I.MỤC TIÊU:
HS biết:
-Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó.Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
-Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
-HS yêu thích học toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
-Bảng phụ, phấn màu.
III.HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC:
KẾ HOẠCH TUẦN 27 (Từ 07/03 đến 11/03/2011) Thứ-ngày Mơn học Tiết CTR Tên bài dạy BVMT DDHT THỨ HAI 07/03 Tốn Tập đọc Tập đọc Chµo cê 131 79 80 27 Số 1 trong phép nhân và phép chia Ơn tập GHKII (T1) Ơn tập GHKII (T2) B.Phụ Tranh THỨ BA 08/03 Mü thuËt Kểchuyện Chính tả Tốn ThĨ dơc 27 27 53 132 27 Ơn tập GHKII (T3) Ơn tập GHKII (T4) Số 0 trong phép nhân và phép chia Bµi 53 Tranh THỨ TƯ 9/03 Tốn Tập đọc LTVC Thủ cơng TN-XH 133 81 27 27 27 Luyện tập Ơn tập GHKII (T5) Ơn tập GHKII (T6) Làm đồng hồ đeo tay (T1) Lồi vật sống ở đâu? B.Phụ Tranh THỨNĂM 10/03 ¢m nh¹c Tập viết Chính tả Tốn ThĨ dơc 27 27 54 134 27 Ơn tập GHKII (T7) Kiểm tra định kỳ GHKII (Phần đọc) Luyện tập chung Bµi 54 B.phụ THỨ SÁU 11/03 TLV Tốn Đạo đức Sinh hoạt 27 135 27 Kiểm tra định kỳ GHKII (Phần viết) Luyện tập chung Lịch sự khi đến nhà người khác (T2) Sinh hoạt tuần 27 B.Phụ B.Phụ NGÀY DẠY : THỨ HAI NGÀY 7 THÁNG 03 NĂM 2011 TIẾT :131 MÔN : TOÁN BÀI: SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I.MỤC TIÊU: HS biết: -Số 1 nhân với số nào cũng cho kết quả là chính số đó.Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. -Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. -HS yêu thích học toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. -Bảng phụ, phấn màu. III.HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: -2 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài ra giấy nháp. Tính chu vi cuả hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: -Chu vi hình tam giác đó là: a/ 4cm , 7cm , 9cm a/ 4 + 7 + 9 = 20 cm b/ 12cm , 8cm , 17cm b/ 12 + 8 + 17 = 37 cm -Chữa bài và ghi điểm 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: -Số 1 trong phép nhân và phép chia b.Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1 -Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng. -Trả lời 1 x 2 = 1 + 1 = 2 -Vậy 1 x 2 bằng mấy? 1 x 2 = 2 -Tiến hành tương tự với các phép tính. -Thực hiện yêu cầu cuả GV để rút ra: 1 x 3 và 1 x 4 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 Vậy 1 x 4 = 4 -Từ các phép tính 1 x 2 = 2 ; 1 x 3 = 3 ; -Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. 1 x 4 = 4 các em có nhận xét gì về kết quả cuả các phép nhân của 1 với một số? -Gọi HS lên bảng thực hiện các phép tính: 2 x 1 ; 3 x1 ; 4 x 1 -Làm bài 2 x 1 = 2 ; 3 x 1 = 3 ; 4 x 1 = 4 -Khi nào ta thực hiện phép nhân của số nào đó với 1 thì kết quả cuả phép nhân có gì đặc biệt? -Khi nào ta thực hiện phép nhân của số nào đó với 1 thì kết quả cuả phép nhân là chính số đó. -Yêu cầu HS nhắc lại kết luận. Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. c.Giới thiệu phép chia cho 1 : -Nêu phép tính 1 x 2 = 2 -Yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng. -Nêu 2 phép chia 2 : 1 = 2 2 : 2 = 1 -Nêu : Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2 -Tiến hành tương tự như trên để rút ra các phép tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4 -Từ các phép tính trên,các em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1. -Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia -GV kết luận: Gọi HS nêu kết luận. -Số nào chia với 1 cũng bằng chính số đó. d. Luyện tập, thực hành: Bài 1: -Yêu cầu ta làm gì? -Tính nhẩm. -Yêu cầu HS tự làm bài -HS nối tiếp nhau trả lời -Nhận xét và kết kuận. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. -Yêu cầu HS tự làm bài. -3 HS lên bảng làm.Lớp làm vào vở. 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 x 1 = 5 4 x 1 = 4 -Gọi HS nhận xét bài làm cuả bạn trên bảng, sau đó GV nhận xét và ghi điểm Bài 3/132(Giảm tải) 4. Củng cố & dặn dò: -Yêu cầu HS nêu lại các kết luận trong bài -Về nhà học thuộc các kết luận vừa học và chuẩn bị bài sau. -Giao BTVN. TIẾT :79 MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : ÔN TẬP ( Tiết :1) I.MỤC TIÊU: -Kiểm tra lấy điểm tập đọc: Nội dung : các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. -Kỹ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ,tốc độ tối thiểu 50 chữ/1 phút,biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài học. -Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào? -Ôân luyện cách đáp lời cảm ơn. Cuả người khác. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 -Bảng phụ viết sẵn các câu ở bài tập 2. -Vở bài tập tiếng việt. III.HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -ôn tập – kiểm tra -Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc -Lần lượt từng HS bốc thăm bài,về chỗ chuẩn bị. -Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc -Đọc và trả lời câu hỏi -Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc -Theo dõi và nhận xét -Cho điểm trực tiếp từng HS (Chú ý : Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS cuả lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc) c.Ơn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bài 2/77 : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta tìm bộ phận cuả mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi khi nào? -Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì? -Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về thời gian. -Hãy đọc câu văn trong phần a -Đọc : Muà hè,hoa phượng vĩ nở đỏ rực -Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực? -Muà hè,hoa phượng vĩ nở đỏ rực -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi khi nào? -Muà hè -Yêu cầu HS tự làm phần b -Suy nghĩ và trả lời : khi hè về Bài 3/77 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu cuả bài: -Đặt câu hỏi cho phần được in đậm -Gọi HS đọc câu văn trong phần a. -Những đêm trăng sáng,dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. -Bộ phận nào trong câu được in đậm? -Bộ phận “Những đêm trăng sáng” -Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địc điểm? -Bộ phận này dùng để chỉ thời gian. -Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào? -Câu hỏi : Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? -Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu.sau đó gọi 1 số cặp HS lên trình bày trước lớp. Một số HS trình bày,cả lớp theo dõi và nhận xét đáp án. -Nhận xét cho điểm HS b.Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?/ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? d. Ôân luyện cách đáp lời cảm ơn cuả người khác. -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn cuả người khác. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống ,1HS nói lời cảm ơn,1HS đáp lại lời cảm ơn.Sau đó gọi một số cặp -Đáp án a/ Có gì đâu./Không có gì./Đâu có gì to tát đâu mà bạn phải cảm ơn./ờ bạn bè nên giúp đỡ nhau mà./ Chuyện nhỏ ấy mà bạn không phải cảm ơn đâu./Thôi mà,có gì đâu./ . . . -HS trình bày trước lớp. b/Không có gì đâu bà ạ./Bà đi đường cẩn thận bà nhé./Dạ,không có gì đâu ạ./ . . . c/Thưa bác,không có gì đâu ạ./cháu cũng thích chơi với em bé mà./không có gì đâu bác,lần sau bác bận bác lại cho cháu cơi với em,bác nhé./ -Nhận xét và ghi điểm từng HS 4.Củng cố & dặn dò: -Câu hỏi “khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? -Câu hỏi “Khi nào?”dùng để hỏi về thời gian. -Khi đáp lại lời cảm ơn cuả người khác,chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? -Chúng ta thể hiện sự lịch sự,đúng mực. -Về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Khi nào ?”Và cách đáp lại lời cảm ơn cuả người khác. -Nhận xét giờ học. TIẾT :80 MÔN : TẬP ĐỌC BÀI : ÔN TẬP (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: -Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết ôn tập 1) -Mở rộng vốn từ về bốn mùa qua trò chơi. -Oân luyện cách dùng dấu chấm. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 -Bảng để HS điền từ trong trò chơi. III.HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định lớp: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Nêu mục đích tiết học và ghi tên bài lên bảng. -ôn tập -kiểm tra b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: -Tiến hành tương tự như tiết 1 c.Trò chơi mở rộng về vốn từ về bốn muà: -Chia lớp thành 4 đội,phát cho mỗi đội một bảng ghi từ(Ở mỗi nội dung cần tìm từ,GV có thể cho HS 1,2 từ để làm mẫu)sau 10 phút đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội đó thắng cuộc. -HS phối hợp cùng nhau tìm từ. Khi hết thời gian,các đội dán bảng từ cuả mình lên bảng.Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội. MÙA XUÂN MÙA HẠ MÙA THU MÙA ĐÔNG Thời gian Từ tháng 1 đến tháng 3 Từ tháng 4 đến tháng 6 Từ tháng 7 đến tháng 9 Từ tháng 10 đến tháng 12 Các loại hoa Hoa đào,hoa mai,hoa thược dược Hoa phượng, hoa bằng lăng,hoa loa kèn Hoa cúc . . . Hoa mận ,hoa gạo, hoa sữa . . . Các loại quả Quýt , vú sữa , táo. . . Nhãn ,Sấu , vải , xoài . . . Bưởi , na , hồng , cam . . . Me, dưa hấu , lê . . . Thời tiết Aám áp , mưa phùn. Oi nồng , nóng bức, mưa to , mưa nhiều , lũ lụt . . . Mát mẻ , nắng nhẹ. . . Rét mướt , gió muà đông bắc giá lạnh . . . -Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ đúng. d. Oân luyện cách dùng dấu chấm: -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 3 -1 HS ... t. Đánh giá mức độ hoàn thành. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. Mục tiêu : Biết quan sát, nhận xét hình dáng và đặc điểm của cái cặp. -PP trực quan : Vật thật vài cái cặp học sinh. -Gợi ý cho học sinh : Hình dáng màu sắc của cái cặp như thế nào ? -Bộ phận bên trong gồm có những gì ? -Bên ngoài cặp trang trí như thế nào ? Hoạt động 2 : Cách vẽ cái cặp. Mục tiêu : Biết cách vẽ cái cặp theo mẫu. -PP trực quan : Hình minh họa cách vẽ. -GV nhắc nhở : Mẫu vẽ có thể khác nhau về hình, nhưng cách vẽ cái cặp đều tiến hành như nhau. -GV phác nét vài hình vẽ cái cặp. --Vẽ hình cái cặp (chiều dài, chiều cao) cho vừa với phần giấy. -Vẽ các phần nắp, quai. -Vẽ chi tiết. -Trang trí. Tự chọn màu theo ý thích . -PP trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước. Hoạt động 3 : Thực hành. Mục tiêu : Vận dụng bài học thực hành vẽ đúng đẹp. -PP trực quan : Cho HS xem bài của HS năm trước. -Theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn hoặc của chính mình. -Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách tô màu. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ. -Theo dõi. -Vài em nhắc tựa. -Quan sát. Nêu nhận xét. -Quan sát, nêu nhận xét. -Hình chữ nhật nằm, hình chữ nhật đứng, màu sắc khác nhau. -Thân, nắp, quai, dây đeo. -Hoa lá, con vật. -Quan sát. -Theo dõi. -Quan sát. -3-4 em lên bảng vẽ bằng phấn màu. Vẽ theo nhóm. Cả lớp thực hành vẽ vào vở. -Hoàn thành bài vẽ cái cặp. MẪU VẼ. ---------------------------------------------------------- Tiếng việt/ ôn ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cá rô lội nước. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1 : PP hỏi đáp : -Cá rô có màu như thế nào ? -Mùa đông, nó ẩn náu ở đâu ? -Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc “Cá rô lội nước” -Bài viết gồm mấy câu ? -Cho viết bảng con từ khó. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài : Cá rô lội nước. -1 em đọc lại. -Giống màu bùn. -Trong bùn ao. -Nô nức lội ngược trong mưa. -4 câu. -Bảng con từ khó : lực lưỡng. Đen sì, mốc thếch, khoan khoái, nô nức . -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng. Trường : TH-THCS Chu Văn An Kiểm tra Định kì giữa kì 2-Năm học:2007-2008 Lớp :...................................... Môn : Tiếng Việt –Thời gian:35phút Họ-tên :....................................... Phân môn :Đọc-hiểu + LT và câu A.ĐoÏc thầm: Cá rô lội nước Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch.Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy.Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim, vỗ cánh trên mặt nước. Theo Tô Hoài B.Dựa theo nội dung bài đọc trên,chọn câu trả lời đúng: 1.Cá rô có màu như thế nào ? a.Giống màu đất. b.Giống màu bùn. c.Giống màu nước. 2.Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu ? a.Ở các sông b.Trong đất c.Trong bùn ao 3.Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào ? a.Như cóc nhảy b.Rào rào như đàn chim vỗ cánh c.Nô nức lội ngược trong mưa. 4.Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì ? a.Cá rô b.Lội ngược c.Nô nức 5.Bộ phận in đậm trong câu “Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa” Trả lời cho câu hỏi nào ? a.Vì sao? b.Như thế nào? c.Khi nào? Trường : TH-THCS Chu Văn An Kiểm tra Định kì giữa kì 2-Năm học:2007-2008 Lớp :...................................... Môn : Tiếng Việt –Thời gian:35phút Họ-tên :....................................... Phân môn :Chính tả và Tập làm văn A.Chính tả :Nghe –viết: Con vện ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... ......................................................... .......................................................... ......................................................... ......................................................... B.Tập làm văn: Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn(khoảng 4 đến 5 câu) để nói về một con vật mà em thích. 1.Đó là con gì, ở đâu? 2.Hình dáng con vật ấy có đặc điểm gì nổi bật? 3.Hoạt động của con vật có gì ngộ nghĩnh ,đáng yêu? Bài viết: .......................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 1) I.MỤC TIÊU. Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng,có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuết tật tuỳ theo khả năng cuả bản thân. HS có thái độ thông cảm,không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 tiết 1 Phiếu thảo luận cho hoạt động 2 tiết 1 Vở bài tập đạo đức 2 III.HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. GIÁO VIÊN HỌC SINH A.KIỂM TRA BÀI CŨ. Lịch sự khi đến nhà người khác là như thế nào? HS nêu. GV nhận xét cho điểm từng HS B. BÀI MỚI. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT 1/ Phân tích tranh * Mục tiêu : Giúp HS nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật * Cách tiến hành : GV treo tranh cho HS thảo luận và hỏi: HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 2 và trả lời ( Đại diên ) ?Nội dung tranh vẽ gì? Tranh vẽ 1 số HS đẩy xe cho một bạn bị bại liệt đi học. ?Việc làm cuả các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật? Giúp bạn bị khuyết tật có thể đến trường được. ?nếu em có mặt ở đó,em sẽ làm gì? Vì sao? HS trả lời theo suy nghĩ. GV kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. 2/Thảo luận cặp đôi: * Mục tiêu : Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật. * Cách tiến hành : Em cùng bạn thảo luận và nêu những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật HS thảo luận cặp đôi.Đại diện nhóm trình bày trước lớp.Lớp bổ sung tranh luận. GV kết luận : Tuỳ theo khả năng,điều kiện thực tế,các em có thể giúp đỡ Người khuyết tật bằng những cách khác nhau ,như đẩy xe lăn cho người bị liệt,quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc màu da cam,dẫn người mù qua đường,vui chơi cùng bạn bị câm điếc. 3/ Bày tỏ ý kiến a/ Mục tiêu : Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật b/cách tiến hành : GV lần lượt nêu những ý kiến HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. a/Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. b/Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh . c/Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em. d/Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn thiệt thòi cuả họ. GV kết luận : Các ý kiến a,c , d là đúng; ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều được giúp đỡ. C.CỦNG CỐ &DẶN DÒ: Tổng kết nhận xét giờ học Về thực hành trong cuộc sống hằng ngày.Sưu tầm tư liệu (bài hát , bài thơ , câu chuyện , tấm gương , tranh ảnh . . ) về chủ đề về giúp đỡ người khuyết tật.Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: