Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 7 năm 2010

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 7 năm 2010

TUẦN 7

Ngày soạn : 2/10/10 Ngày dạy : 4/10/10

Thứ 2

Tiết 1: Chào cờ:

Lớp trực tuần nhận xét

.

 Tiết 2 + 3 : Tập đọc:

NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Đọc đúng: cổng trường,lễ phép,nhộn nhịp,hình phạt.

- Hiểu nghĩa các từ mới :lễ phép,mắc lỗi,xúc động,hình phạt.

- Hiểu được nội dung bài : Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

- GD h/s biết kính trọng thầy cô giáo, yêu mến bạn bè.

- TCTV: Nhắc lại theo giáo viên : từ , câu khó CN- ĐT

 

doc 11 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 435Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 7 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Ngày soạn : 2/10/10 Ngày dạy : 4/10/10
Thứ 2
Tiết 1: Chào cờ:
Lớp trực tuần nhận xét
......................................................................................
 Tiết 2 + 3 : Tập đọc:
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Đọc đúng: cổng trường,lễ phép,nhộn nhịp,hình phạt.
- Hiểu nghĩa các từ mới :lễ phép,mắc lỗi,xúc động,hình phạt.
- Hiểu được nội dung bài : Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
- GD h/s biết kính trọng thầy cô giáo, yêu mến bạn bè.
- TCTV: Nhắc lại theo giáo viên : từ , câu khó CN- ĐT
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ SGK.
 - BP viết sẵn câu cần luyện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức :
- Nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ :
-Đọc và TLCH bài: Ngôi trường mới
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài 
 b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó :- lễ phép , mắc lỗi , cửa sổ nhớ mãi , hình phạt ,... 
- Y/C đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn
? Bài chia làm ? đoạn đó là những đoạn nào?
* Đoạn 1:
* Đoạn 2:
- BP y/c đọc đúng:
- Giọng của chú Khánh cần đọc với giọng ntn?
Đoạn 3:
 BP: yc đọc:
GT: xúc động
GT : hình phạt
? Nêu cách đọc toàn bài.
- YC đọc nối tiếp.
* Đọc trong nhóm.
 * Thi đọc.
Nhận xét- Đánh giá.
 *Luyện đọc toàn bài:
Tiết 2
c, Tìm hiểu bài:
* Câu hỏi 1.
- YC đọc thầm đoạn 1 để TLCH
* Bố Dũng đến trường làm gì?
? Thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ở ngay trường ?
*Câu hỏi 2:
- YC đọc thầm đoạn 2 để TLCH.
* Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng ntn?
GT : Lễ phép
*Câu hỏi 3:
 * Bố Dũng nhớ nhấy kỷ niệm nào về thầy?
*Câu hỏi 4: 
- Đọc thầm đoạn 3.
*Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
? Câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?
*Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai:
3.Củng cố dặn dò:
Chúng ta đã thấy được t/c thầy trò thật là đẹp đẽ. Cao cả.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài
1’
4’
1’
24’
15’
15
5
- Hát
- 3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Nhắc lại đầu bài
- Lắng nghe
- Mỗi học sinh đọc một câu 
- CN- ĐT đọc
- Đọc nối tiếp câu lần hai.
- Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn.
- 1 hs đọc đoạn 1 – Nhận xét
- 1 h/s đọc lại đoạn 1.
- 1 h/s đọc đọan 2.
+ Nhưng // hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!//
- Giọng thầy vui vẻ, trìu mến.
+ Lúc ấy/ thầy bảo.// trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.//
- Giọng của chú Khánh lễ phép, cảm động.
- 1 hs đọc lại đoạn 2.
- 1 hs đọc đoạn 3- lớp nhận xét.
+ Em nghĩ:// Bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//
- Xúc động: có cảm súc mạnh.
- Hình phạt: hình thức phạt người có lỗi.
- H nêu
- 3 hs đọc 3 đoạn nối tiếp
- Luyện đọc nhóm đôi.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 2.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 3 h/s đọc cả bài.
- HS đọc ĐT .
- 1 h/s đọc toàn bài.
- H đọc thầm Đ1
- Bố Dũng đến trường gặp thầy giáo cũ.
-Vì bố nghỉ phép muốn đến chào thầy giáo ngay.
-Vì bố là bộ đội đóng quân ở xa, ít được về nhà
- H đọc thầm Đ2
- Bố vội bỏ mũ trên đầu, lễ phép chào thầy.
- Lễ phép: Tỏ sự kính trọng.
- Nhớ nhất kỷ niệm thời đi học, có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt.
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lỗi lại nữa.
- Nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo.
- 3 nhóm cử đại diện thi đọc theo vai.
- Nhận xét – bình chọn.
Nhắc lại ý nghĩa CN-ĐT
.............................................................................................
Tiết 4: Âm nhạc
GV chuyên dạy
...............................................................................................
Tiết 5: Toán
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn
- Củng cố và rèn kỹ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn
- Học sinh yêu thích môn học ,vận dung vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học
- Hình tròn có dán 5 ngôi sao, hình vuông dán 7 ngôi sao
- Thước dùng để HS nối để thực hiện BT 1 b
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
tg
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng
- KT VBT làm ở nhà của cả lớp
- GV NX bài - Cho điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Tiết hôm nay cô cùng các con học bài . Luyện tập
- GV ghi đầu bài lên bảng
b. Thực hành
Bài 1:
- GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng
- GV NX
- GV nêu: Em kém anh 5 tuổi tức là em ít hơn anh 5 tuổi
- GV NX cho điểm
- GV nêu: anh hơn em 5 tuổi có thể hiểu là em kém anh 5 tuổi và ngược lại
- GV NX cho điểm
Bài 3:
 - Y/c đọc đề toán
-Nhận xét 
-GV NX
3. Củng cố - dặn dò 
- GV NX tiết học 
- Cñng cè kiến thức toàn bài
- Về nhà làm BT trong VBT toán 
5’
1’
14’
13’
2’
HS : giải BT 3 trong VBT toán
Bài giải
Số HS trai của lớp 2A có là
19 – 3 = 16 (HS)
 ĐS: 16 HS
- 2 HS nhắc lại đầu bài
* Bài 1
- 1 HS đọc lại tóm tắt
Anh : 16 tuổi
 Em kém anh : 5 tuổi
Em : ...tuổi?
- Dựa vào tóm tắt 2 HS nêu đề toán
- HS tự giải bài toán vào vở
- 1 HS giải trên bảng lớp
Bài giải
Tuổi của em là
16 – 5 = 11 tuổi
ĐS: 11 tuổi
* Bài 3
- 1 HS đọc lại tóm tắt
 Em : 11 tuổi
 Anh hơn em: 5 tuổi
 Anh : tuổi?
- 2 HS Dựa vào tóm tắt nêu lại đề toán
HS tự giải BT , một em chữa bài lên bảng lớp.
Bài giải
Tuổi của anh là
11 + 5 = 16 (tuổi)
ĐS: 16 tuổi.
- 2 HS đọc đề toán
	- HS quan sát 2 toà nhà trong SGK
	- 1 HS T2 và một HS giải bài toán
	Tóm tắt :
Bài giải
Toà nhà thứ hai có số tầng là
16 – 4 = 12 (tầng)
ĐS: 12 tầng .
***************************************************
Ngày soạn : 2/10/10 Ngày dạy: 5/10/10
 Thứ 3
Tiết 1: Thể dục
Gv chuyên dạy
..............................................................................
Tiết 2: Toán
KI – LÔ - GAM
I. Mục tiêu
+Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
- Biết Ki- lô – gam là đơn vi đo khối lượng ; đọc , viết tên và kí hiệu của nó.
- Biết dụng cụ cân dĩa , thực hành cân một số đồ vật quen thuộc .
+ Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số kèm đơn vị kg đúng 
+ Học sinh yêu thích môn học , vận dụng vào thực tế
+ TCTV: đọc theo y/c của gv
II. Đồ dùng dạy - học
1- GV chuẩn bị
Cân đĩa, với các quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg
Một số đồ vật, túi gạo, hoặc đường loại 1 kg, một quyển sách toán 2, một quyển vở, bảng phụ ghi sẵn ND BT 1.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng chữa BT số 2 trong VBT toán
- GV NX bài làm của từng HS và cho điểm.
2. Bài mới
	a. gt bài
- Để các em biết cách cân và làm một số 
phép tính có đơn vị là kg bài hôm nay chúng 
ta học.	
- GV ghi đầu bài lên bảng
	b. gt vật nặng hơn và nhẹ hơn
- GV cho HS lấy 1 quyển vở và 1 quyển toán yc các em để lên hai tay và hỏi quyển nào nặng hơn và quyển nào nhẹ hơn?
- yc HS lần lượt nhấc quả cân 1 kg lên, sau đó nhấc quyển vở lên và hỏi: “vật nào nặng hơn” vật nào nhẹ hơn?
- GV KL: trong thực tế có vật “nặng hơn”
vật “nhẹ hơn” muốn biết vật nặng, nhẹ thế
nào ta phải cân vật đó.
	c. gt cái cân đĩa và cách cân đồ vật
- GV cho HS quan sát cái cân đĩa thật và gt cái cân
- Với cái cân ta có thể cân xem vật nào nặng	
(nhẹ) hơn vật nào
- GV đặt một gói kẹo nặng bằng gói bánh
- Nếu nghiêng về gói kẹo ta nói ntn?
- Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói
d. gt ki lô gam, quả cân 1 ki lô gam
- GV nêu: cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là ki lô gam,
ki lô gam viết tắt là kg.
- GV viết lên bảng: ki lô gam - kg
- Gọi 1 vài HS đọc
- GV gt tiếp các quả cân 1kg, 2 kg, 5kg
e. Thực hành
Bài 1: đọc, viết (theo mẫu)
- GV treo bảng phụ
- GV nêu phép tính mẫu
- GV NX ghi HS làm 2 cột của BT
Bài 2: Tính theo mẫu
- GV HD làm 1 PT mẫu. Các PT tiếp theo làm vào vở
- Gọi HS lên thực hiện
3. Củng cố - dặn dò
- GV NX tiết học
- Về nhà làm lại BT vào vở và làm BT vào VBT toán
Soạn:	
5’
1’
5’
5’
5’
6’
6’
3’
- HS1: giải BT 2a
Bài giải
Tuổi của em là
15 - 5 = 10 (tuổi)
ĐS: 10 tuổi
	- HS2: giải BT 2b
Bài giải
Tuổi của anh là
10 + 5 = 15 (tuổi)
ĐS: 15 tuổi
- HS NX
- 2 HS nhắc lại đầu bài
- HS để quyển toán cầm ở tay phải, tay trái
cầm quyển vở TLCH theo suy nghĩ của mình
- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn
- HS TL và làm thử TL theo sự suy đoán của các em.
- HS quan sát cái cân và lắng nghe lời gt của 
GV.
- HS quan sát NX gói kẹo và gói bánh bằng nhau. Vì thấy kim chỉ ở chính giữa
- Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh	nhẹ hơn gói kẹo
	- 1 vài HS nhắc lại
- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hay gói kẹo nhẹ hơn gói bánh
- Chú ý lắng nghe
- HS đọc ki lô gam viết tắt là kg
- HS xem cầm trên tay quả cân 1 kg
- HS nêu yc của bài
- 1 HS đọc lại cả bài tập 1
Thảo luận, làm tiếp PT 2, 3
- 1 HS nêu yc của bài
1 kg + 2 kg = 3 k
10 kg - 5 kg = 5 kg
6 kg +20 kg = 26 kg 
25 kg - 15 kg = 11 kg
47kg +12 kg = 59 kg 
 35 kg - 25 kg = 10 kg
- 6 HS mỗi em làm một phép tính
......................................................................................................................
Tiết 3: Chính tả ( tập chép )
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi
- Viết đúng chữ khó, trình bày đẹp. Làm đúng các bài tập chính tả.Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- GD h/s có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 - BP: Viết sẵn bài, viết các bài tập 2,3.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
tg
 Hoạt động học
1, ổn định tổ chức: 
2, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc các từ: 
- Nhận xét. 
3, Bài mới: 
a, GT bài: 
- Ghi đầu bài.
b, Nội dung:
* Đọc đoạn viết.
? Bài chép có mấy câu.
? Chữ đầu của mỗi câu viết ntn.
* HD viết từ khó:
- Ghi từ khó:- Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương
- Xoá các từ khó – YC viết bảng.
- Nhận xét – sửa sai.
*HD viết bài:
- Đọc đoạn viết.
- Đọc chậm từng câu.
- Đọc lại bài, đọc chậm
GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết của h/s.
* Chấm, chữa bài:
Thu 7- 8 bài chấm điểm.
c, HD làm bài tập:
* Bài 2: (57)
- Treo BP nội dung bài tập 2.
- YC làm bài- chữa bài.
4, Củng cố – dặn dò: 
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
2’
3’
15’
2’
2’
2’
Hát
- 2 HS lên bảng viết – cả lớp viết b/c
 Mái trường rung động
 Trang nghiêm
- Nhắc lại.
- Nghe – 2 h/s đọc lại.
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp, tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ. Em nhìn ai cũng thấy thân thương.
- Dấu phảy, dấu chấm.
- Mái trường, rung động, trang nghiêm, thân thương. CN – ĐT đọc
- Viết bảng con.
- Nghe
- Viết bài.
- Soát lỗi dùng bút chì gạch chân chữ sai.
* Điền vào chỗ trống: ui hay uy.
 Bụi phấn huy hiệu
 Vui vẻ tận tuỵ
- Nhận xét. 
...............................................................................
Tiết 3: Đạo đức
 CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (tiết 1)
(Nội dung tích hợp : Bộ phận )
I Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà , cha mẹ.
- Biết tự giác làm việc nhà phù hợp với khả năng..
- Biết thể hiện tình thương yêu của các em đối với ông bà, cha mẹ..
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh thảo luận nhóm HĐ 2, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
( Giáo dục BVMT tích hợp : Bộ phận )
 Hoạt động dạy
tg
 Hoạt động học
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu bài học.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. GT bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
* Hoạt động 1: 
- Đọc bài thơ.
- y/c thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt ta cần học tập.
* Hoạt động 2: 
- Phát phiếu cho các nhóm 
- Quan sát tranh xem các bạn nhỏ đang làm gì?
- Hãy làm lại các động tác.
Nên làm những việc phù hợp với khă năng của mình.
* Hoạt động 3:
- Treo bảng phụ.
- Sau mỗi ý kiến y/c học sinh giải thích.
Các ý kiến a, b, c, d là đúng.
Tham gia vào làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em. Là thể hiện tình thương yêu đối với ông bà, cha mẹ.
- Ghi bài học:
4. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà sắp xếp chỗ học chỗ chơi cho gọn gàng, ngăn nắp.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
10’
10’
7’
2’
Hát
2 h/s nêu.
- Nhắc lại.
*Phân tích bài thơ : Khi mẹ vắng nhà.
- Đọc thầm bài thơ.
- 3 nhóm cùng thảo luận để TLCH.
? Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà.
? Việc làm của bạn nhỏ thể hiện t/c ntn đối với mẹ.
? Thử đoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy việc bạn đã làm.
- Đại diện các nhóm thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên.
- Nhận xét – bình chọn.
* Quan sát tranh.
- Các nhóm thảo luận trên phiếu.
? Bạn nhỏ làm gì.
+ Nhóm 1: Cất quần áo, tưới cây hoa.
+ Nhóm 2: Cho gà ăn, nhặt rau.
+ Nhóm 3: Rửa ấm chén, lau bàn ghế. 
- Các nhóm thực hiện động tác.
- Nhận xét.
*Điều này đúng hay sai.
- Giơ thẻ màu theo từng ý kiến.
- Giải thích tại saođúng? Sai?
- Nghe.
- Đọc c/n – đt
*********************************************
Ngày soạn : 4/10/10 Ngày dạy : 6/10/10
 Thứ4
Thứ 4 dự giờ: Trung tâm
 Thứ 5 dự giờ: Năm nghiệp
 Thứ 6 dự giờ:Khâu Vai
Đ/ C Tuyến soạn giảng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7.doc