Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 27 năm 2013

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 27 năm 2013

I. Mục tiêu:

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó .

II. Đồ dùng dạy - học: - Boä thöïc haønh Toaùn. Baûng phuï.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 16 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 870Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 27 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 
Môn: TOÁN
Tiết 131 	Bài: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu: 
- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó . 
- Baøi taäp caàn laøm: 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy - học: - Boä thöïc haønh Toaùn. Baûng phuï. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
- Tính chu vi hình tam giác có các cạnh là: 14 dm, 25 dm, 13 dm.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
GV viết lên bảng các phép nhân:
1 x 2 = ? 1 x 3 = ? 1 x 4 = ? 
- Yêu cầu HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
- Trong bảng nhân đã học đều có:
2×1=2 4×1=4
3×1=3 5×1=5
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
HĐ 2. Giới thiệu phép chia cho 1:
- Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia.
1×2=2 Ta có 2 :1=?
1×3=3 3 :1= ?
1×4=4 4 :1= ?
1×5=5 5 :1= ?
­ Có nhận xét gì về các phép tính trên ?
* Kết luận.
Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Điền đúng số thích hợp vào chỗ trống.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tính được biểu thức có chứa số 1.
- Chấm, chữa bài. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm và hoàn thiện các bài tập trong bài.
- HS lên bảng thực hiện 
 1×2=1+1=2
 1×3=1+1+1=3
 1×4=1+1+1+1=4
Vậy: 1×2=2 2
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
- 2
- 3
- 4
- 5
- Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhẩm, Nêu kết quả nối tiếp.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 3 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm bảng con.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm bài ở bảng, vở.
- Thực hiện theo 2 bước tính từ trái sang phải.
 [ 
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút); hiểu nội dung của đoạn, bài.
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào?biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể 
II. Đồ dùng dạy - học: - Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26).
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
- GV gọi HS đọc bài tiết trước và TLCH.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Kiểm tra đọc.
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
Bài tập 2: 
- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi khi nào ?
- Nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3: 
- Đặt được các câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
Bài 4: 
- Nói được lời đáp trong các tình huống cụ thể.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hoàn thiện các yêu cầu của bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài tiết trước và TLCH 
- Kiểm tra 8 em.
- Bốc thăm đọc + trả lời câu hỏi có trong nội dung đoạn vừa đọc.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm ở bảng phụ, lớp làm vào giấy nháp.
+ mùa hè
+ khi hè về
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- Lớp làm vào vở + bảng lớp.
+ Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ?
+ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ?
+ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày qua hình thức đóng vai.
- Cùng GV nhận xét, điều chỉnh và bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II(Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa, biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn 
II. Đồ dùng dạy - học: - Thăm ghi tên các bài tập đọc (từ tuần 19 đến tuần 26)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc :
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
Bài 2:
- Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa.
* Nhóm 1: Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
* Nhóm 2: Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
* Nhóm 3: Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 
 GV nhận xét sửa sai. 
 4. Củng cố, dặn dò:
- Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? 
 -Về nhà học bài, làm bài tập ở vở bài tập.
- Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị 2 phút.
 - HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận ghi vào phiếu học tập.
 - Mùa xuân có hoa mai, đào Quả có mận, vải, bưởi, dưa hấuThời tiết ấm áp có mưa phùn.
 - Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn Quả Thời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to.
 - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng.
- HS đọc yêu cầu.
- Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên. 
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 27 	Bài: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC(Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen. 
- HS khá giỏi biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
- Giáo dục HS có thái độ đồng tình với những người biết lịch sự khi đến nhà người khác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
- Trò chơi Đ, S (BT 2 / 39).
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. HD tìm hiểu thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
- Chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu thảo luận tìm các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Liên hệ thực tế.
HĐ 3. Xử lí tình huống.
- Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài trong phiếu.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Đưa ra kết luận về bài làm của HS và đáp án đúng của phiếu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc ghi nhớ.
- Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Chia nhóm, phân công nhóm trưởng, thư kí, và tiến hành thảo luận theo yêu cầu.
- Một nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi để nhận xét và bổ sung nếu thấy nhóm bạn còn thiếu.
- Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi sửa chữa nếu bài mình sai.
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012 
Môn: TOÁN
Tiết 132 	Bài: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu: 
- Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. Biết được số nào nhân với 0 cũng bằng 0. Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0. Biết không có phép chia cho 0. - Baøi taäp caàn laøm: 1,2,3
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
8 :4×1= ; 5×4 :1= ; 5×3 :1=
32 :4×1= ;3×7:1= ;28 :4×1=
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
- Viết phép nhân: 0 x 2 = ? ; 0 x 3 = ?
- Yêu cầu HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau.
­ Nhận xét gì về các phép tính trên ?
* Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
- Viết phép chia: 0: 2 = ? 0 : 3 = ? 
- Yêu cầu HS nêu lại kết quả.
­ Nhận xét gì về các phép tính trên ?
* Lưu ý: Không có phép chia cho 0.
HĐ 3. HD làm bài tập:
Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tính trên bảng con, bảng lớp.
- Cho 2 HS làm trên bảng nhóm.
Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS tính trên bảng con, bảng lớp.
Bài 4: Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện.
- HDHS nhẩm.
- Thu bài chấm. Tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài, làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học..
- 2 HS lên bảng làm bài.
 0×2=0+0=0
 0×3=0+0+0=0
Vậy: 0×2=0
Ta có: 0×2=0
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
0 :2=0 vì 0×2=0
0 :5=0 vì 0×5=0
- Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- HS nhắc lại.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Nhẩm.
- Nêu kết quả nối tiếp.
- Đọc lại bài tập hoàn chỉnh.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện bảng con, bảng lớp.
- 2 HS làm bảng phụ.
- Lớp làm vào vở.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Tính từ trái sang phải.
- Thực hiện qua 2 bước.
-2 HS làm ở bảng, Lớp làm vào vở.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lắng nghe, bình chọn.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II(Tiết 3)
I. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26, hiểu nội dung của đoạn, bài. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể 
II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phieáu ghi saün teân caùc baøi taäp ñoïc töø tuaàn 19 ñeán 26.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
+ Thời tiết của mỗi mùa như thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc: 
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
HĐ 3. HD làm bài tập.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? 
+ Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? 
+ Hoa phượng nở đỏ rực ở đâu ?
+ Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
- Tương tự trên yêu cầu HS làm phần b.
 Bài 3:- HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Bài tập yêu cầu làm gì ?
a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
b. Trong vườn trăm hoa khoe sắc thắm. 
Bài 4:- Nói lời đáp của em:
 ...  điều chỉnh.
- HS quan sát, nhận xét cách thực hiện.
- HS lần lượt thực hiện nhẩm và nêu kết quả.
- 2 em nêu.
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và chuẩn bị.
Môn: TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II(Tiết 7)
I. Mục tiêu: 
- Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26, hiểu nội dung của đoạn, bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với vì sao ? (BT2,BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể 
II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Kiểm tra học thuộc lòng:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Kiểm tra đọc khoảng 7-8 em):
-Gọi từng học sinh lên bảng bốc thăm, đọc bài tập đọc -HTL, trúng bài nào đọc bài đó và trả lời câu hỏi đoạn, bài vừa đọc.
HĐ 3. HD thực hiện bài tập: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?
a. Sơn ca khô cả cổ họng vì khát. 
+ Câu hỏi “Vì sao”dùng để hỏi về nội dung gì ?
 + Vì sao sơn ca khô cả họng ? 
 + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” 
 b. Vì trời mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
- GV nhận xét sửa sai. 
HĐ 4.Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
+ Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ?
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét và sửa sai.
HĐ 5.Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau.
 - Yêu cầu HS đóng vai thể hiện từng tình huống.
a. Cô (thầy) hiệu trưởng nhận lời đến dự liên hoan văn nghệ với lớp em.
 - GV nhận xét sửa sai. 
HĐ 6. Trò chơi ô chữ.
4. Củng cố, dặn dò
 + Khi đáp lại lời đồng ý của người khác. Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? 
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bốc thăm, chuẩn bị bài 2 phút. 
 - HS lần lượt lên đọc bài cả lớp theo dõi bài.
- Hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. 
 - Vì khát. 
 - Vì khát.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS đọc yêu cầu.
- Vì thương xót sơn ca; Vì mải chơi. 
 - Lớp làm vào vở.
- Thay mặt lớp em xin cảm ơn thầy.
 - Thích quá ! chúng em cảm ơn thầy (cô). / Chúng em cảm ơn thầy (cô).
- Đáp án :
- Dòng 1: Sơn Tinh Dòng 5: Thư viện 
 - Dòng 2: Đông	 Dòng 6: Vịt 
 - Dòng 3: Bưu điện Dòng 7: Hiền
 - Dòng 4: Trung Thu Dòng 8: sông Hương 
 - Ô chữ hàng dọc : Sông Tiền 
Môn: TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II(Đọc)
I. Mục tiêu: 
Ở tiết học này, HS:
-Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 45 tiếng / phút ) hiểu nội dung của đoạn, nội dung của bài; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Học sinh khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 45 tiếng / phút).
- Phần đọc hiểu: 
+ Học sinh thực hiện trả lời được các câu hỏi tìm hiểu nội dung đoạn văn (khổ thơ), bài đã đọc trong thời gian đến giữa học kỳ Ii.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Đề kiểm tra do tổ chuyên môn nhà trường thống nhất phát hành. 
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2012 
Môn: TOÁN
Tiết 135 	Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kém đơn vị đo.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3 câu a; cột 1, 2, câu b ), Bài 2, Bài 3 (b).
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
- Tìm y.
- GV nhận xét, đánh giá. 
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. HDHS làm bài tập:
Bài 1.a: 
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
+ Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ? b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 
 - GV nhận xét, sửa sai. 
Bài 2: Tính 
 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
a.	Tóm tắt
 4 nhóm: 12 học sinh
 1 nhóm:... học sinh ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 b. GV gọi HS đọc bài toán. 
 - GV yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét sửa sai. 
4. Củng cố, dặn dò
 + Nêu nội dung luyện tập. 
- Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra.
- Nhận xét tiết học.
- 2H lên bảng, lớp vở nháp.
 y : 3 = 5 y : 4 = 1
 y = 5 x 3 	 y = 1 x 4 
 y = 15	 y = 4
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 2 x 4 = 8 	3 x 5 = 15 
 8 : 2 = 4 	15 : 3 = 5
 8 : 4 = 2	15 : 5 = 3 
 - Ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia.
 2 cm x 4 = 8 cm 	 10 dm : 2 = 5 dm
 5 dm x 3 = 15 dm 	 12 cm : 4 = 3 cm 
 4 l x 5 = 20 l	 18 l : 3 = 6 l
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 3 x 4 + 8 = 12 + 8 	2 : 2 x 0 = 1 x 0 
	 = 20	 = 0
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 2 em đọc.
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.
 Bài giải
Mỗi nhóm có số học sinh là :
12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đáp số : 3 học sinh
 - 2 HS đọc.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II (Viết)
I. Mục tiêu: 
- Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng giữa học kỳ II:
+ Nghe viết chính xác bài chính tả (tốc dộ viết khoảng 45 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày sạch sẽ, đúng hình thức thơ hoặc văn xuôi.
+ Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 4 đến 5 câu) theo câu hỏi gợi ý nói về một con vật yêu thích.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra).
- HS; Bút, SGK, giấy kiểm tra, giấy nháp.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra.
2. Nhắc nhở học sinh các quy định trong giờ làm bài kiểm tra.
3. Phát giấy kiểm tra, học sinh làm bài.
4. Thu bài.
 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 27 	Bài: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU?
II. Mục tiêu: 
- Biết được động vật có thể sống ở khắp nơi trên cạn, dưới nước.
- Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn trên không, dưới nước của một số động vật.
- Biết yêu quý và bảo vệ các loài vât có ích.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
 + Hãy kể tên các loài cây sống dưới nước mà em biết? Nêu ích lợi của chúng?
23. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. Kể tên các con vật.
 + Hãy kể tên các con vật mà em biết ?
HĐ 3. Loài vật sống ở đâu ?
 - Hoạt động nhóm 2: Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình.
+ Trong những loài vật này loài nào sống trên mặt đất ?
+ Loài nào sống dưới nước ?
+ Loài nào bay lượn trên không trung ?
* Kết luận: Loài vật áo thể sống khắp nơi trên cạn, dưới nước, trên không.
HĐ 4. Triễn lãm tranh.
 - Bước 1 : Hoạt động theo nhóm.
 - Bước 2 : Trình bày sản phẩm.
 - GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
 con vật 
* Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật, Chúng có thể sống được khắp nơi: Trên cạn, dưới nướcvà trên không trung. Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng.
4. Củng cố,dặn dò:
+ Loài vật sống được ở đâu ? 
- Bảo vệ các loài vật có ích.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS kể: cò, mèo, khỉ, chim chào mào, chích choè, cá, tôm, cua... 
- Hoạt động nhóm, quan sát, thảo luận: H1: Đàn chim; H2: Đàn voi; H3: dê; H4: vịt; H5: cá, tôm, cua 
- Voi, dê. 
- Tôm, cá, cua, vịt.
- Chim.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS tập trung tranh ảnh; phân công người dán, người trang trí. 
- Các nhóm lên treo tranh lên bảng. 
- Đại diện các nhóm đọc tên các con vật đã sưu tầm và phân nhóm theo nơi sống.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Loài vật có thể sống khắp nơi ... 
Tiết 27	Thủ công 
lµm ®ång hå ®eo tay(tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách làm đồng hồ đeo tay. Làm được đồng hồ đeo tay.
- Với HS khéo tay: làm được đồng hồ đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Đồng hồ mẫu bằng giấy, quy trình gấp.
- HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
HĐ 2. HD quan sát nhận xét:
- Giới thiệu bài mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát nêu nhận xét mẫu.
- Đồng hồ được làm bằng gì.
- Hãy nêu các bộ phận của đồng hồ.
HĐ 3. Hướng Dẫn mẫu:
* Bước 1: Cắt các nan giấy.
- Cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
- Cắt và dán nối thành một nan giấy khác màu dài 30 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát hai bên của hai đầu nan để làm dây đồng hồ.
- Cắt 1 nan dài 8ô, rộng 1ôđể làm đai cài dây đồng hồ.
* Bước 2: Làm mặt đồng hồ.
- Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. Gấp cuốn tiếp cho đến hết nan giấy được mặt đồng hồ.
* Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ.
- Gài một đầu dây đeo đồng hồ vào khe giữa của các nếp. Gấp nan này đè lên nếp gấp của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua khe khác ở phía trên khe vừa cài. Kéo đầu nan cho mép khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo. 
* Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
- HD lấy 4 diểm chính để ghi 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm chỉ giờ khác.
- Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
HĐ 4. Cho hHS thực hành trên giấy nháp.
- Yêu cầu thực hành làm đồng hồ.
- Quan sát HS giúp những em còn lúng túng.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu lại các bước cắt, dán đồng hồ đeo tay?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành làm đồng hồ đeo tay.
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát và nêu nhận xét.
- Làm bằng giấy.
- Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài.
- Lắng nghe.
- Quan sát, thực hiện theo.
- Quan sát, lắng nghe.
- Nhắc lại các bước gấp.
- Nhắc lại quy trình.
- Thực hành làm đồng hồ.
- Thực hiện qua 4 bước. 
- Lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 27.doc