Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần học 20 năm học 2010

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần học 20 năm học 2010

I. Mục tiêu:

- Lập được bảng nhân 3.

- Nhớ được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Biết đếm thêm 3.

- Làm được các BT: 1, 2, 3

II. Chuẩn bị:

- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 21 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần học 20 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
 Thứ Hai ngày 04 tháng 01 năm 2010
TOÁN: BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu:
Lập được bảng nhân 3.
Nhớ được bảng nhân 3.
Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
Biết đếm thêm 3.
Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị:
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập.
Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
 Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
Cho HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn 
- Có mấy chấm tròn?
GV gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng 
Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
Ba được lấy mấy lần?
3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3x1=3
GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng 
Vậy 3 được lấy mấy lần?
3 nhân với 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự như trên.
HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được, cho HS thời gian để tự học thuộc bảng nhân 3 này.
Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài
HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. 
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau đó là 3 số nào?
Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 3.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Nghe giới thiệu
-HS lấy 1 tấm bìa có 3 chấm tròn 
- Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
Ba được lấy 1 lần.
HS đọc phép nhân 3;
3 nhân 1 bằng 3.
- HS lấy tiếp và nêu
Bằng 6.
Đó là phép tính 3 x 2
3 nhân 2 bằng 6.
Lập các phép tính 3 nhân với 3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3.
- Yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- HS đọc đề bài.
Có tất cả 10 nhóm.
Ta làm phép tính 3 x 10
Làm bài:
HS trả lời.
Số 3.
- Số 6
Nghe giảng.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
TẬP ĐỌC: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài
Hiểu nội dung : Con người chiến thắng Thần Gió tức là chiến thắng thiên nhiên. Nhờ vào quyết tâm và lao động. Nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.(Trả lời được CH1,2,3,4).
* HS khá, giỏi: Trả lời được CH 5
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ Thư Trung thu
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung thu.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu: 
- Treo tranh và giới thiệu.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu. 
Ÿ Gọi HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Chú ý ngắt giọng đúng một số câu.
- HS đọc các từ được chú giải gắn với từng đoạn đọc. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 3, 5).
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài
Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió, nói thêm: Người cổ xưa chữa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
Câu 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió.
Câu 3: Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay.
- GV liên hệ so sánh ngôi nhà xây tạm bằng tranh tre nứa lá với những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bêtông cốt sắt.
Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
Câu 5: Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho cái gì?
- GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện.
Luyện đọc lại
- HS tự phân vai và thi đọc lại truyện.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hỏi: Để sống hòa thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Thư Trung thu và trả lời câu hỏi cuối bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc câu.
- Luyện phát âm từ có âm, vần khó, dễ lẫn.
- HS đọc đoạn. 
- Luyện đọc câu.
- Các nhóm đọc đoạn.
- Các nhóm đọc và thi đua.
+ Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần Gió còn cười ngạo nghễ, chọc tức ông.
- Ông vào rừng lấy gỗ, dựng nhà. Cả 3 lần đều bị quật đỗ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn nhất làm cột, chọn những viên đá thật to để làm tường.
- Hình ảnh: câu cối xung quanh ngôi nhà đã đỗ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững.
- Ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần Gió thỉnh thoảng tới chơi.
- Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Nhờ quyết tâm lao động, con người đã chiến thắng thiên nhiên và làm cho thiên nhiên trở thành bạn của mình.
- HS thi đọc truyện.
- Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống
 Thứ Ba ngày 05 tháng 01 năm 2010
THỂ DỤC: ĐỨNG KIỂNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG GIANG NGANG
 TRÒ CHƠI: CHẠY ĐÔI CHỔ, VỖ TAY NHAU
I Mục tiêu:
- Biết giữ thăng bằng khi đứng kiểng gót hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai( hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai 
tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch hình chữ V)
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.Địa điểm và phương tiện:
- §Þa ®iĨm :Trªn s©n tr­êng vƯ sinh an toµn n¬i tËp.
-Ph­¬ng tiƯn :1cßi, kỴ 2 v¹ch xuÊt ph¸t c¸ch nhau 8-10 m 
III.Nội dung và phương pháp:
Hoạt động của GV
Thời lượng
Hoạt động của HS
1. PhÇn më ®Çu :
-GV nhËn líp phỉ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc 1- 2 phĩt .
-Ch¹y nhĐ nhµnh thµnh mét hµng däc trªn ®Þa h×nh tù nhiªn.
2.PhÇn c¬ b¶n:
- Võa ®i võa hÝt thë s©u.
- Xoay ®Çu gèi ,h«ng ,cỉ ch©n 
- Ôn ®øng kiƠng gãt hai tay chèng h«ng gv võa lµm mÉu võa gi¶i thÝch ®Ĩ HS tËp theo.
-1-2 HS lªn thùc hiƯn ®éng t¸c 
- C¶ líp cïng tham gia quan s¸t nhËn xÐt 
- C¶ líp cïng thùc hiƯn.
Trß ch¬i” ch¹y ®ỉi chç vç tay nhau” 
- GV nªu tªn trß ch¬i sau ®ã cho hs chuyĨn ®ỉi ®éi h×nh vỊ vÞ trÝ chuÈn bÞ .
- Gäi 2 HSlªn lµm mÉu theo chØ dÉn cđa gv 
- Cho HS ch¬i (3-5 lÇn )
3. PhÇn kÕt thĩc:
- Cĩi ng­êi th¶ láng : 5-6 lÇn.
- Cĩi lỈt ng­êi th¶ láng 5-6 lÇn 
- Nh¶y th¶ láng : 4-5 lÇn 
- §øng vç tay vµ h¸t .
- GV nhËn xÐt - giao bµi tËp vỊ nhµ.
5 ‘
28’
2’
-Häc sinh thùc hiƯn 
-Häc sinh thùc hiƯn. 
-Häc sinh thùc hiƯn c¶ líp .
-Häc sinh thùc hiƯn .
-Häc sinh thùc hiƯn .
-Häc sinh thùc hiƯn .
-Häc sinh thùc hiƯn .
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Thuộc được bảng nhân 3.
Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3).
- Làm được các BT: 1, 3,4
II. Chuẩn bị:
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. 
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
3
	x 3
 Chúng ta điền số mấy vào ô trống? Vì sao?
Viết 9 vào ô trống, yêu cầu HS đọc phép tính.
HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Bài giải
	5 can đựng được số lít dầu là:
	3 x 5 = 15 (l)
	Đáp số: 15 l
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
* Còn TG cho HS khá giỏi làm
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
Viết lên bảng:
12
3
	x . . .
3 nhân với mấy thì bằng 12?
Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. 
Nhận xét cho điểm HS.
Bài 5:
- Bài tập yêu cầu điều gì?
Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?)
Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp theo của mình.
GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS điền tiếp nhiều số khác.
3. Củng cố – Dặn dò:
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt. 
Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
Làm bài và chữa bài.
- HS đọc
- Tự làm bài vào vở BT, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
1 HS đọc bài, cả lớp the ... øng nhóm.
 Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài. 
- HS nêu kết quả làm bài. Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.
Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Khi nào ta dùng dấu chấm? 
Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào?
Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm.
3. Củng cố – Dặn dò
Trò chơi: 
GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu 
VD: - Mùa xuân đẹp quá! 
 - Hôm nay, tôi được đi chơi.
Tổng kết trò chơi.
Về nhà làm BT và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nào?”
HS đọc yêu cầu
HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập tiếng Việt 2, tập hai.
HS đọc yêu cầu
HS đọc yêu cầu.
HS đọc từng cụm từ.
HS làm việc theo cặp.
Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
Đáp án:
b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy.
d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
HS đọc yêu cầu.
2 HS lên bảng, lớp làm vào Vở Bài tập.
Đặt ở cuối câu kể.
Ơû cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.
Các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước và nói đúng được 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm.
Dấu chấm cảm.
Dấu chấm.
 Thứ Sáu ngày 08 tháng 01 năm 2009
TẬP LÀM VĂN: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
GDMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài, giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 SGK.
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV đọc đoạn văn lần 1.
Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi như thế nào?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?k
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2:
GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn như thế nào?
- Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp như thế nào?
- HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
- GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
3. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
Thực hiện yêu cầu của GV.
- Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Theo dõi.
HS đọc.
Mùa xuân đến.
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ.
Nhiều HS nhắc lại.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh tốt và tỏa ngát hương thơm.
Nhìn và ngửi.
- HS đọc.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực rỡ.
Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt lịm
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
HS trả lời.
HS nhận xét.
Viết trong 5 đến 7 phút.
 HS được đọc và chữa bài.
	TOÁN:	BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu:
Lập bảng nhân 5.
Nhớ được bảng nhân 5.
Biết giải bài tóan có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
Biết đếm thêm 5.
Làm được các BT: 1, 2, 3
II. Chuẩn bị:
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng 
 3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
- Cho HS lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bàn
- Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
năm chấm tròn được lấy mấy lần?
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
- HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
- HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15
	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 5 = 20
Nghe giới thiệu.
- Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn.
- Năm chấm tròn được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5.
Lập các phép tính 5 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 5 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 5.
- Đọc bảng nhân.
- Yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- HS đọc
- HS làm bài:
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 5.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 5 đơn vị.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
KỂ CHUYỆN: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. Mục tiêu:
Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện (BT1).
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự .
* HS KG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT 2). Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện. (BT 3)
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Chuyện bốn mùa.
Gọi 6 HS lên bảng, phân vai dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa
Nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn kể chuyện
* Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung
câu chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
cho HS quan sát tranh.
Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì?
Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
* Kể lại toàn bộ nội dung truyện
GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm:
Tổ chức cho các nhóm thi kể.
Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
v Đặt tên khác cho câu chuyện
Các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện?
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Theo dõi SGK.
- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện âÔng Mạnh thắng Thần Gió.
Quan sát tranh.
- Vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
- Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
HS trả lời.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.
HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
-Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 2 Tuan 20 CKTKN(2).doc