CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ.
- Làm đúng BT 2; BT 3 ( a, b ) hoặc BT phương ngữ do giáo viên chọn
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở chính tả, vở BT.
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm 20 NGÀY LỄ CHÍNH TẢ I. Mục tiêu Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ. Làm đúng BT 2; BT 3 ( a, b ) hoặc BT phương ngữ do giáo viên chọn II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở chính tả, vở BT. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập. Kiểm tra bài Dậy sớm. HS viết các từ sai. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu rõ mục tiêu bài học và tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ, từ. a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép Đoạn văn nói về điều gì? Đó là những ngày lễ nào? b) Hướng dẫn cách trình bày. Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này). Yêu cầu HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài. c) Chép bài. Yêu cầu HS nhìn bảng chép. d) Soát lỗi. e) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tập tương tự như các tiết trước. Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu hỏi để HS rút ra qui tắc chính tả với c/k. Lời giải: Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. Bài 3: a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã. - Hát - HS đọc. - Cả lớp viết bảng con. - 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nói về những ngày lễ - Kể tên ngày lễ theo nội dung bài. - Nhìn bảng đọc. - HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế Người cao tuổi. - Nhìn bảng chép. - 2 đội HS thi đua. Đội nào làm nhanh đội đó thắng. - HS nêu. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( T T ) ĐẠO ĐỨC Tiết : 2 I. Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm chỉ học tập Chăm chỉ học tập có lợi gì? Thế nào là chăm chỉ học tập? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thực hành Chăm chỉ học tập Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Đóng vai. Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. Phương pháp: Đóng vai, thảo luận, động não, đàm thoại. ị ĐDDH: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn. Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả. Tổ chức cho HS chơi mẫu. Phần chuẩn bị của GV. Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém. Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi. Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, động não. ị ĐDDH: Phiếu luyện tập. Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai. Tình huống: Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì? Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao? Kết luận: Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. v Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm. Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, động não. ị ĐDDH: Bàn học, sách vở. Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. GV nhận xét HS. GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp: Kết luận: Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Hát - HS nêu - Cả lớp nghe, ghi nhớ. - Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo. - Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho cả lớp HS chơi Phần trả lời của HS. (Dự đoán) 1. Nam chưa học bài. Nam mải chơi, quên không học bài. 2. Nga đi học muộn. Nga ngủ quên, dậy muộn. Nga la cà trên đường đi học. 3. Hải không học bài. Hải chưa làm bài. 4. Hoa chăm chỉ học tập. Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp 5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp. 6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời cô giảng, không làm được bài và kết quả học tập sẽ kém. - Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai Chẳng hạn: 1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn. Bạn Hải làm như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập. 2. Lan làm như thế chưa đúng, không phải chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi là thời gian để Lan giải toả căng thẳng sau khi học tập vất vả. - Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Một vài HS đại diện trình bày. - Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn những cách để thực hiện học tập chăm chỉ. Thứ ngày tháng năm 20 KỂ VỀ NGƯỜI THÂN TẬP LÀM VĂN . I. Mục tiêu : - Biết kể về ông bà hoặc người thân dựa vào câu hỏi gợi ý ( BT1 ) - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu về ông bà hoặc người thân ( BT2 ) II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập. Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác. Nói theo mẫu câu: Khẳng định, phủ định. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân. Mục tiêu: HS biết kể về ông bà hoặc người thân. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: SGK Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời. Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. v Hoạt động 2: Viết về ông bà, người thân. Mục tiêu: HS biết viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu. Phương pháp: Thực hành. ị ĐDDH: Vở bài tập. Bài 2: Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa. Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình. GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Tổng kết tiết học. Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình. Chuẩn bị: Gọi điện. - Hát - HS nêu - HS nêu. - Đọc đề bài và các câu hỏi. - Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành. - Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài. - Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS viết bài. - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG LUYỆN TỪ VÀ CÂU I .Mục tiêu : Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ( BT 1,2 ) ;xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại ( BT 3 ) Điền đúng dấu chấm, dấu hỏi vào đoạn văn có chổ trống ( BT 4 ) II. Chuẩn bị GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ ghi nội dung bài tập 4. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập. HS nêu theo mẫu câu: Ai(con gì, cái gì) là gì? Tìm từ chỉ hoạt động của HS. GV nhận xét. 3. Bài m ... Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS nêu BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 200 ÔNG VÀ CHÁU CHÍNH TẢ Tiết: I. Mục tiêu Nghe - viết lại chính xác bài CT,Trình bày đúng hai khổ thơ . Làm được bài tập 2, 3 a/ b, hoặc BT phương ngữ do giáo viên chọn II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ngày lễ Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt, tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả trước. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Bảng phụ: từ. a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết. GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1. Bài thơ có tên là gì? Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc? Khi đó ông đã nói gì với cháu. Giải thích từ xế chiều và rạng sáng. Có đúng là ông thua cháu không? b/ Quan sát, nhận xét. Bài thơ có mấy khổ thơ. Mỗi câu thơ có mấy chữ? Để cho đẹp, các em cần viết bài thơ vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi vào khoảng 3 ô li so với lề vở. Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào? Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào? Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép. c/ Viết chính tả. GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần. d/ Soát lỗi. GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi. e/ Chấm bài. Thu và chấm 1 số bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả. Phương pháp: Thực hành, trò chơi. ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu. Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng. Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Chữa bài trên bảng lớp. 4-Liên hệ thực tế : 5- Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt. - Hát - Viết bảng: Ngày Quốc tế, Phụ nữ, Ngày Quốc tế Lao động, Ngày Nhà Giáo Việt Nam , con cá, con kiến, lo sợ, ăn no, nghỉ học, lo nghĩ - 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. - Ông cháu. - Cháu luôn là người thắng cuộc. - Ông nói: Cháu khoẻ hơn ông nhiều. Ông nói là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng. - HS nêu. - Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi. - Có hai khổ thơ. - Mỗi câu có 5 chữ. - Đặt cuối các câu: Cháu vỗ tay hoan hô: Bế cháu, ông thủ thỉ: - Câu: “Ông thua cháu, ông nhỉ!” “Cháu khoẻ rạng sáng”. - Chép lại theo lời đọc của giáo viên. - Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì. - Đọc bài. - Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ, càng nhiều HS được nói càng tốt. VD: +Bắt đầu bằng c : càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cảm, +Bắt đầu bằng k : ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, -Lớp nhận xét - Làm bài: a/ Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 200 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện (BT 2) II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài cũ (3’) Ôn tập. Kể chuyện theo tranh GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong giờ Kể chuyện tuần 10, các em sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện. ị ĐDDH: Tranh GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu. Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em. Đoạn 1: Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao? Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì? Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy? Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? Vì sao? Đoạn 2: Khi ngày lập đông đến gần, bé Hà đã chọn được quà để tặng ông bà chưa? Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà? Đoạn 3: Đến ngày lập đông những ai đã về thăm ông bà? Bé Hà đã tặng ông bà cái gì? Thái độ của ông bà đối với món quà của bé ra sao? v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện. Phương pháp: Phân vai, cá nhân. ị ĐDDH: Tranh GV chọn 1 trong 2 hình thức sau rồi cho HS thi kể lại truyện. + Kể nối tiếp. + Kể theo vai. Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu truyện. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. Chuẩn bị: Bà cháu. - Hát - Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ đến trường. - Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến. - Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà. - Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả. - 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. - Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà. - Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Oâng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé. - Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc. - Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện (nếu có phục trang để tăng hứng thú cho các em thì càng tốt). - 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 200 H – Hai sương một nắng TẬP VIẾT I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) chữ câu ứng dụng : Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) , Hai sương một nắng ( 3 lần ) II. Chuẩn bị - Chữ mẫu H . Bảng phụ viết cỡ nhỏ ứng dụng Hai sương một nắng - Bảng, vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: -G Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Góp sức chung tay. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ H Phương pháp: Trực quan. ị ĐDDH: Chữ mẫu: H Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ H Chữ H cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ H và miêu tả: Gồm 3 nét: - Nét 1: kết hợp 2 nét - cong trái và lượn ngang. - Nét 2: kết hợp 3 nét - khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải. - Nét 3: nét thẳng đứng ( nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết ). GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Hai sương một nắng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Hai lưu ý nối nét H và ai. HS viết bảng con * Viết: : Hai - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. Phương pháp: Luyện tập. ị ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4-Liên hệ thực tế : 5. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - H, g : 2,5 li - t :1,5 li - s : 1,25 li - a, i, n, m, ô, ă, ư, ơ : 1 li - Dấu nặng(.) dưới ô - Dấu sắc (/) trên ă - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: