I.Mục tiêu:
* HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : Loài người, hang núi, lăn quay.
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
-Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
-HS hiểu nghĩa các từ : Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi.
-HS hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện chúng ta thấy con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm.
* Có ý thức yêu quý và bảo vệ thiên nhiên môi trường.
TUần 20 ********** Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ tiết 2 – 3: Tập đọc Ông mạnh thắng thần gió I.Mục tiêu: * HS đọc trơn toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ : Loài người, hang núi, lăn quay... Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. -HS hiểu nghĩa các từ : Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi. -HS hiểu nội dung bài : Qua câu chuyện chúng ta thấy con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm... * Có ý thức yêu quý và bảo vệ thiên nhiên môi trường.. II Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, Tranh SGK II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài " Thư trung thu" - Nhận xét cho điểm vào bài. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng: 2.Luyện đọc: a)GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi . b) Luyện phát âm: - GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc câu cho đến hết bài. - GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc . - GV cho HS nảy từ còn đọc sai : VD: Loài người, hang núi, lăn quay... - GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS. c) Luyện ngắt giọng : - GV treo bảng phụ viết câu văn dài. - GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS. d) Đọc từng câu: - GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS . e) GV cho HS đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. - GV kết hợp giải nghĩa từ: Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi. g) Thi đọc : - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV cho HS thi đọc. - GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt. *Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời - Thần gió đã làm gì khiến ông mạnh nổi giận? - Sau khi xô ngã ông Mạnh, thần Gió làm gì? - " Ngạo nghễ" có nghĩa là gì? - Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? ( Cho nhiều HS kể). - Gọi HS đọc phần còn lại của bài. - Hình ảnh nào chứng tỏ thần Gió phải bó tay? - Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh? - Ông Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành bạn của ông? - Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng thần Gió? - Ông Mạnh tượng trưng cho ai? - Thần Gió tượng trưng cho ai? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 4.Luyện đọc lại bài: Yêu cầu HS đọc theo vai - GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ , HS khá đọc diễn cảm. - GV tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt. C.Củng cố, dặn dò: - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? -Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà. - HS đọc và trả lời câu hỏi bài : " Thư trung thu" - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS theo dõi GV đọc . - 2 HS khá đọc lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS nảy từ luyện đọc: + Từ: Loài người, hang núi, lăn quay... - HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc CN, ĐT - HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc. +VD câu văn: - Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nhà.// - HS đọc nối tiếp 5 đoạn. + Thảo luận và giải nghĩa các từ : Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi. - HS nghe giải nghĩa từ. - HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt. - HS đọc đồng thanh . - HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi. *Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả - Thần xô ông Mạnh ngã lăn quay. - Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ. - Coi thường tất cả. -5 đến 7 HS kể. - Hình ảnh cây cối xung quanh nhà đổ rạp nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững. - Thần Gió rất ăn năn. - Ông Mạnh an ủi và mời thần Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ông. - Vì ông Mạnh có lòng quyết tâm và biết lao động thực hiện quan tâm đó. - Ông Mạnh tượng trưng cho sức mạnh của con người, sức mạnh của thiên nhiên. - Con người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao động, nhưng cũng phải biết.... - HS đọc theo vai - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. VD : Em thích nhân vật Thần gió vì tượng trưng cho sức mạnh chính nghĩa Có ý thức yêu quý và bảo vệ thiên nhiên môi trường.. - HS nghe dặn dò. Tiết 4: Toán Bảng nhân 3 I. Mục tiêu: - Giúp HS: Thành lập bảng nhân 3 và học thuộc lòng bảng nhân 3. - áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm ba. II. Đồ dùng dạy học: -Mười tấm bìa mỗi tấm có gắn ba chấm tròn. -Kẻ sẵn nội dung bài tập ba lên bảng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai HS nên bảng làm bài tập sau, lớp làm nháp Tính 2 kg x 6 = 2 cm x 8 = 2 cm x 5 = 2 kg x 3 = -Nhận xét cho điểm học sinh -2HS lên bảng làm, lớp làm nháp. -HS lớp nhận xét. B. Dạy học bài mới: 1. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3 - GV gắn một tấm bìa có ba chấm tròn lên bảng hỏi.Có mấy chấm tròn? - Ba chấm tròn được lấy mấy lần? - Ba được lấy một lần nên ta lập được phép nhân 3 x 1 = 3 (ghi bảng) - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân ba vừa lập được sau đó cho HS đọc thuộc lòng. - Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - HS quan sát và làm theo GV. - Có 3 chấm tròn. - Ba được lấy 1 lần. - HS đọc: 3 nhân 1 bằng 3 - HS sử dụng các chấm tròn lập các phép nhân còn lại theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh sau đó đọc thuộc lòng. - Thi đọc thuộc lòng. 2. Luyện tập thực hành. a.Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài. b.Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS cách làm bài. - Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải vào vở. Gọi một HS nên bảng làm . - Nhận xét cho điểm HS. c.Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào? - Tiếp sau số 3 là số nào? - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, chữa bài. - Làm bài và kiểm tra kết quả làm bài của bạn. - Đọc bài. - Tóm tắt: 1 nhóm: 3 học sinh. 10 nhóm: .... học sinh. -HS làm bài, chữa bài, nhận xét. - Đếm thêm 3 rồi viết số vào ô trống. - Là số 3. - Là số 6. - HS làm tiếp bài - chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Nhận xét giờ học. -HS nghe nhận xét, dặn dò. Đạo đức Trả lại của rơi( Tiếp) A- Mục tiêu: - Thực hành , hành vi trả lại của rơi khi nhặt được - Rèn thói quen trả lại của rơi khi nhặt được - GD HS có thói quen thật thà, không tham lam B- Đồ dùng: - Phiếu HT - Tư liệu ( Tranh ảnh sưu tầm về không tham của rơi) C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Khi nhặt được của rơi em sẽ làm gì? - Trả lại của rơi đem lại điều gì? 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Đóng vai - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống * Tình huống 1: Em trực nhật lớp và nhặt được quyển truyện của bạn nào để quên. Em sẽ.... * Tính huống 2: Giờ ra chơi, em nhặt được một chiếc bút ở sân trường. Em sẽ.... * Tính huống3: Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại. Em sẽ... b) HĐ 2: Trình bày tư liệu - Tranh nói gì? - Em có cảm nghĩ gì khi xem tranh này? 4/ HĐ 3: Củng cố: * GV KL: Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh, chị, em cùng thực hiện * Dặn dò: THực hành theo bài học - Hat - HS nêu - Nhận xét - HS chia 3 nhóm - Thực hiện đóng vai - TH 1: Hỏi xem bạn nào mất để trả lại - TH 2: Nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại người mất - TH 3: Khuyên bạn trả lại cho người mất, không nên tham của rơi. - HS trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm - HS nêu - HS nêu - HS đọc Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2007 Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3. - áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân. - Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3. II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng. III. Các hoạt động nội dung dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Hỏi HS về kết quả của 1 phép nhân bất kì trong bảng. -2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 3. -HS lớp nhận xét. B. Dạy học bài mới: (Luyện tập) 1. Bài 1: Bài tập yêu cầu làm gì? Viết lên bảng: 3 x 3 - Phải điền mấy vào ô trống? Vì sao? - Yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. - Gọi HS đọc chữa bài. - Nhận xét cho điểm HS. - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS theo dõi. - Điền 9 vào ô trống vì 3 x 3 = 9. - Đọc theo yêu cầu của GV. - Làm bài. - Đọc, chữa bài. 2.Bài 2: - GV hướng dẫn HS cách làm. Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc chữa bài. - HS tự làm bài vào vở - 1 HS đọc bài làm - lớp theo dõi , nhận xét. 3.Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài, Tóm tắt 1 can: 3 lít 5 can ? lít Bài giải 5 can đựng được số lít dầu là: 3 x 5 = 15 ( lít) Đáp số: 15 lít 4.Bài 4: Tiến hành tơng tự bài tập 3 5.Bài tập 5: Bài tập yêu cầu điều gì? - Gọi HS đọc dãy số thứ nhất? -Dãy số này có đặc điểm gì? - Vậy điền số nào vào sau số 9? Vì sao? -Yêu cầu HS tự làm tiếp bài. - Viết tiếp số vào dãy số. - Đọc: ba, sáu, chín... - Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị. - Điền số 12 vì: 9 + 3 = 12. - HS làm tiếp bài, đọc chữa bài. C.Củng cố dặn dò: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3. - Nhận xét giờ học, dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học. -Gọi 3 HS đại diện cho 3 tổ lên thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3. -HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiết 2: Chính tả Nghe viết: Gió I. Mục tiêu: - HS nghe và viết lại chính xác bài thơ " Gió" - Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêt/ iêc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn ND bài tập 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt ... o ta dùng dấu chấm? - Dấu chấm than được dùng ở cuối các câu văn nào? * Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm, dấu chấm than. C.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học Hoạt động của HS -2 HS lên bảng thực hành hỏi đáp. HS lớp nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS lên làm bảng làm, Lớp làm vở bài tập. - HS nhận xét - chữa bài -Đọc yêu cầu của bài tập. -HS đọc từng cụm từ. -Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ?. -HS nêu kết quả làm bài. -HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm - HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. ...Dấu chấm đặt ở cuối câu kể. - Đặt ở cuối câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc. -HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiết 1: Chính tả Nghe- viết: Mưa bóng mây. I. Mục tiêu: - HS nghe và viết lại đúng bài thơ: Mưa bóng mây. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt x/s, iêt/ iêc. II. Đồ dùng dạy học: - bảng phụ ghi các quy tắc chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yêu: A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp: hoa sen, cây xoan, sáo, giọt sơng, xơng cá. B. Dạy học bài mới; 1.Giới thiệu bài; 2.hướng dẫn viết chính tả. a.Hướng dẫn HS chuẩn bị; - GV đọc bài thơ 1 lần. - Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào?. - Em bé và cơn mưa cùng làm gì?. - Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?. b.hướng dẫn trình bày: - Bài thơ có mấy khổ thơ?. - Mỗi khổ thơ có mấy câu thơ?. - Chữ đầu câu thơ viết như thế nào?. - Trong bài thơ có những dấu câu nào được sử dụng?. - Giữa các khổ thơ viết thế nào?. c.Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết. - Yêu cầu HS đọc - viết các từ vừa tìm được. 3.Viết chính tả: GV đọc cho HS viết bài. 4.Soát lỗi - chấm bài: Tương tự các tiết trước. 5.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a.Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét - chữa bài. D.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét giờ học. - Dặn HS chú ý các trờng hợp chính tả cần phân biệt trong bài. -2 HS lên bảng lớp viết, lớp viết vào nháp. -HS lớp nhận xét. - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại bài. - Thoáng mưa rồi tạnh ngay. - Dung dăng cùng đùa vui. - Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc xong đã cười. - 3 khổ thơ. - Mỗi khổ thơ có 4 câu thơ. - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép. - Để cách một dòng. - HS đọc: nào, lạ, làm nũng, thoáng, mây, ngay. -HS lớp viết bảng con. - HS nghe, viết bài. - HS thảo luận và làm bài sau đó đổi vở cho nhau- nhận xét - chữa bài. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2007 Tiết 2: Toán. Bảng nhân 5 I.Mục tiêu: -Giúp HS: Thành lập bảng nhân 5 và học thuộc bảng nhân này. -áp dụng bảng nhân 5 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân. - Thực hành đếm thêm 5. II.Đồ dùng dạy học: -10 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn -Kẻ sẵn nội dung BT 3 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau, lớp làm nháp. Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau. 3 + 3 + 3 + 3. 5 + 5 + 5 + 5. B. Dạy học bài mới. 1Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân5 -Gắn một tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?. 5 chấm tròn được lấy mấy lần?. 5 được lấy mấy lần?. 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân 5 x1 = 5 ( ghi lên bảng). - Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn và hỏi: 5 chấm tròn được lấy mấy lần?. Vậy 5 được lấy mấy lần. - Hãy lập phép tính tương ứng. 5 nhân 2 bằng mấy?. - GV viết lên bảng phép nhân cho HS đọc. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập cho HS thời gian để HS tự học thuộc. - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. 3.Luyện tập thực hành. a.Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài. b.Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập vào vở 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Chữa bài- nhận xét - cho điểm. c.Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu BT. - Số đầu tiên trong dãy số là số nào?. - Tiếp sau số 5 là số nào?. - GV hướng dẫn cho HS làm tiếp bài. Chữa bài- cho HS đọc xuôi - đọc ngược. C.Củng cố dặn dò. - Gọi HS đọc thộc lòng bảng nhân 5 vừa học. - Nhận xét giờ học, Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng nhân 5. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp. -HS nhận xét. -Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 5 chấm tròn. -lấy 1 lần -lấy1 lần. -HS đọc phép nhân 5 nhân 1 bằng 5. - Quan sát thao tác của GV. -lấy2 lần. -lấy 2 lần. - Đó là phép nhân 5 x 2 5 nhân 2 bằng 10. - 5 nhân 2 bằng 10 ( 3 đến 5 HS đọc). - Lập các phép tính 5 x 3 , 5 x 4,... 5 x 10. theo hớng dẫn của GV. - HS đọc bảng nhân 5. - HS tự học thuộc. - Đọc thộc lòng. - Thi đọc thộc lòng bảng nhân 5. - Tính nhẩm. - Làm bài- kiểm tra bài làm của bạn - Đọc đề bài. - Tóm tắt: 1 tuần làm 5 ngày 4 tuần làm.....ngày. - Làm bài - chữa bài - nhận xét. - HS nêu. - Số 5 - Số 10 , 5 cộng thêm 5 bằng 10. - Làm bài tập. - Đọc xuôi - đọc ngược theo yêu cầu. - HS đọc thộc lòng bảng nhân 5 vừa học -HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiết 3:Tập làm văn. Tả ngắn về bốn mùa. I.Mục tiêu: -HS biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân. -Viết được một đoạn văn ngắn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. -Bước đầu biết nhần xét và chữa lỗi câu văn cho bạn II.Đồ dùng dạy học. -Câu hỏi gợi ý bài tập 2 viết trên bảng phụ. -Bài tập 1 viết trên bảng lớp. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. -Gọi HS nêu miệng lại bài tập 2(Tr. 12) B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn làm bài tập. a.Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV đọc đoạn văn 1 lần. +Bài văn miêu tả cảnh gì ? +Tìm những dấu hiệu cho biết mùa xuân đến? +Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào ? +Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào? -Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn. b.Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV vấn đáp, HS trả lời: +Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? +Mặt trời mùa hè như thế nào ? +Khi mùa hè đến cây trái trong vờn như thế nào? +Mùa hè thường có hoa gì? +Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè? +Mùa hè này em sẽ làm gì? -GV yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở. -Gọi HS đọc và nhận xét. -GV chữa bài cho từng HS. Chú ý lỗi về câu từ. C.Củng cố dặn dò. -GV nhận xét giờ học. -Về đọc lại đoạn văn. Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. -HS nêu miệng lại bài tập 2. Lớp nhận xét -HS đọc yêu cầu của bài. -3HS đọc lại đoạn văn. +Cảnh mùa xuân đến. +Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức. Trên các cành ... có nụ. +Trời ấm áp, cây cối xanh tơi... +Nhìn và ngửi. -HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc yêu cầu của bài. +Mùa hè bắt đầu từ tháng 6. +Mặt trời chói chang. +Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức,mùi nhãn lồng... +Hoa phượng nở đỏ rực. +Chúng em được nghỉ hè. +HS trả lời. +HS viết bài trong 5-7 phút. +Nhiều HS đọc và chữa bài. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiết 1: Thủ công Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng( tiết 2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp trang trí đợc thiếp chúc mừng. - HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng II. Chuẩn bị: Một số mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Giấy màu, giấy thủ công, kéo, bút màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 3.HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. -Yêu cầu HS nhắc lại cách làm. - GV tổ chức cho HS thực hành làm. - Quan sát, giúp đỡ HS để HS hoàn thành sản phẩm. - Cho HS trng bày sản phẩm. - GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dơng. - Đánh giá sản phẩm của HS theo các loại. - Cho HS tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn. 4. Nhận xét dặn dò: - GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị của HS. - Dặn HS hoàn thành bài trong giờ tự học ( nếu cha xong) Hoạt động của HS *Bớc 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. *Bớc 2; trang trí thiếp chúc mừng. -HS thực hành làm. -HS trng bày sản phẩm. - HS theo dõi quan sát. - HS tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn tìm ra những sản phẩm đẹp. -HS nghe nhận xét, dặn dò. Tiết 4: sinh hoạt sao ********** I Mục tiêu : - Kiểm điểm các hoạt động trong tuần 20 . - Nắm được phương hướng tuần 21. - HS sinh hoạt thường xuyên , có nền nếp, cứ sinh hoạt vào tuần chẵn . II Đồ dùng dạy học : Bảng nhận xét tuần 20. Phương hướng tuần 21. III Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1 Nhận xét các hoạt động trong tuần 20: + Đạo đức : Nhìn chung HS ngoan ngoãn , chăm chỉ lễ phép với thầy cô giáo , đoàn kết giúp đỡ bạn bè . + Học tập : - Học tập chăm chỉ , giờ học sôi nổi , chăm chú nghe giảng , có ý thức tự giác trong học tập Bên cạnh đó có một vài em chưa chịu khó học tập , chữ viết còn chưa đẹp + Lao động vệ sinh :- Hầu hết các em giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ , vệ sinh lớp học sạch sẽ , còn một vài hôm lớp học trực nhật chưa tốt lắm . Sinh hoạt tập thể , sinh hoạt sao : 100% HS tham gia vào các hoạt động của Đội đề ra . HS thực hiện đều các nền nếp do nhà trường đề ra. 2 Phương hướng tuần 21: - Phát huy tính ngoan ngoãn , chăm chỉ lễ phép đã có - Tiếp tục thi đua chăm học , chăm lao động . - Thực hiện nghiêm túc các nền nếp của nhà trường qui định đề ra . - Trong lớp hăng hái phát biểu , về nhà xem bài , luyện chữ . - Hăng hái trong mọi hoạt động của trường , Đội đề ra. - Chăm chỉ sinh hoạt sao để trao đổi học tập , giúp nhau cùng tiến bộ . - Phát động đợt thi đua lần 3 của học kỳ 2 3. ý kiến của HS: - Nhất trí với các ý kiến trên. * GV chốt lại : Tuyên dương HS tiến bộ: Tiến, Giang, Hà, Hiếu, Tiến , Khu, Uyên 4. Văn nghệ : - HS sinh hoạt tập thể , cá nhân . 5, Nhận xét giờ sinh hoạt sao. - HS cần khắc phục những nhược điểm ,phát huy những ưu điểm để phấn đấu học thật tốt, HS ngoan, trò giỏi, cháu ngoan Bác Hồ.
Tài liệu đính kèm: