Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút ) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc Thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ( BT2 ) ; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học
( BT3 )
- HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút ).
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
- HS: SGK.
III . Phương pháp :
Có trong các hoạt động
Thứ ngày tháng năm ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở HKI ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút ) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã đọc Thuộc 2 đoạn thơ đã học. - Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu ( BT2 ) ; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học ( BT3 ) - HS khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/ phút ). II. Chuẩn bị GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. Bảng viết sẵn câu văn bài tập 2. Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. HS: SGK. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động VI. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho Gọi HS đọc yêu cầu và đọc câu văn đề bài cho. Yêu cầu gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu văn đã cho. Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Lời giải: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non. v Hoạt động 3: Viết bản tự thuật theo mẫu Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và tự làm bài. Gọi 1 số em đọc bài Tự thuật của mình. Cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc bài. Làm bài cá nhân. 2 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm và bổ sung nếu cần. Làm bài cá nhân. Một số HS đọc bài. Sau mỗi lần có HS đọc bài, các HS khác nhận xét, bổ sung. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác ( BT2) Bước đầu dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT(BT3) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động VI. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Đặt câu tự giới thiệu Yêu cầu HS đọc đề bài. Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1. Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì? Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại. Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm. v Hoạt động 3: Oân luyện về dấu chấm Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn. Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 3 Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống. Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu. 1 HS khá làm mẫu. Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ: + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ! + Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ! 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập. Lời giải: Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm ÔN TẬP TIẾT 3 I. Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 Biết thực hành sử dụng mục lục sách (BT2) Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài CT ; tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phút II. Chuẩn bị GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc. 4 lá cờ. HS: SGK. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động VI. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Oân luyện kĩ năng sử dụng mục lục sách Gọi 1 HS đọc yêu cầu, sau đó tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Tổ chức cho HS thi tìm mục lục sách. Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 lá cờ và cử ra 2 thư kí. Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ đọc tên 1 bài tập đọc nào đó, các em hãy xem mục lục và tìm số trang của bài này. Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời. Nếu sai các đội khác được trả lời. Thư kí ghi lại kết quả của các đội. Tổ chức cho HS chơi thử. GV hô to: “Người mẹ hiền.” Kết thúc, đội nào tìm được nhiều bài tập đọc hơn là đội thắng cuộc. v Hoạt động 3: Viết chính tả GV đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu 2 HS đọc lại. Hỏi: Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? Cuối mỗi câu có dấu gì? Yêu cầu HS viết bảng các từ ngữ: đầu năm, quyết trở thành, giảng lại, đã đứng đầu lớp. Đọc bài cho HS viết, mỗi cụm từ đọc 3 lần. Đọc bài cho HS soát lỗi. Chấm điểm một số bài và nhận xét bài của HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 4 Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định. Đọc yêu cầu của bài và nghe GV phổ biến cách chơi và chuẩn bị chơi. HS phất cờ và trả lời: trang 63 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm. Đoạn văn có 4 câu. Chữ Bắc phải viết hoa vì đó là tên riêng. Các chữ Đầu, Ở, Chỉ phải viết hoa vì là chữ đầu câu. Cuối mỗi câu có dấu chấm. Thực hành viết bảng. Nghe GV đọc và viết lại. Soát lỗi theo lời đọc của GV và dùng bút chì ghi lỗi sai ra lề vở. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm ÔN TẬP TIẾT 4 I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học ( BT 2) Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình ( BT4) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2. HS: SGK. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động VI. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng. v Hoạt động 1: Oân luyện tập đọc và học thuộc lòng Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc. Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích: + Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm. + Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm. + Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm. v Hoạt động 2: Oân luyện về từ chỉ hoạt động Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài. Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn. Gọi HS nhận xét bài bạn. Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm. Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy. v Hoạt động 3: Oân luyện về các dấu chấm câu Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu. Hỏi: Trong bài có những dấu câu nào? Dấu phẩy viết ở đâu trong câu? Hỏi tương tự với các dấu câu khác. v Hoạt động 4: Oân luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu Gọi HS đọc tình huống. Hỏi: Nếu em là chú công an, em sẽ hỏi thêm những gì để đưa em nhỏ về nhà? (Em hãy an ủi em bé trước rồi phải hỏi tên, hỏi địa chỉ của em bé thì mới có thể đưa em về nhà). Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị : Tiết 5 Hát 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã ch ... nhanh là đội thắng cuộc. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 8 11 14 - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Đọc đề Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48 l dầu, buổi chiều bán được 37 l dầu. Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ? Ta thực hiện phép cộng 48 + 37 Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại. Làm bài. Bài giải Số lít dầu cả ngày bán được là: 48 + 37 = 85 (l) Đáp số: 85 lít Đọc đề bài. Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg. Hỏi An nặng bao nhiêu kg? Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn. Vì nhẹ hơn có nghĩa là ít hơn. Làm bài Bài giải Bạn An cân nặng là: 32 – 6 = 26 (kg) Đáp số: 26 kg. Đọc đề bài. Lan hái được 24 bông hoa. Liên hái được nhiều hơn Lan 16 bông hoa. Liên hái được mấy bông hoa? Bài toán về nhiều hơn. Làm bài Bài giải Liên hái được số hoa là: 26 + 14 = 40 (bông) Đáp số: 40 bông hoa. - HS các tổ thi đua. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm TOÁN – TIẾT 1 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết cộng trừ trong phạm vi 20. - Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Tìm số hạng ; số bị trừ - Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. - BT 1 ( cột 1, 2, 3 ) ; BT 2( cột 1, 2 ) ; BT 3 ( a, b ) ; BT 4 II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ. HS: Vở bài tập. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động VI. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về giải toán. Sửa bài 3. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Oân tập Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập. Gọi HS báo cáo kết quả. Nhận xét Bài 2: Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Gọi 4 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nói rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. Gọi HS nhận xét bài bạn. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Cho HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng còn lại. Tìm số bị trừ chưa biết khi biết hiệu và số trừ. Tìm số trừ chưa biết khi biết hiệu và số bị trừ. Có thể nêu và thực hiện giải từng ý hoặc nêu tất cả rồi giải bài. Bài 4: Cho HS đọc đề bài, xác định dạng bài rồi giải bài toán. Tóm tắt 92 kg Lợn to /-----------------------/---------/ Lợn bé /-----------------------/ 16 kg ? kg 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Thực hành tính nhẩm. Nối tiếp nhau báo cáo kết quả. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả của 1 phép tính. 28 73 53 90 +19 -35 +47 -42 47 38 100 48 4 HS lần lượt trả lời. Nhận xét bạn cả bài làm và phần trả lời. x + 18 = 62 x – 27 = 37 x = 62 - 18 x = 37 + 27 x = 44 x = 64 40 – x = 8 x = 40 –8 x = 32 Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn Bài giải Con lợn bé nặng là: 92 – 16 = 76 (kg) Đáp số: 76 kg BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 200 TOÁN – TIẾT 2 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. -Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, trừ. -Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị. -BT 1 ( cột 1, 2, 3, 4 ) ; BT 2( cột 1, 2 ) ; BT 3 ( b ) ; BT 4 II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng phụ, thước. HS: Vở bài tập. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động VI. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Đặt tính rồi tính 28 + 19 ; 73 – 35 ; 53 + 47 ; 90 – 42 Sửa bài 4 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Oân tập Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Viết lên bảng: 14 – 8 + 9 và yêu cầu HS nêu cách tính. Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: b Cho HS nêu cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu trong phép tính trừ. Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 14 lít dầu Can bé /-------------------------/ 8 lít dầu Can to /-------------------------/---------/ ? lít dầu. Củng cố – Dặn dò (3’) Chơi trò chơi điền số vào ô trống Số hạng 32 12 25 50 Số hạng 8 50 25 35 Tổng 40 62 50 85 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Tự làm bài và chữa miệng 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Tính Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15. Làm bài. Sau đó 1 HS đọc chữa bài. 14-8+9=15 15-6+3=18 5+7-6=6 8+8-9=7 16-9+8=15 11-7+8=12 Các HS khác tự kiểm tra bài mình. Số bị trừ 44 63 64 90 Số trừ 18 36 30 38 Hiệu 26 27 34 52 Đọc đề bài. . Bài toán về nhiều hơn. Giải bài toán Bài giải Số dầu can to đựng được là: 14 + 8 = 22 ( lít) Đáp số: 22 lít dầu -HS lên bảng thực hiện điền số. BỔ SUNG TOÁN – TIẾT 3 TUẦN 18 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100. -Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. -Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. -BT 1 ; BT 2 ; BT 3 II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. III . Phương pháp : Có trong các hoạt động VI. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Sửa bài 5. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Oân tập Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 38 + 27; 70 – 32; 83 –8. Nhận xét và cho điểm HS Bài 2: Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giải bài toán về kém hơn. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao? Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài. Tóm tắt 70 tuổi Oâng /-------------------------/---------/ Bố /-------------------------/ 32 tuổi ? tuổi 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Viết số vào ô trống 75 + 18 = 18 + 37 + 26 = + 37 44 + = 36 + 44 + 9 = 9 + 6 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thi HK1. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài. HS sửa bài. Đặt tính rồi tính. 3 HS trả lời. 38 54 67 61 70 83 + 27 +19 +5 -28 -32 -8 65 73 72 33 38 75 Thực hành tính từ trái sang phải. Làm bài. 12 + 8 + 6 = 20 + 6 = 26 36 + 19 – 19 = 55 –1 9 = 36 25 + 15 – 30 = 40 – 30 = 10 51 – 19 –18 = 32 – 18 = 14 Đọc đề bài. Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn. Giải bài toán Bài giải Số tuổi của bố là: 70 – 32 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi - HS nhận xét HS thi đua trên bảng lớp. 44 + 36 = 36 + 44 37 + 26 = 26 + 37 44 + 36 = 36 + 44 65 + 9 = 9 + 65 . BỔ SUNG TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ I-Mục tiêu : -Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau : +Cộng, trừ trong phạm vi 20. +Phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. + Giải toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc phép trừ có liên nquan đến các đơn vị đo đã học. +Nhận dạng hình đã học. II- Đề Bài ( dự kiến ) : Số : ( 0,5 đ ) 80 82 84 85 ....89 90 Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm : ( 0,5 đ ) Đọc số Viết số Sáu mươi lăm 46 3 – Số ? ( 1 đ ) +7 7 6 + 7 +5 15 16 - 9 - 7 4 – Đúng ghi Đ ; sai ghi S vào ô trống ( 1 đ ) a)- 8 + 4 = 13 b)- 15 – 9 = 6 c)- 7 + 9 = 16 d )- 13 – 6 = 8 47 + 25 64 – 28 37 + 43 80 - 46 5-Đặt tính rồi tính ( 2 đ ) 6- Tìm x : ( 1 đ ) 47 + 25 64 – 28 37 + 43 80 - 46 x + 30 = 50 x – 12 = 47 7- Giải toán : ( 2 đ ) a)-Quang cân nặng 36 kg. Minh cân nặng hơn Quang 8 kg. Hỏi minh cân nặng bao nhiêu kg ? Bài giải b)-Một cửa hàng có 85 chiếc xe đạp, đã bán được 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao hiêu chiếc xe đạp ? Bài giải 8-Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi : ( 1 đ ) Thứ Hai Thứ ba Thứ tư Thứ Năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 12 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Trong tháng 12 : a)-Có ngày thứ hai b)- Các ngày thứ hai là : c)- Ngày 5 tháng 12 là thứ : d)-Có tất cả : ngày. a)-Số hình tứ giác trong hình vẽ là A . 1 B . 2 C . 3 D . 4 b)- Số hình tam ghiác trong hình vẽ là : A . 4 B . 3 C . 2 D . 1 9-Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : ( 1 đ ) Thứ ngày tháng năm 200 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I
Tài liệu đính kèm: