầu: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây.
-HS đọc ở SGK. trang 49
?Bức tranh thể hiện nội dung cuộc trao đổi giữa ai và ai
?Trao đổi về việc gì
-Từng cặp HS đóng vai hỏi đáp về bức tranh theo lời nhân vật
-GV nhận xét.
Bài tập 2: (miệng)
-2HS đọc yêu cầu: Nói lời đáp cảu em.
-GV treo bảng phụ, HS đóng vai mẹ, con hỏi đáp.
-HS thực hiện theo cặp: 
VD: HS1 : Con: Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? 
 HS2 : Mẹ: Phải đấy, con ạ .
 HS 1 : Trông nó dễ thương quá!
-HS lên bảng thực hiện các trường hợp còn lại.
-GV nhận xét.: b. Thế ạ? nó giỏi quá nhỉ.
Bài tập3: (Viết)
-2HS đọc yêu cầu: Đọc và chép lại 2 đến 3 điều trong nội quy nhà trường.
-GV treo bảng phụ chép sẵn nội quy.
-HS đọc nội quy.
-HS viết nội quy vào vở.
-GV chấm bài.
c.Củng cố, dặn dò: (2’)
-HS nhắc lại tên bài học.
-Về nhà nhớ làm thêm ở vở.
	 ---------***--------------
 Hoạt động tập thể 
 Sinh hoạt lớp
 I.Mục tiêu:
-HS biết được ưu, nhược điểm của tổ mình cũng như các thành viên trong tổ. trong tuần.
-Qua đó HS có ý thức hơn ở tuần sau.
-Kế hoạch trong tuần tới.
-HS làm vệ sinh lớp học.
II.Hoạt động dạy-học:
1.Đánh giá:
-GV cho HS sinh hoạt tổ.
-Ba tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận.
-Tổ trưởng của từng tổ lên báo cáo những ưu điểm, nhược điểm của tổ mình ở sổ theo dỏi các thành viên.
-Tổ khác nhận xét.
-GV nhận xét chung: - Nề nếp; -Học tập
+Vệ sinh:
2.Kế hoạch tuần tới:
-Duy trì nề nếp.
-Nhớ học tốt các bài tập đọc để dành nhiều điểm 10 
-Vệ sinh sạch sẽ.
-Tiếp tục rèn đọc và viết .
3.Làm vệ sinh lớp học:
-GV nêu nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
-Tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thực hiện.
-GV theo dỏi
-HS nhận xét lẫn nhau. 
-GV nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc