Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 16

Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 16

CHÍNH TẢ

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. Mục tiêu

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.

- BT2, BT3 a/b. hoặc BT phương ngữ do giáo viên chọn

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.

- HS: Vở, bảng con.

III-PHƯƠNG PHÁP :

 Có trong các hoạt động

III. Các hoạt động

 

doc 35 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 2 - Học kì 1 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu
Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi.
BT2, BT3 a/b. hoặc BT phương ngữ do giáo viên chọn 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép.
HS: Vở, bảng con.
III-PHƯƠNG PHÁP : 
 Có trong các hoạt động
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bé Hoa.
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho các em viết các từ còn mắc lỗi, các trường hợp chính tả cần phân biệt.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ chính tả này, các em sẽ nhìn bảng chép lại đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ui/uy; thanh hỏi/ thanh ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
GV treo bảng, đọc đoạn văn cần chép 1 lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Đoạn văn kể lại câu chuyện nào?
b) Hướng dẫn trình bày
Vì sao Bé trong bài phải viết hoa?
Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng?
Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS tìm và viết các từ khó lên bảng. Theo dõi và chỉnh sửa cho các em.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu
Chia lớp thành 4 đội. Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng.
Vòng 1: Tìm các từ có vần ui/uy.
Vòng 2: Tìm các từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch.
Vòng 3: Tìm trong bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm các tiếng có thanh hỏi, các tiếng có thanh ngã.
Thời gian mỗi vòng thi là 3 phút.
Hết vòng nào thu kết quảvà tính điểm của vòng đó. Mỗi từ tìm được tính 1 điểm.
Sau 3 vòng, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Lời giải
Vòng 1: núi, túi, chui lủi, chúi (ngã chúi xuống), múi bưởi, mùi thơm, xui, xúi giục, vui vẻ, phanh phui, phủi bụi, bùi tai, búi tóc, tủi thân, tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,
Vòng 2: Chăn, chiếu, chõng, chảo, chạn, chày, chõ, chum, ché, chĩnh, chổi, chén, cuộn chỉ, chao đèn, chụp đèn.
Vòng 3: Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.
Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong bài chính tả.
Chuẩn bị: Trâu ơi!
Hát
Viết các từ ngữ: chim bay, nước chảy, sai trái, sắp xếp, xếp hàng, giấc ngủ, thật thà,
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
Câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.
Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện.
Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé trong cô bé không phải là tên riêng.
Viết hoa các chữ cái đầu câu văn.
Viết các từ ngữ: nuôi, quấn quýt, bị thương, giường, giúp bé mau lành,
 - 4 đội thi đua.
BỔ SUNG
	 Thứ ngày tháng năm 
 CHÍNH TẢ
TRÂU ƠI !
I. Mục tiêu
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao tnuộc thể thơ lục bát.
- BT2, BT3 a/b. hoặc BT phương ngữ do giáo viên chọn 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3.
HS: Vở, bảng con.
III-PHƯƠNG PHÁP : 
 Có trong các hoạt động
IV. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
Gọi 2 HS lên bảng, đọc cho các em viết lại các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
a/ Ghi nhớ nội dung bài viết.
GV đọc bài một lượt
Đây là lời của ai nói với ai?
Người nông dân nói gì với con trâu?
Tình cảm của người nông dân đối với trâu ntn?
b/ Hướng dẫn trình bày.
Bài ca dao viết theo thể thơ nào?
Hãy nêu cách trình bày thể thơ này.
Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
Đọc cho HS viết từ khó và chỉnh sửa lỗi nếu các em mắc lỗi.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi.
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Tổ chức thi tìm tiếng giữa các tổ. Tổ nào tìm được nhiều hơn là tổ thắng cuộc.
Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào Vở bài tập.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu.
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải của bài tập sau đó cho điểm HS.
Lời giải:
a) cây tre/ che nắng, buổi trưa/ chưa ăn, ông trăng/ chăng dây, con trâu/ châu báu, nước trong/ chong chóng.
b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét chung về giờ học.
Chuẩn bị: 
Hát
Nghe GV đọc và viết lại các từ ngữ: núi cao, tàu thủy, túi vải, ngụy trang chăn, chiếu, võng, nhảy nhót, vẫy đuôi.
2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Là lời của người nông dân nói với con trâu của mình.
Người nông dân bảo trâu ra đồng cày ruộng, và hứa hẹn làm việc chăm chỉ, cây lúa còn bông thì trâu cũng còn cỏ để ăn.
Tâm tình như nói với 1 người bạn thân thiết.
Thơ lục bát, dòng 6 chữ, dòng 8 chữ xen kẽ nhau.
Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết sát lề.
Viết hoa các chữ cái đầu câu thơ.
Viết bảng các từ: trâu, ruộng, cày, nghiệp nông gia . . .
Có thể tìm được 1 số tiếng sau:
cao/cau,	lao/lau,	trao/trau
nhao/nhau,	phao/phau,	ngao/ngau
mao/mau,	thao/thau,	cháo/cháu
máo/máu,	bảo/bảu,	đao/đau,
sáo/sáu,	rao/rau,	cáo/cáu
Đọc bài.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Bạn làm Đúng/ Sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
BỔ SUNG
TUẦN 16	 Thứ ngày tháng năm 
 ĐẠO ĐỨC
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG ( T T )
I. Mục tiêu
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giư õtrật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm.
Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nhắc nhở bạn cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2.
HS: Vở bài tập.
III-PHƯƠNG PHÁP : 
 Có trong các hoạt động
IV. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng?
- Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2).
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp.
ị ĐDDH: Phiếu học tập.
Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo.
Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp.
Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai”
Ÿ Phương pháp: Thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: Hệ thống câu hỏi.
GV phổ biến luật chơi:
+ Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời.
+ Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. 
GV tổ chức cho HS chơi mẫu.
GV tổ chức cho HS chơi.
GV nhận xét HS chơi.
GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc.
PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường.
Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng.
Không được xả rác ra nơi công cộng.
Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim.
Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim.
Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra.
v Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tình huống.
GV đặt ra tình huống.
Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày.
GV nhận xét.
GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Một vài đại diện HS lên báo cáo.
 Chẳng hạn:
TT
Nơi công cộng ở khu phố 
Vị trí
Tình trạng hiện nay
Những việc cần làm 
1
Công viên
Gần hồ Thành Công
Bồn hoa giữa công viên bị phá do trẻ em vào ng ...  tháng 12.
Là ngày 2.
Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại)
Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS khác theo dõi và tự kiểm tra bài.
Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào đó trong tháng.
Tháng 12 có 31 ngày.
- Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
- HS thi đua.
ĐÁP ÁN
 Tháng
Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
BỔ SUNG
Thứ ngày tháng năm 200
TOÁN
THỰC HÀNH XEM LỊCH.
Tiết: 
I. MỤC TIÊU
 Giúp HS:
 -Biết xem lịch để xác định số ngỳa trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
BT 1, BT2
 II. CHUẨN BỊ
GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III-PHƯƠNG PHÁP : 
 Có trong các hoạt động
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày, tháng.
Trong tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy?
Tháng 12 có mấy ngày?
So sánh số ngày của tháng 12 và tháng 11?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Thực hành xem lịch.
PP: thi đua, luyện tập thực hành
Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.
GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK.
Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau.
Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên trình bày.
Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.
GV hỏi thêm.
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày? 
 - GV nhận xét, cho điểm HS.
 v Hoạt động 2: Thực hành xem lịch.
PP:vấn đáp, trực quan
 Bài 2:
GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi:
+ Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
+ Tháng 4 có bao nhiêu ngày.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 - HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Mỗi tổ thành 1 đội : 4 tổ thành 4 đội thi đua.
- HS thi đua.
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ năm.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ bảy.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày 31.
- Tháng 1 có 31 ngày.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2, 9, 16, 23, 30.
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.
BỔ SUNG
 	 Thứ ngày tháng năm 
 LUYỆN TẬP CHUNG
 TOÁN
Tiết: 5 – tuần : 16
I. MỤC TIÊU
-Biết các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ, ngày tháng
- Biết xem lịch
- BT 1, BT2
II. CHUẨN BỊ
GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III-PHƯƠNG PHÁP : 
 Có trong các hoạt động
IV CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Thực hành xem lịch.
Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy?
Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy?
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Mô hình đồng hồ.
Bài 1:
Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
Em tưới cây lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
Tại sao ?
Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ?
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
Hướng dẫn HS thực hành.
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thi đua.
ị ĐDDH: Mô hình đồng hồ.
Bài 2:
Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7.
Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu.
GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK.
Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau.
Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên trình bày.
Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.
GV hỏi thêm.
+ Ngày đầu tiên của tháng 5 là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng 5 là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng 5 là ngày mấy?
+ Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
 Tháng
Thứ Hai
Thứ Ba
Thứ Tư
Thứ Năm
Thứ Sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Kết thúc cuộc chơi, đội nào điền đúng, nhanh nhiều hơn là đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 - HS trả lời. Bạn nhận xét.
Lúc 5 giờ chiều.
Đồng hồ D.
Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
Lúc 8 giờ sáng.
Đồng hồ A.
Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12.
Lúc 6 giờ chiều.
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
Đồng hồ C.
Em đi ngủ lúc 21 giờ.
21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.
- HS thi đua.
- 2 đội thi đua
- Mỗi tổ thành 1 đội : 4 tổ thành 4 đội thi đua.
- Ngày đầu tiên của tháng 5 là ngày thứ bảy
- Ngày cuối cùng của tháng 5 là ngày thứ hai.
- Ngày cuối cùng của tháng 5 là ngày 31.
- Tháng 5 có 31 ngày.
- Nhận xét, tuyên dương. 
Thứ ngày tháng năm 200
TẬP LÀM VĂN
KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu
 Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen ( BT 1)
 Kể được một vài câu về một vật nuôi quen thuộc trong nhà BT 2
Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết ) một buổi tối trong ngày BT3
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà.
HS: SGK. Vở bài tập.
III-Phương pháp : 
 Có trong các hoạt động
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chia vui, kể về anh chị em.
Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo ( trang 132 ).
 Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Đọc bài.
Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!
Hoạt động theo cặp.
Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/
Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch!/ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!/ 
Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn Nam hocï giỏi quá!/ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!/
Đọc đề bài.
5 đến 7 em nêu tên con vật.
1 HS khá kể. Ví dụ:
Nhà em nuôi một chú mèo tên là Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Ngheo Ngheo và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,
3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài.
Đọc bài.
Một số em đọc bài trước lớp.
BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_soan_lop_2_hoc_ki_1_tuan_16.doc