CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài: Cô giáo lớp em.
- Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bị
- SGK, vở, bảng con
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm 20 CÔ GIÁO LỚP EM CHÍNH TẢ I. Mục tiêu Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài: Cô giáo lớp em. Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị SGK, vở, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Người thầy cũ GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nghe, viết bài : Cô giáo lớp em Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết Mục tiêu: Hiểu nội dung bài, viết đúng chính tả Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập GV đọc đoạn viết, nắm nội dung Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết? Nêu những từ nói lên tình cảm của em HS đối với cô giáo? Mỗi dòng thơ co mấy chữ? Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? HS nêu những từ viết khó? GV chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Luyện tập Mục tiêu: Phân biệt vần ui/uy, ch/tr, iên/iêng Phương pháp: Luyện tập HV cho HS thi đua ghép âm vần đầu, vần, thanh thành tiếng, từ GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Viết tiếp Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa - Hát -HS viết bảng: huy hiệu, vui vẻ, con trăn -Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các em học bài. -Lời cô giảng ấm trang vở, yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho. -5 chữ -Viết hoa -thoảng, ghé, ngắm điểm -HS viết bảng con -HS viết vở -HS sửa bài -vui – vui vẻ -thủy – tàu thủy, thủy thủ -núi – núi non, ngọn núi -lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy -bùi – ngọt bùi, bùi tai -nhụy – nhụy hoa BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 CHÍNH TẢ NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục tiêu: Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng .đoạn văn xuôi. Làm được BT2; BT(3) a/ b, hoặc BT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị : GV: SGK, bảng phụ HS: vở, bảng con III. Các hoạt động : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ngôi trường mới 2 chữ có vần ai 2 chữ có vần ay 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tiết hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn trong bài: “Người thầy cũ’ Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Nhìn bảng chép bài đúng. Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập. Hướng dẫn tập chép. GV đọc đoạn chép trên bảng. Nắm nội dung bài chép: Dũng nghĩ gì khi bố đã về? Đoạn chép có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Nêu những từ khó viết GV theo dõi, uốn nắn GV chấm sơ bộ v Hoạt động 2: Mục tiêu: Phân biệt ui/uy, tr/ch, iên/iêng Phương pháp: Luyện tập Làm bài tập Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Viết tiếp Chuẩn bị: Cô giáo lớp em - Hát -3 HS viết bảng lớp, viết bảng con -2 HS đọc lại -Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. -Có 3 câu -Viết hoa chữ cái đầu -xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi. -HS viết bảng con. -HS chép bài vào vở -HS sửa bài -bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy BỔ SUNG CHĂM LÀM VIỆC NHÀ ĐẠO ĐỨC I. Mục tiêu : - Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đở ông bà, cha mẹ - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng . - Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. II. Chuẩn bị SGK, tranh Phiếu thảo luận III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Hát 2. Bài cũ (5’) Thực hành GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. GV yêu cầu HS có mức độ (a) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV ghi bảng số liệu và thu được Nhóm a: / sỉ số HS Nhóm b: / sỉ số HS Nhóm c: / sỉ số HS Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm. GV khen HS ở nhóm (a), động viên nhóm (b) thực hiện như nhóm (a), nhắc nhở nhóm (c) thực hiện như nhóm (a,b) GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường. 3. Bài mới Giới thiệu: Để nhà cửa gọn gàng ngăn nắp thì chúng ta phải chăm làm việc nhà. Những việc trong nhà là những việc như thế nào? Hôm nay cùng tìm hiểu qua bài Chăm làm việc nhà. Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Phân tích thơ : Mẹ vắng nhà. Mục tiêu: Biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà cha mẹ. Phương pháp: đàm thoại. -GV đọc bài thơ. -Cho HS thảo luận theo yêu cầu : +Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ? +Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ? +Em đoán xem mẹ bạn nghỉ như thế nào khi thấy những việc bạn đã làm khi mẹ vắng nhà ? GVKL : Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. v Hoạtđộng 2: Bạn đang làm gì ? Mục tiêu: HS biết một số việc nàh phù hợp với khả năng. Phương pháp :Trực quan. Cách tiến hành : Chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh. Yêu cầu nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong tranh đã làm. -Tranh 1 : -Tranh 2 : -Tranh 3 : -Tranh 4 : -Tranh 5 : -Tranh 6 : * Hỏi : Các em có thể làm được những việc đó như các bạn nhỏ trong tranh không ? GVKL : Các em nên làm những việc nhà phù hợp với khả năng của mình. v Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai ? Mục tiêu: HS có thái độ đúng với công việc nhà Phương pháp: *ĐDDH : Cacù thẻ màu : GV nêu ý kiến, HS đưa thẻ màu theo qui ước. a)-Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình. b)-Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng. c)-Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở. d)-Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như khi vắng mặt người lớn. đ)-Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ. GVKL : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ. 4. Củng cố – Dặn dò Nhắc lại : Tại sao em phải làm việc nhà ? Chuẩn bị : Tiết 2. - Hát -HS đưa tay. -HS lắng nghe. -HS đọc lại. -HS thảo luận , tứng nhóm trình bày trước lớp. + Luộc rau, cùng chị giả gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng. +Thương mẹ, bạn muốn chia sẽ nỗi vất vả với mẹ. +Mẹ rất vui vì em đã giúp được mẹ -HS thảo luận -Trình bày. -Tranh 1 : Em gái lấy quần áo phơi trên dây ngoài sân. -Tranh 2 : Em trai dùng bình nhỏ tưới nước cho hoa cho cây trong vườn. -Tranh 3 : Em trai đang vãi thóc cho gà ăn ở sân. -Tranh 4 : Em gái đang nhặt rau, phụ giúp mẹ nấu cơm. -Tranh 5 : Em gái đang rửa cốc chén. -Tranh 6 : Em trai đang lau bàn ghế. +HS nêu. +Màu đỏ : tán thành. +Màu xanh : không tán thành. +Màu trắng : không biết. -HS nhận thẻ màu. -Đưa thẻ theo từng ý kiến của GV. -Giải thích vì sao em chọn màu đó. * Các ý kiến b, d, đ là đúng. -Lớp nhận xét. -HS nêu. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ Tiết : 1 I. Mục tiêu Biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu . Biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. Hiểu nội dung : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. Trả lời được các câu hỏi trong SGK II. Chuẩn bị SGK, tranh III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Hát 2. Bài cũ (3’) Mua kính HS đọc + trả lời câu hỏi: Vì sao cậu bé không biết chữ? Trong hiệu kính cậu bé đã làm gì? Thái độ và câu trả lời của cậu bé ntn? Thái độ và câu trả lời của bác bán hàng ra sao? 3. Bài mới Giới thiệu – Nêu vấn đề: (1’) GV treo tranh, giới thiệu. Phát triển các hoạt động: (28’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng. Phương pháp: Phân tích, luyện tập. GV đọc mẫu, tóm nội dung: Lòng biết ơn và kính trọng thầy giáo cũ của chú bộ đội là bố của Dũng. GV cho HS thảo luận nêu những từ cần luyện đọc và những từ ngữ chưa hiểu, ngắt câu dài. Đoạn 1: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: Đoạn 2: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: Đoạn 3: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: GV cho HS đọc từng câu v Hoạt động 2: Mục tiêu: Đọc diễn cảm Phương pháp: Luyện đọc đoạn bài GV cho HS đọc từng đoạn, GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thi đọc giữa các nhóm Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát -HS đọc, lớp đọc thầm. -HS thảo luận, trình bày. -HS đọc đoạn 1 -nhộn nhịp, xuất hiện -xuất hiện: hiện ra một cách đột ngột. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội. -HS đọc đoạn 2 -nhấc kính, trèo, khẽ, phạt -nhấc kính: bỏ kính xuống Nhưng/ hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu/ -HS đọc đoạn 3 -rời lớp, ngả mũ, mắc lỗi -mắc lỗi: phạm phải điều sai sót. Xúc động: cảm động Dũng nghĩ/ bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. -HS đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết bài. -HS đọc -Đại diện thi đọc -Lớp đọc đồng thanh BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 NGƯỜI THẦY CŨ TẬP ĐỌC Tiết 2: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Mục tiêu: Hiểu nội dung bài Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận GV cho HS thảo luận nhóm Đoạn 1: Bố Dũng đến trường làm gì? Vì sao bố tìm gặp thầy gi ... t bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. ị ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu : Em yêu trường em Quan sát và nhận xét: -Nêu độ cao các chữ cái. -Cách đặt dấu thanh ở các chữ. -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Em lưu ý nối nét E và m. HS viết bảng con * Viết: : Em - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. ị ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Hát. HS viết bảng con. 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - E, y ; g : 2,5 li - t : 1,5 li - r : 1,25 li - m, n, ư, ơ, e : 1 li - Dấu huyền (\) trên ơ - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ ngày tháng năm 20 TỰ NHIÊN XÃ HỘI ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I- Mục tiêu : -Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh. -Biết đựoc buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ buổi trưa. II- Chuẩn bị : -GV : Hình vẽ SGK -HS : sưu tầm tranh ảnh về thức ăn , nước uống thường dùng III-Các hoạt động : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. 1-Khởi động : 2-Bài cũ : ( 3 ‘ ) tiêu hoá thức ăn. 3-Bài mới : Giới thiệu : Phát triển các hoạt động ( 26’) v Hoạt động 1 : Các bửa ăn và thức ăn hàng ngày. Mục tiêu : HS kể về các bửa ăn và thức ăn hàng ngày. Hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ. Phương pháp : thảo luận, giảng dạy. + Bước 1 : Hoạt động nhóm nhỏ. Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK + các em nói về thức ăn của bạn Hoa trong bài, sau đó nói về bửa ăn của chính mình. GV theo dõi giúp đỡ nhóm yếu. Bước 2 : Hoạt động cả lớp. -Cho trưng bày tranh ảnh nói về thức ăn, nước uống. -GV yêu cầucác nhóm tham khảo thêm thông tin trên SGK -GV bổ sung thêm ý kiến của HS và kết luận : + Để đảm bảo cho ta ăn uống đủ lượng thức ăn hàng ngày, mỗi ngày ăn đủ 3 bửa : sáng, trưa và tối. +Nên ăn nhiều vào buổi sáng và buổi trưa để có sức học tập và làm việc. Bửa tối không nên ăn no quá. +Hàng ngày nên uống đủ nước. Mùa hè nhiều mồ hôi cần uống nhiều nước hơn. +Cần ăn phối hợp đủ loại thức ăn có nguồn góc từ động vật ( thịt, cá tôm, trứng ) với thức ăn có nguồn góc từ thực vật ( rau tươi, quả chín ). v Hoạt động 2 : Ích lợi của việc ăn uống. Mục tiêu : Hiểu tại sao cần ăn uống đầy đủ. Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày, ở ruột non. -Đặt câu hỏi cho cả lớp : +Ăn như thế nào gọi là ăn đúng cách ? +Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn đủ no, đủ chất? Uống đủ nước ? +Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu ? Để làm gì ? +Nếu chúng ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra ? GV nhận xét bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận. v Hoạt động 3 : Trò chơi đi chợ. Mục tiêu : Biết chọn thức ăn cho mỗi bửa ăn hàng ngày. Cách chơi : GV treo tranh, hình các loại thức ăn. Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu khác nhau. Yêu cầu ghi thức ăn, lựa chọn vào mỗi màu thích hợp. + Trình bày trước lớp. Theo dõi nhận xét các em chọn vậy đủ chất dinh dươõng chưa, cần thay đổi như thế nào ? 4-Củng cố, dặn dò : -Nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học -Hát -HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK trả lời theo yêu cầu. +Hàng ngày các bạn ăn mấy lần ? +Mỗi bữa thường ăn những gì ? Aên nhiều hay ít ? ăn mấy bát cơm ? Ngoài ra còn ăn uống gì thêm không ? +Bạn thích ăn gì ? +Thích thích uống gì . +Liên hệ : Trước khi ăn cần rửa tay sạch sẽ. Sau khi ăn cần đánh răng sạch để tránh sâu răng +Ayi thực hiện được thường xuyên những việc trên ? -Đại diện nhóm trình bày trước lớp về việc ăn uống của mình. -HS trưng bày tranh ảnh sưu tầm được. -Giới thiệu cho bạn biết mình thích loại thức ăn nước uống nào nhất. -Ăn chậm nhai kĩ để thức ăn đựoc nghiền nát tốt hơn. -Ăn chậm nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hoá thức ăn dễ dàng -Thức ăn dễ tiêu hoá và nhanh chóng biến thành chất bổ nuôi cơ thể. -Ăn đủ no, đủ chất cơ thể mới khỏe mạnh và chóng lớn -Nếu cơ thể bị đói khát, ta sẽ bị bệnh, mệt mõi, gầy yếu làm việc và học tập kém. -HS ghi thức ăn mình chọn vào các tờ giấy màu : +Màu vàng : thức ăn bửa sáng +Màu xanh : thức ăn bửa trưa +Màu đỏ : thức ăn bửa tối. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 TOÁN 26 + 5 I. Mục tiêu Biết thực hiện phép cộng co ùnhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5 Biết giải bài toán về nhiều hơn - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. II. Chuẩn bị 2 bó que tính + 11 que tính rời SGK, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 6+5 HS đọc bảng cộng 6 GV cho HS lên bảng làm Đặt tính rồi tính: 16 + 4 56 +8 36 + 7 66 + 9 3. Bài mới Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 +5 Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng 26 + 5 (phép cộng có nhớ) Phương pháp: Trực quan Giới thiệu: (1’) đưa thành bài toán . Có 26 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm sao ? GV ghi : 26 + 5 Cho HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả. GV ghi : 26 + 5 = 31 Cho HS nêu lại cách thực hiện phép tính -GV yêu cầu HS đặt tính dọc và nêu cách tính -Yêu cầu nêu lại cách thực hiện v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập dạng 26 + 5 Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính Cho HS làm bảng con Lưu ý : Viết các chữ số thẳng cột : đơn vị với đơn vị ; chục với chục. Bài 3: Giải toán dạng nhiều hơn. GV cho HS tóm tắt và giải. +Tháng trước : 16 điểm 10 +Tháng này nhiều hơn 5 điểm 10. Hỏi tháng này tổ em được bao nhiêu điểm 10 ? Để biết tổ em được bao nhiêu điểm 10 , ta làm ntn? Bài 4 : đo đoạn thẳng. Hướng dẫn HS đo A B C Kết quả bằng bao nhiêu ? 4. Củng cố – Dặn dò (2’) GV cho HS chơi trò chơi : điền số. BT 2 : 10+6 à ? + 6 à ? + 6 à ? + 6 à ? Nhắc lại nội dung bài học Chuẩn bị: Luyện tập - Hát -Lớp làm bảng con -Lấy 26 + 5 -HS thao tác trên que tính và nêu kết quả -HS lên trình bày -6 que tính cộng với 5 que tính nữa là 11 que tính ( bó được 1 chục và 1 que tính ) -2 chục que tính thêm 1 chục nữa là 3 chục que tính. -Thêm 1 que tính nữa là 31 que tính -HS đặt: 26 6+5=11 viết 1 nhớ 1 + 5 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 31 - HS nêu lại cách thực hiện . -HS đọc yêu cầu -HS làm bảng con cột 1 16 37 + 4 + 5 20 42 -HS nêu -HS làm bài 16+5 = 21 ( điểm ) Đáp số : 21 điểm HS đọc yêu cầu Thực hành đo bằng thước kẻ. Đoạn AB dài : 7 cm Đoạn BC dài : 5 cm Đoạn AC dài : 12 cm 10+6 =16 + 6 =22+6=28+ 6=34 -HS nêu BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 TOÁN LUYỆN TẬP ( TIẾT 1 – TUẦN 7 ) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng cài HS: SGK, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) bài toán về itù hơn . HS giải theo tóm tắt 29 cái ca Trên 2 cái ca Dưới ? cái ca -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về itù hơn . Phát triển các hoạt động (28’) v Hoạt động 1: Luyện tập thực hành Mục tiêu : Giải các BT về ít hơn, nhiều hơn. Phương pháp: Trực quan, thảo luận ị ĐDDH: bảng phụ tóm tắt bài 2, 3 Bài 1 : Nêu vấn đề : +Yêu cầu HS đếm số sao trong hình tròn và hình vuông rồi điền vào ô trống. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 2 : Nêu đề bài? Em : 16 tuổi Em kém anh : 5 tuổi Em : ? tuổi. Bài 3: Nêu đề bài? Em : 11 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh: ? tuổi. Bài 3: Nêu đề bài? Toà nhà thứ nhất : 16 tầng Toà nhà thứ 2 ít hơn toà nhà thứ nhất : 4 tầng Toà nhà thứ 2 : ? tầng 16 tầng I 4 tầng II ? tầng 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Thầy cho HS thi đua điền kết quả đúng: 7 + 7 = 15 (14) 7 + 3 = 16 (10) 8 + 7 = 14 (15) 7 + 9 = 10 (16) Làm bài 1. Chuẩn bị: 47 + 25 - Hát -HS thục hiện Số ca ở giá dưới : 29-2 = 27 ( ca ) Đáp số : 27 ca - Hoạt động lớp Trả lời câu hỏi : +Trong hình tròn có 5 ngôi sao. +Trong hình vuông có 7 ngôi sao Trong hình tròn có nhiều ngôi sao hơn. - HS lên trình cách tính. 7 – 5 = 2 +Trong hình tròn có ít hơn hình vuông 2 ngôi sao. +Em vẽ thêm 2 ngôi sao nữa trong hình sao, để số ngôi sao hai hình bằng nhau HS đọc yêu cầu. Giải Tuổi em : 16-5= 11( tuổi ) Đáp số : 11 tuổi. - Số tuổi của anh : 11+ 5 + 16 (tuổi) Đáp số : 16 ( tuổi) -HS đsọc yêu cầu -Làm vào tập Toà nhà thứ 2 : 16-4 = 12 tầng Đáp số : 12 tầng -HS làm
Tài liệu đính kèm: