Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 6

Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 6

CHÍNH TẢ

 MẨU GIẤY VỤN

I. Mục tiêu

 -Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.

 -Làm được BT 2 ( 2 trong số 3 dòng a, b )

 -Hoặc BT phương ngữ do GV chọn.

II. Chuẩn bị

 -Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép

 -Bảng quay viết nội dung BT 2, 3.

 -Vở BT.

III. Các hoạt động

 

doc 39 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 770Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 20
CHÍNH TẢ
	 MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu
 -Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
 -Làm được BT 2 ( 2 trong số 3 dòng a, b )
 -Hoặc BT phương ngữ do GV chọn.
II. Chuẩn bị
 -Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép
 -Bảng quay viết nội dung BT 2, 3.
 -Vở BT.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngôi trường em
GV cho HS lên bảng điền dấu chấm, dấu phẩy vào đúng chỗ trong đoạn văn.
Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai cứ vứt 1 mẩu giấy ngay giữa lối ra vào.
Cô giáo bước vào lớp. Cả lớp đứng dậy chào cô. Cô nhìn khắp lớp 1 lượt, mỉm cười rồi ra hiệu cho các em ngồi xuống.
	(Trích: Mẩu giấy vụn)
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Viết chính tả bài: Mẩu giấy vụn
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết 
Ÿ Mục tiêu: HS nắm bắt được nội dung bài, chép sạch đẹp
 ị ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả
 - Nhắc tư thế ngồi viết
GV đọc đoạn viết 
Củng cố nội dung:
Bỗng một em gái đứng dậy làm gì?
Em gái nói gì với cô và cả lớp?
Hướng dẫn nhận xét chính tả.
Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?
Các dấu phẩy đó dùng để làm gì?
Tìm thêm các dấu câu trong bài.
Nêu những từ dễ viết sai?
GV đọc cho HS viết vào vở.
GV uốn nắn giúp đỡ
GV chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Làm bài tập
Ÿ Mục tiêu: Phân biệt vần ai/ay âm s/x, dấu ~
ị ĐDDH: Bảng phụ
Điền ai / ay
Điền âm đầu
	s / x
	Thanh hỏi / ngã
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Thầy nhận xét tiết học: Khen HS viết bài sạch đẹp.
Trò chơi: Tìm từ mới qua bài tập 3
Chuẩn bị: Ngôi trường mới
- Hát
- HS lên bảng điền dấu chấm, dấu phẩy
- Lớp nhận xét
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Nhặt mẩu giấy lên rồi mang bỏ vào sọt rác.
- HS nêu lại nội dung câu nói.
- 2 dấu phẩy
- Ngăn cách giữ việc này với việc kia.
- Dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu chấm cảm, dấu ngoặc kép.
- Bông, tiến, mẩu giấy, nhặt, sọt rác, xong xuôi, cười rộ, buổi.
- HS viết bảng con
- HS viết bài.
- HS sửa bài
	mái nhà	máy cày
	thính tai	chân tay
	chải tóc	nước chảy
	xa xôi / sa xuống
	phố xá / đường sá
	ngã ba đường / ba ngả đường tranh vẽ / có vẻ.
 - HS thi đua tìm
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
CHÍNH TẢ
	 NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu
-Nghe, viết chính xác bài chính tả trình bày đúng các dấu câu trong bài “Ngôi trường mới “
 -Làm đúng các bài tập 2 ; BT 3 a/b. hoặc BT phương ngữ do GV chọn.
II. Chuẩn bị
 Bảng cài: đoạn chính tả. Bảng phụ, bút dạ. 
Vở BT
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mẩu giấy vụn
Thầy cho HS viết bảng lớp, bảng con
2 tiếng có vần ai : tai, nhai
2 tiếng có vần ay : tay, chạy
3 tiếng có âm đầu s : sơn, son, sông
Thầy nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Viết 1 đoạn trong bài: Ngôi trường mới
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nội dung, viết bài đúng, sạch, đẹp.
* ĐDDH:Bảng cài: đoạn chính tả
Thầy đọc mẫu đoạn viết.
Củng cố nội dung.
Dưới mái trường, em HS cảm thấy có những gì mới?
Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả?
Nêu các chữ khó viết.
Nhắc tư thế ngồi viết
Thầy đọc cho HS viết vở. Thầy uốn nắn, hướng dẫn
Thầy chấm sơ bộ, nhận xét.
v Hoạt động 2: Luyện tập
Ÿ Mục tiêu: Phân biệt vần ai/ay
* ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Nêu đề bài 2:
Thầy cho HS thi đố nhau, 2 tổ thi 
1 người bên đố nói: tìm từ chứa tiếng có vần ai
Tổ bên đây phải viết ngay được 1 từ chứa tiếng có cùng âm đầu như tiếng đem đố
Làm bài 3 :
 - Bắt đầu bằng : s/x
Có thanh ngã hoặc thanh hỏi :
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Người thầy cũ
- Hát
- HS viết bảng con
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài của chính mình. Nhìn ai cũng thấy thân thương cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì.
- Dấu phẩy, dấu chấm cảm, dấu chấm.
- trống, rung, nghiêm
- HS viết bảng con
-HS sửa dáng ngồi
- HS viết bài
- Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay
- Cái tai, hoa mai, hoa lài, ngày mai
- Gà gáy, từ láy, máy cày, ngày nay.
BT3a:
S : sẻ, sáo, sò, sung, si, sông, sao
X: xôi, xào ( nấu ), xem, xinh, xanh, xấu, xa, xuân, xã.
BT3b:
Nghĩ, võng, chõng, chõ, trĩ, muỗi, võ, mõ, gãy, thõng.
Chảy, mở, nghỉ, đỏ, vỏ, cỏ, nỏ, chổi, mỏ.
- GV khen HS học tốt, có tiến bộ
- Yêu cầu HS viết chưa đạt viết lại.
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH : GỌN GÀNG ; NGĂN NẮP
I. Mục tiêu
-Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào ?
-Nêu được Ích lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
-Thực hiện giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
II. Chuẩn bị
-Bộ tranh thảo luận nhòm hoạt động 2 – Tiết 1.
-Dụng cụ diễn kịch Hoạt động 1 – Tiết 1 
-Vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọn gàng, ngăn nắp.
Thầy cho HS quan sát tranh BT2
Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Tại sao phải sắp xếp gọn gàng lại?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức : Gọn gàng, ngăn nắp.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu?
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn, ngăn nắp.
Ÿ Phương pháp: Sắm vai
ị ĐDDH: Cặp và vật dụng cá nhân của HS.
Thầy cho HS trình bày hoạt cảnh.
Dương đang chơi thì Trung gọi:
Dương ơi, đi học thôi.
Đợi tớ tí! Tớ tìm cặp sách đã.
Thầy nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt.
v Hoạt động 2: Gọn gàng, ngăn nắp
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thi đua.
ịĐDDH: Đồ dùng HS.
Cách chơi:Chia lớp thành 4 nhóm, phân không gian hoạt động cho từng nhóm.
GV yêu cầu HS lấy đồ dùng, sách vở, cặp sách để lên bàn không theo thứ tự.
GV tổ chức chơi 2 vòng:
Vòng 1: Thi xếp lại bàn học tập
Vòng 2: Thi lấy nhanh đồ dùng theo yêu cầu
Thư ký ghi kết qủa của các nhóm. Nhóm nào mang đồ dùng lên đầu tiên được tính điểm. Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc.
GVKL : Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp nơi ở của mình.
v Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Ÿ Mục tiêu: Kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
 *Cách tiến hành :
 1-GV yêu cầu HS d8ua tay theo 3 mức độ :
 Mức độ a : Thường xuyên tự xếp dọn chỗ học, chỗ chơi.
 Mức độ b : Chỉ làm khi được nhắc nhở.
 Mức độ c : Thường nhờ người khác làm hộ. 
GV đếm số HS theo mỗi mức độ, điền vào bảng sau
Mức độ a
 / sĩ số HS
Mức độ b
 / sĩ số HS
Mức độ c
 / sĩ số HS
GV nhận xét các nhóm.
+Khen nhóm a.
+Động viên nhắc nhở nhóm b và nhóm c
GV đánh giá tình hình giữ gọn gàng, ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường
GVKL : Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp và khi cần sử dụng thì không phải mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà.
- Hát
- HS quan sát.
 - Sắp xếp gọn gàng tủ sách.
- Để khi tìm không mất thời gian, tủ sách gọn gàng, sạch, đẹp.
 - HS đọc ghi nhớ.
- HS đóng hoạt cảnh.
- HS chia làm 4 nhóm.
- Tất cả HS lấy đồ dùng để lên bàn không theo thứ tự 
- Nhóm nào xếp nhanh, gọn gàng nhất là nhóm thắng cuộc.
- HS các nhóm cử 1 bạn mang đồ dùng lên.
- HS lắng nghe.
- HS đưa tay theo từng tình huống
- Lớp nhận xét. So sánh số liệu giữa các nhóm
- Lớp nhận xét : 
+Nhóm a : tốt, tự mình đã biết giữ gọn gàng, ngăn nắp
+Nhóm b và nhóm c : chưa tốt.
 Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
 Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên
 Đồ chơi, sách vở đẹp bền,
Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu.
Thứ ngày tháng năm 20
MẪU GIẤY VỤN
KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu
 Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẫu giấy vụn 
Biết dựng lại 1 câu chuyện theo vai ( người dẫn chuyện, cô giáo, học sinh nam, học sinh nữ ).
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ SGK phóng to.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chiếc bút mực
2 HS kể lại chuyện
Thầy nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện. Mẩu giấy vụn.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Tập kể lại đoạn mở đầu.
Ÿ Mục tiêu: Kể được đoạn mở đầu theo tranh.
ị ĐDDH:
Thầy nhận xét.
v Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh.
Ÿ Mục tiêu: Kể từng đoạn theo tranh.
ị ĐDDH:
Tranh 1:
Sau khi bước vào lớp cô giáo nói với lớp điều gì?
Tranh 2:
Lúc đó cả lớp như thế nào ?
Bạn trai giơ tay nói điều gì?
Tranh 3:
Bạn gái đứng lên làm gì?
Tranh 4:
Sau khi nhặt mẩu giấy, bạn gái nói gì?
Nghe xong thái độ của cả lớp ra sao?
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét
v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai.
Ÿ Mục tiêu: Kể chuyện theo vai
Ÿ Phương pháp: Sắm vai.
ị ĐDDH:
Th ... 
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Thầy cho HS lên bảng làm bài.
Lớp 2/7: 43 HS
Lớp 2/8: Nhiều hơn 8 HS
Lớp 2/8: ? HS 
Thầy nhận xét
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta học dạng toán 1 số cộng với 1 số qua bài 7 cộng với 1 số.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng
Ÿ Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, thuộc bảng công thức 7 cộng với 1 số.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, trực quan.
ị ĐDDH: Que tính, bảng cài
Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính.
Thầy chốt bằng que tính.
Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 quê tính nữa. Thầy gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính
Vậy 7 + 5 = 12
Thầy nhận xét 
Thầy yêu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số.
Thầy nhận xét 
v Hoạt động 2: thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm bài và giải bài toán về nhiều hơn
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
ị ĐDDH: Dụng cụ học toán
Bài 1: Tính nhẩm
Nêu yêu cầu đề bài?
Thầy uốn nắn, hướng dẫn
Bài 2:
Nêu yêu cầu?
Bài 4 :
Đề bài cho gì?
Đề bài hỏi gì?
Tìm tuổi anh ta phải làm ntn?
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy cho HS Thầy đua điền dấu +, - vào phép tính
14 12 6 = 20 ; 25 13 12 = 24
Xem lại bài
Chuẩn bị: 47 + 5
- Hát
- HS lên bảng làm
- lớp làm bảng con phép tính
- Hoạt động lớp
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính.
- HS nêu cách làm
- HS đặt 7
	 + 5
	 12
- Lớp nhận xét.
- HS lập	7 + 4 = 11
	7 + 5 = 12
	. . . . . 
	7 + 9 = 16
- HS học thuộc bảng cộng 7
- Hoạt động cá nhân.
- Tính : HS làm bài
	 7	 6	 7	 9
	 + 4	+ 7	+ 8	+ 7
	11	 13	 15	 16
- HS sửa bài, lớp nhận xét
Tính 
 7 7 7 7 7
 +4 +8 +9 +7 +3
 11 15 16 14 10
- HS tóm tắt
- Em	: 7 tuổi
- Anh hơn em	: 5 tuổi
- Anh	: ? tuổi
- Lấy tuổi em cộng số tuổi anh hơn em.
Giải
 Số tuổi của anh :
 7+5 = 12 (tuổi)
Đáp số : 12 tuổi
HS thực hiện
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
.TOÁN
47 + 5
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 
Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
 - Làm BT 1 ( cột 1, 2, 3 ), BT 3.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính, bảng cài
HS: SGK, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 7 cộng với 1 số
HS đọc bảng 7 cộng với 1 số
HS thi đua giải toán nhẩm.
	7 + 3 + 4 = 14	5 + 3 + 7 = 15
	9 + 7 = 16	8 + 2 + 6 = 16
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Dạng toán 2 số cộng với 1 số qua bài 47 + 5
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng dạng 47 + 5
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (Cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận
ị ĐDDH: Que tính, bảng cài
Thầy nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
Thầy chốt.
47 que tính
Thêm 5 que tính
Thầy bỏ 3 que tính ở dưới lên 7 que tính ở trên để bó thành bó (1 chục). Còn lại 2 que tính. Tính rời là 52 que tính.
47 + 5 = 52
Thầy yêu cầu HS đặt tính và tính.
Nêu cách cộng.
Thầy cho HS đọc.
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm các bài tập và giải bài toán nhiều hơn
Ÿ Phương pháp: Luyện tập
ị ĐDDH: Bảng phụ
Bài 1:
Nêu đề bài?
Thầy cho HS làm bảng con cột 1, cột 2 làm vào vở
Lưu ý: Cộng qua 10 có nhớ sang hàng chục.
Bài 3:
Thầy cho HS đọc đề toán dựa vào tóm tắt.
Để tìm đoạn AB ta làm sao?
 17 cm
 C D 8 cm
 A B
 ? cm
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Thầy cho HS thi đua điền kết quả đúng:
	7 + 7 = 15 (14)	7 + 3 = 16 (10)
	8 + 7 = 14 (15)	7 + 9 = 10 (16)
Làm bài 1.
Chuẩn bị: 47 + 25
- Hát
- Hoạt động lớp
- HS lên trình cách tính.
- Lớp nhận xét 
- HS làm theo
- HS đặt tính:	 47
	 + 5
	 52
- 7 + 5 = 12 viết 2 nhớ 1
- 4 thêm 1 là 5, viết 5
- HS đọc
- Tính: HS làm bảng con
 17	 27 37 67 17 25
	 + 4	+ 5 + 6 + 9 +3 +7
	21	 32 43 76 20 32
- HS đọc
- Lấy đoạn CD cộng phần dài hơn của đoạn AB.
- HS làm bài. 
Giải
Đoạn AB dài : 17+8 = 25 ( cm )
Đáp số : 25 cm
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 20
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIÊU HÓA THỨC ĂN
I. Mục tiêu
Nói sơ lược về sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
Có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ 
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm.
HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Cơ quan tiêu hóa.
Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: ( 3’) Khởi động:
Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.
Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu.
GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. Từ đó dẫn vào bài học mới.
Phát triển các hoạt động (26’)
v Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày.
Ÿ Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
ị ĐDDH: Một gói kẹo mềm
Bước 1: Hoạt động cặp đôi
GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu:
HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì?
Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK.
GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận:
+ Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.
+ Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
v Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
Ÿ Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già trong quá trình tiêu hóa.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Bảng cài: Bài học.
Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già.
Đặt câu hỏi cho cả lớp:
+ Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì?
+ Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?
+ Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
+ Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu?
GV nhận xét, bổ sung, tổng hợp ý kiến HS và kết luận: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài.
GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
Ÿ Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
Ÿ Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận.
ị ĐDDH: bảng cài: Chia 2: Điều nên, không nên. 
Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?
GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:
Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?
GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Aên uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.
- Hát
- HS thực hành và nói.
- Lớp nhận xét.
- HS thực hành và nói.
- Lớp nhận xét.
- Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
- Thực hành nhai kẹo.
- Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn
- Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến:
1.HS có thể trả lời như mong muốn
2.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn.
- HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
- HS nhắc lại kết luận.
 - HS đọc thông tin.
- Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng.
- Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể.
- Chất bã được đưa xuống ruột già.
- Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài( qua hậu môn ).
- 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần ).
- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận.
- HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến:
- Aên chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn.
Aên chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể.
- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.
- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.
BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_lop_2_hoc_ki_1_tuan_6.doc