CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bàiCT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu
- L àm được BT2, 3, 4 ( a,b ) hoặc BT phương ngữ do giáo viên chon
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
- Bảng cài ở bài tập 2
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm 20 BÀ CHÁU CHÍNH TẢ I. Mục tiêu Chép chính xác bàiCT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu L àm được BT2, 3, 4 ( a,b ) hoặc BT phương ngữ do giáo viên chon II. Chuẩn bị Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết. Bảng cài ở bài tập 2 Bảng phụ chép nội dung bài tập 4 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ông và cháu. Gọi 3 HS lên bảng GV đọc các từ khó cho HS viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em cùng nói ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả. a) Ghi nhớ nội dung Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? Câu chuyện kết thúc ra sao? Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào? Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết bảng các từ này. Yêu cầu HS viết các từ khó Chỉnh sửa lỗi chính tả d) Chép bài e) Soát lỗi g) Chấm bài Tiến hành tương tự các tiết trước v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: Bảng cài, bút dạ. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS đọc mẫu Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ Gọi HS nhận xét bài bạn GV cho điểm HS Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g? Ghi bảng : gh + e, i, ê. Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh? Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. Bài 4 Gọi HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở GV gọi HS nhận xét. GV cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh Chuẩn bị: Cây xoài của ông em. - Hát - HS viết theo lời đọc của GV - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép. - Phần cuối - Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất. - “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” - 5 câu - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm - Đọc và viết bảng các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con - Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây - ghé, gò - 3 HS lên bảng ghép từ: ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/ ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà / gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô / gò / gộ; gò / gõ. - Nhận xét Đúng / Sai - Đọc yêu cầu trong SGK - Viết gh trước chữ: i, ê, e. - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư - Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay ương. a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng năng. b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số lượng. - HS nhận xét : Đúng / Sai BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm CHÍNH TẢ CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục tiêu Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn Làm được các BT 2, BT 3 ( a,b ) , hoặc BT phương ngữ do giáo viên chon II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bà cháu. Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét bài HS trên bảng. Nhận xét chung. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ viết đoạn đầu trong bài Cây xoài của ông em. Củng cố về qui tắc chính tả g/gh, s/x, ươn/ương. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Cây xoài của ông em. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ, từ. a/ Ghi nhớ nội dung. GV đọc đoạn cần chép. Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín? b/ Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn trích này có mấy câu? Gọi HS đọc đoạn trích. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm. d/ Viết chính tả. e/ Soát lỗi g/ Thu và chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm. Chữa bài cho HS: ghềnh, gà, gạo, ghi. Bài 3: Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Khen HS tiến bộ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài. Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa. - Hát - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x. - HS dưới lớp viết vào nháp. - Theo dõi bài viết. - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. - Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông. - 4 câu. - 2 HS đọc. - Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những. - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con. - Điền vào chỗ trống g/gh. - 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập. - 2 nhóm làm bài tập 3a. 2 nhóm làm bài tập 3b. - Đáp án: sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN ĐẠO ĐỨC Tiết 1 I. Mục tiêu Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ nhau. Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. -Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. -Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè II. Chuẩn bị GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành: Chăm chỉ học tập Kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 1) Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra? Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong 1 tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, đóng vai. ị ĐDDH: Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận. Nêu tình huống: Hôm nay Hà bị ốm, không đi học được. Nếu là bạn của Hà em sẽ làm gì? Yêu cầu HS nêu cách xử lí và gọi HS khác nhận xét. Kết luận: Khi trong lớp có bạn bị ốm, các em nên đến thăm hoặc cử đại diện đến thăm và giúp bạn hoàn thành bài học của ngày phải nghỉ đó. Như vậy là biết quan tâm, giúp đỡ bạn. Mỗi người chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Như thế mới là bạn tốt và được các bạn yêu mến. v Hoạt động 2: Liên hệ. Mục tiêu: Nhận biết các biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận. ị ĐDDH: Giấy khổ to, bút viết Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống sau: Tình huống: Hạnh học rất kém Toán. Tổng kết điểm cuối kì lần nào tổ của Hạnh cũng đứng cuối lớp về kết quả học tập. Các bạn trong tổ phê bình Hạnh Theo em: Các bạn trong tổ làm thế đúng hay sai? Vì sao? Để giúp Hạnh, tổ của bạn và lớp bạn phải làm gì? GV kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn có nghĩa là trong lúc bạn gặp khó khăn, ta cần phải quan tâm, giúp đỡ để bạn vượt qua khỏi. v Hoạt động 3: Diễn tiểu phẩm. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức, kỹ năng đã học. Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, đàm thoại. ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai. HS sắm vai theo phân công của nhóm. Hỏi HS: Khi quan tâm, giúp đỡ bạn, em cảm thấy như thế nào? Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn là điều cần thiết và nên làm đối với các em. Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý, quan tâm và giúp đỡ lại khi em khó khăn, đau ốm 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị một câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: tiết 2 - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. - Thảo luận cặp đôi và nêu cách xử lí. Cách xử lí đúng là: + Đến thăm bạn + Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ không hiểu - Thực hiện yêu cầu của GV - Các nhóm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống của GV. Chẳng hạn: 1. Các bạn trong tổ làm thế là sai. Mặc dù Hạnh có lỗi nhưng các bạn cũng không nên vì thế mà đã vội vàng phê bình Hạnh. Nếu phê bình mạnh quá, có thể làm cho Hạnh buồn, chán nản. Cách tốt nhất là phải giúp đỡ Hạnh. 2. Để giúp Hạnh nâng cao kết quả học tập, nhất là ... ïng các việc làm của em đối với gia đình II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng. HS: SGK: Xem trước bài. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập: Con người và sức khoẻ. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể? Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá? Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? Làm thế nào để đề phòng bệnh giun? GV nhận xét. 3. Bài mới - Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không? Các em có thể hát những bài hát đó được không? Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai? GV dẫn dắt vào bài mới. Giới thiệu: Gia đình Phát triển các hoạt động (30’) v Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình Phương pháp: Thảo luận nhóm ị ĐDDH: Một tờ giấy A3, bút dạ. Bước 1: Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. Bước 2: Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận GV nhận xét. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm. Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ Phương pháp: Thảo luận, trực quan ị ĐDDH: SGK.Tranh Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. v Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp. ị ĐDDH: Tranh, bảng phụ. Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết em thường được bố mẹ cho đi đâu? GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ): + Mỗi người đều có một gia đình + Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. + Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại. v Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: Phần thưởng. GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em. Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình. - Hát - HS giơ tay phát biểu. Bạn nhận xét. - 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau, nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ) - Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình - Các nhóm HS thảo luận: Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. Việc làm hằng ngày của: Oâng , bà Bố , mẹ Anh, chị Bạn - Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) -1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. - Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. - Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau - Các nhóm HS thảo luận miệng - Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. - Một vài cá nhân HS trình bày + Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau. + Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em. - Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ - 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. - Phải học tập thật giỏi - Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ - Phải tham gia công việc gia đình BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 200 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM TẬP ĐỌC I. Mục tiêu 1-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : -Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ dài. -Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng tình cảm. 2-Rèn kĩ năng đọc hiểu : Nắm được nghĩa các từ mới : lẫm chấm, đu đưa, đậm đà, trảy. Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bà cháu. Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu. Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi? Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì? Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này. Ghi tên bài lên bảng Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc cả bài nghỉ hơi câu dài. Đọc đúng từ khó(vần oai, ay). Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu nghĩa từ khó. a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu. Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. Giải nghĩa một số từ HS không hiểu c) Hướng dẫn ngắt giọng Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc. d) Đọc cả bài Yêu cầu HS đọc cả bài Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất. Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? Qua bài văn này con học tập được điều gì? Nhận xét tiết học Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Đi chợ. - Hát - Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi: - Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi - Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi - Quả xoài. - 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu - Các từ ngữ : lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, chín vàng, to nhất, dịu dàng, đậm đà, không thứ quà gì ngon bằng. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu : Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ Aên quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ - Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và tư ø: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to. - 3 đến 5 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét - Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Xoài cát - Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. - Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn - Vì ông đã mất. - Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất - Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành. Thứ ngày tháng năm 200 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ 1
Tài liệu đính kèm: