Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Thị Trấn

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Thị Trấn

A . MỤC TIÊU

- Biết tự giải được các bài toán bằng 1 phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị

- Rốn cỏch trỡnh bày bài giải của toỏn cú lời văn.

- Giỏo dục HS yờu thớch mụn học

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Phiếu BT 4, bảng phụ ghi sẵn BT 4

 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 43 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 18 - Trường Tiểu học Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 : chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét tuần 17
**********************************
Tiết 2 : Toán
ễN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
A . mục tiêu
- Biết tự giải được cỏc bài toỏn bằng 1 phộp tớnh cộng hoặc trừ, trong đú cú cỏc bài toỏn về nhiều hơn, ớt hơn một số đơn vị
- Rốn cỏch trỡnh bày bài giải của toỏn cú lời văn.
- Giỏo dục HS yờu thớch mụn học	
B. Đồ dùng dạy học
	- Phiếu BT 4, bảng phụ ghi sẵn BT 4
	C. các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV treo tờ lịch thỏng 1 năm 2006	- HS QS
- GV hỏi 5 - 6 HS về cỏc ngày trong tờ lịch	- HS nghe và TL
yêu cầu HS tỡm xem cỏc ngày đú là thứ mấy?
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới
	a. Giới thiệu bài
- Tiết toỏn hụm nay chỳng mỡnh tiếp tục ụn 	
tập về giải toỏn
- GV ghi đầu bài lờn bảng 	- 2 HS nhắc lại đầu bài 
	b. Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc đề toỏn	- 2 HS đọc đề toỏn. cả lớp đọc thầm đề toỏn
- Yêu cầu HS tự túm tắt đề toỏn	- HS túm tắt vào nhỏp. 1 vài HS túm tắt bài
	toỏn bằng lời
- Gọi 1 HS túm tắt đề toỏn trờn bảng lớp	- 1 HS túm tắt trờn bảng lớp
	Túm tắt
	Buổi sỏng: 48 l
	Buổi chiều: 37 l
	Cả hai buổi:.l ?
- Gọi 2 HS dựa vào túm tắt của bài nhắc lại	- 2 HS nhắc lại
đề toỏn
- Yêu cầu HS giải BT	- 1 HS lờn bảng giải, cả lớp làm vào vở
	Bài giải
	Cả hai buổi bỏn được số lớt dầu là:
	48 + 37 = 85 L
 ĐS: 85 lớt dầu
- GV nhận xét	- HS nhận xét 
Bài 2: Gọi 2 HS đọc bài toỏn	- 2 HS đọc đề toỏn. Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự túm tắt bài toỏn	- 1 HS túm tắt trờn bảng lớp. cả lớp túm tắt vào 
	vở
	Túm tắt
	Bỡnh 32kg
	An 6kg
	 ?kg
- Gọi 1 HS dựa vào túm tắt nhắc lại đề toỏn	- Nhắc lại
- Gọi HS giải BT	- 1 HS giải BT trờn bảng lớp, cả lớp làm bài 
	vào vở
	Bài giải
	An cõn nặng là:
	32 - 6 = 26 kg
	ĐS; 26 kg
- GV nhận xét	- HS nhận xét bổ xung
Bài 3: Gọi HS đọc đề toỏn	- 2 HS đọc đề toỏn. cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự túm tắt và tự giải rồi	Túm tắt
chữa	Lan hỏi: 24 bụng hoa
	Liờn hỏi nhiều hơn Lan: 16 bụng hoa
	Liờn hỏi: .bụng hoa
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đề toỏn dựa vào	- Đọc đề
túm tắt 
- Gọi 1 HS giải BT	- 1 HS giải BT. Cả lơpớ làm vào vở
	Bài giải
	Liờn hỏi được số bụng hoa là:
	24 + 16 = 40 bụng hoa
	ĐS: 40 bụng hoa
- GV nhận xét	- HS nhận xét
4. Củng cố - dặn dũ 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT toỏn 
**********************************************
Tiết 3 : Mỹ thuật
Vẽ trang trí : Vẽ màu vào hình 
( GV chuyên dạy)
**************************************
Tiết 4 : Đạo đức
 thực hành kỹ năng cuối học kỳ I
A/ mục đích yêu cầu
 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố hệ thống hoá những kiến thức đã học từ đầu năm.
 2. Kỹ năng: Có kỹ năng học tập, sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. Biết sống gọn gàng ngăn nắp. Có ý thức chăm chỉ học tập. Biết quan tâm giúp đỡ bạn. Biết giữ gìn trường lớp. Có ý thức giữ vệ sinh nơi công cộng.
 3. Thái độ: Có thái độ, ý thức tự giác học tập.
B/ Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu ghi nội dung các câu hỏi, vở bài tập.
c/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Con đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài:
b. Nội dung: 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm câu hỏi.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi mình bốc được.
? Nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập, sinh hoạt đúng giờ.
? Sống gọn gàng ngăn nắp có tác lợi gì.
? Tại sao chúng ta lại phải chăm làm việc nhà.
? Hãy nêu những việc cần làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
4. Củng cố – dặn dò 
- Về xem lại nội dung các bài đã học.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Trả lời.
- Nhắc lại.
- Từng học sinh lên bốc thăm.
- Suy nghĩ trả lời.
- Học tập sinh hoạt đúng giờ đạt kết quả tốt hơn được thầy yêu bạn mến và đảm bảo sức khoẻ cho bản thân.
- Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm lâu.
- Chăm làm việc nhà để giúp ông bà, cha mẹ là thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đối với ông bà, cha mẹ.
- Không vứt rác , không bôi bẩn, vẽ bậy lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định..
eLfgLheLfgLheLfgLheLfgLheLfgLheLfgLg
Buổi chiều
 Tiết 1: Tập viết
Ôn tập cuối học kỳ I ( Tiết 1)
A/ Mục đích yêu cầu
 - Hiểu nội dung chớnh của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được cõu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( cả bài ) thơ đó học.
 - Đọc đỳng, rừ ràng cỏc đoạn ( bài) tập đọc đó học trong học kỡ 1 ( phỏt õm rừ, biết ngừng nghỉ sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ, tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/phỳt)
 * Đọc rành mạch đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trờn 40 tiếng/phỳt)
 - Tỡm đỳng từ chỉ sự vật trong cõu(BT2) biết viết bảng tự thuật theo mẫu đó hoc (BT3)
- Yờu thớch mụn học
.
B/ Đồ dùng dạy học :
 - Phiếu viết tên bài tập đọc.
- Bảng phụ viết câu văn của bài tập 2.
c/ Các hoạt động dạy học 
1.ổn định tổ chức 
- Nhắc nhở học sinh
2. Bài mới 
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài 
b. Kiểm tra đọc 
- Nêu yêu cầu
- Đặt phiếu ghi tên các bài tập đọc lên bàn.
- Nêu từng câu hỏi ứng với nội dung bài đọc.
c. Tìm các từ chỉ sự vật trong các câu đã cho 
- Yêu cầu HS làm bài – chữa bài.
d. Viết bản tự thuật 
- Yêu cầu làm bài – chữa bài.
3. Củng cố dặn dò 
- Về nhà đọc lại bài học thuộc bảng chữ cái.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- Nhắc lại.
- Kiểm tra lại những bài tập đọc đã học trong học kỳ 1.
- 5, 6 HS lên bốc thăm. Đọc lại bài 2 phút rồi mới đọc bài.
- Đọc bài – kết hợp trả lời câu hỏi.
- Gạch chân các từ chỉ sự vật trong câu.
 Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng vườn, núi non.
- Viết bản tự thuật theo mẫu đã học.
- Nối tiếp đọc bản tự thuật.
- Nhận xét.
*******************************************
Tiết 2: Toán
Ôn tập
I. Mục tiờu:
	- Biết giải cỏc bài toỏn đơn giản cú nhớ, trỡnh bày đơn giản bài toỏn cú lời văn.
	- Giáo dục HS cẩn thận khi làm bài.
II. Đồ dựng dạy - học:
	Thầy: Bảng phụ 
	Trũ: Chuẩn bị bài 
III. Cỏc hoạt động dạy - học:
	1. Ổn định tổ chức 
	2. Kiểm tra Quay kim đồng hồ 3 giờ, 17 giờ, 23 giờ.
	3. Ôn tập 
Bài 1 : Cây thước thứ nhất dài 33cm, cây thước thứ nhất dài hơn cây thước thứ hai 6 cm. Hỏi cây thước thứ hai dài bao nhiêu xăng-xi-mét?
Bài 2: Hoa cắt được 24 bông hoa. Hằng cắt được nhiều hơn Hoa 7 bông hoa. Hỏi:
a. Hằng cắt được bao nhiêu bông hoa?
b. Cả hai bạn cắt được bao nhiêu bông hoa?
Bài 3 : Tỡm x
- Làm bảng lớp - bảng con
Bài 4: Hình vẽ dưới đây có mấy hình vuông, mấy hình tam giác
- Đọc bài
- Phân tích để thấy cây thước thứ hai ngắn hơn cây thước thứ nhất 6 dm
- HS túm tắt và giải
Túm tắt
Thước 1: 33 cm
Thước 2 ngắn hơn thước 1: 6 cm
Thước 2:  cm?
Bài giải
Cây thước thứ hai dài là:
33 – 6 = 27 (cm)
Đỏp số: 27cm
- HS đọc bài 
Túm tắt 
Hoa cắt : 24 bụng hoa
Hằng cắt nhiều hơn: 7 bụng hoa
a. Hằng hỏi: ... bụng hoa ? 
b. Cả hai bạn:  bụng hoa ? 
Bài giải
a. Hằng cắt được số bụng hoa là:
24 + 7 = 31 ( bụng hoa )
 b. Cả hai bạn cắt được số bông hoa là:
 24 + 31 = 55 ( bông hoa)
Đỏp số : a. 31 bụng hoa 
 b. 55 bụng hoa
- Đọc yờu cầu bài 
x + 17 = 65
 x = 65 – 17
 x = 48
x – 34 = 66
 x = 66 + 34
 x = 100
85 – x = 39
 x = 85 – 39
 x = 46
Có 12 hình tam giác
Có 6 hình vuông
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc bảng cộng, trừ đã học
Tiết 3: Luyện đọc
I. Mục tiờu:
	- Rốn kĩ năng đọc trơn toàn bài, thuộc cỏc bài tập đọc, học thuộc lũng đó học.
	- Đọc hiểu nội dung bài, nghe nhận xột bạn đọc.
II . Cỏc hoạt động dạy - học:	
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra : HS đọc bài Gà “tỉ tê” với gà
 - Cho HS lờn bốc thăm đọc 1 số bài tập đọc và bài học thuộc lũng.
- G/v nhận xột cho điểm.
5 -> 7 em đọc
Đọc và trả lời cõu hỏi
III. Củng cố, Dặn dũ 
	Nhận xột tiết học 
	Về đọc bài.
eLfgLheLfgLheLfgLheLfgLheLfgLheLfgLg
Thứ Ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 : Tập đọc
Ôn tập cuối học kỳ I ( Tiết 2 )
A/ Mục đích yêu cầu
 - Biết đặt cõu tự giới thiệu mỡnh với người khỏc (BT2), bước đầu biết dựng dấu chấm để tỏch đoạn văn thành 5 cõu và viết lại cho đỳng chớnh tả (BT3)
- Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Làm đỳng cỏc bài tập
- Yờu thớch mụn học
b. Đồ dùng
 - Phiếu viết tên các bài tập đọc
 - Tranh minh hoạ BT 2 trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT3
c.Các hoạt động dạy học
1, ổn định
2 . Ôn tập và kiểm tra.
a, Kiểm tra tập đọc
- Kiểm tra khoảng 4- 5 em ( hình thức kiểm tra như tiết 1 )
b, Tự giới thiệu( miệng )
- Đọc yêu cầu của bài.
- Mời 1 HS khá giỏi làm mẫu - Tự giới thiệu về mình trong tình huống 1 .
VD : Thưa bác, cháu là Hương, học cùng lớp bạn Hằng. Bác cho cháu hỏi bạn Hằng có nhà không ạ ?
- Các tình huống 2, 3 HS tự làm rồi chữa bài .
c . Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn  ( viết )
- Gv nêu yêu cầu của bài, giải thích : Các em phải ngắt đoạn văn đã cho thành 5 câu. Sau đó viết lại cho đúng chính tả ( viết hoa chữ cái đầu câu ).
- GV phát giấy khổ to cho 2 HS làm bài.
- GV nhận xét, sửa chữa , chốt lại lời giải đúng.
Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiấc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng .
3 . Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà tiếp tục ôn luyện tập đọc và HTL.
- 3 HS đọc yêu cầu của bài.Cả lớp đọc thầm lại
- 1 HS làm mẫu .
- HS làm bài vào vở bài tập .
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt trong tình huống 1.
- 2 HS làm bài vào giấy. Lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng. Cả lớp nhận xét.
 *****************************************
Tiết 2 : Tập đọc
Ôn tập cuối học kỳ I ( Tiết 3 )
A/ Mục đích yêu cầu
- Biết thực hành sử dụng mục lục sỏch (BT2), nghe viết chớnh xỏc bài chớnh tả 
- Mức độ yờu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Trỡnh bày đỳng bài chớnh tả, tốc độ viết khoảng 40 chữ / 15 phỳt
- Yờu thớch mụn học
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu ghi các bài tập đọc.
c/ Các hoạt động dạy học: 
1.ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét- Đánh giá.
3. Bài mới 
a, Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài:
b, Kiểm tra tập đọc: 
- Yêu cầu HS lên bốc thăm.
c, Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách.
- Tổ chức trò chơi: Đ ... 9 + 1 = 22 + 2 = 
64 + 6 = 25 + 25 = 
Bài 2: Tính nhanh ( Theo mẫu )
a, 6 + 4 + 7 = 10 + 7 = 17 
b, 8 + 3 + 7 = 8 + 10 = 18
 6 + 9 + 1 3 + 7 + 7 9 + 1+ 9
Bài 3 : Tìm x
x + 5 = 7 x - 6 = 15 37 - x = 9 
 Bài 4: =
5  6 12  12 7 4
8 + 7  8 + 4 9 + 3  4 + 9
8 + 6  6 + 8 9 + 2 . 2 + 9
Bài 5 : Bài toán 
Lan có 12 cái kẹo . Hồng có nhiều hơn Lan 3 cái kẹo . Hỏi Hồng có mấy cái kẹo ?
Bài 6 : Bài toán :
Lớp 2A có 35 học sinh. Lớp 2B có 38 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh ?
III . Củng cố , dặn dò .
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Nhận xét tiết học .
- Ôn lại bảng cộng, bảng trừ .
- HS lên bảng điền kết quả .
5 + 6 = 11 6 + 5 = 11 7 + 4 = 11 8 + 3 = 11 9 + 2 = 11 4 + 7 = 11 
39 + 1 = 40 22 + 2 = 24 
64 + 6 = 70 25 + 25 = 50
- HS lên bảng làm , lớp làm vở .
6 + 9 + 1 = 6 + 10 = 16 
3 + 7 + 7 = 10 + 7 = 17
9 + 1+ 9 = 10 + 9 = 19
- HS làm bảng con .
x + 5 = 7 x - 6 = 15 37 - x = 9 
 x = 7 + 5 x = 15 + 6 x = 37- 9
 x = 12 x = 21 x = 28
- HS lên bảng làm, lớp làm vở .
5 4
 8 + 7 > 8 + 4 9 + 3 < 4 + 9
8 + 6 = 6 + 8 9 + 2= 2 + 9
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài
 Hồng có số kẹo là :
12 + 3 = 15 ( Cái )
 Đáp số : 15 cái
Tóm tắt
Lớp 2A: 35 HS.
Lớp 2B : 38 HS
Hai lớp : HS ?
Bài giải
Cả hai lớp có số học sinh là:
35 + 38 = 73 ( HS )
 Đáp số : 73 HS
********************************************************************
Buổi chiều
Tiết 1: Tập viết
Ôn tập
a . mục đích yêu cầu
- Luyện viết lại một số chữ hoa và một số từ ngữ.
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh viết đúng độ cao, trình bày sạch sẽ .
- Rèn tính cẩn thận, kiên trì khi viết bài.
B. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu viết bảng con: O- Ong
- Nhận xét - đánh giá.
3. Bài mới: (32’)
a, Giới thiệu bài: Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa P R X G Y và cõu ứng dụng.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa:
* Gv viết mẫu các chữ hoa
- GV viết mẫu và phân tích các nét, cách viết các chữ hoa đó.
- Yêu cầu viết bảng con
- Nhận xét sửa sai.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng
- Mở phần bảng phụ viết câu ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc câu;
- Quan sát chữ mẫu :
? Nêu độ cao của các chữ cái?
? Vị trí dấu thanh đặt như thế nào?
? Khoảng cách các chữ như thế nào?
d. Hướng dẫn viết vở 
- Quan sát uốn nắn.
đ. Chấm chữa bài: 
- Thu vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
4. Củng cố- Dặn dò 
- Hướng dẫn bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Quan sát chữ mẫu.
 A N M P R B D C G 
- Viết bảng con mỗi chữ 1 lần.
- 2, 3 hs đọc câu ứng dụng
Ăn vúc học hay
Nột chữ nết người
Muốn giỏi phải học
Phải uốn nắn từng nột
Rước đốn ụng sao
Bỳt hoa viết chữ đẹp
Đờm rằm trăng sỏng
Cú chớ thỡ nờn
Gần đốn thỡ rạng
- Viết bài vào vở theo đúng mẫu chữ đã qui định.
**********************************
Tiết 2+3: Toán
Ôn tập
a . mục đích yêu cầu
- Củng cố phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100.
- Củng cố các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài. Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS nghiêm túc trong giờ học.
B. Các hoạt động dạy và học
I . ổn định
II. Các bài luyện
Bài 1: Tính nhẩm
20 + 80 = 30 + 70 = 50 + 20 = 30 + 20 = 60 + 20 = 20 + 50 =
Bài 2: Tính theo mẫu
M: 2dm + 5dm + 14dm = 7dm + 14m 
 = 21dm
2dm + 4dm + 22dm = 2dm + 9dm + 32dm =
Bài 3: Đặt tính và tính
 38 + 12 36 + 9 100 – 47 57 + 43 
 45 + 54 100 – 9
Bài 4: Tổng số tuổi của ông và cháu là 71 uổi. Hỏi hai năm sau tổng số tuổi của ông và cháu là bao nhiêu?
Bài 5: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình vuông, bao nhiêu hình tam giác?
Bài 6. Một người có một số lít dầu chứa trong các bình như sau: Ba bình 2 lít, hai bình 3 lít, sau đó người đó lấy một bình 3 lít chuyển hết sang các bình 1 lít. Hỏi số dầu chứa trong tất cả bao nhiêu bình và có tất cả bao nhiêu lít dầu?
III. Củng cố, dặn dò
- Chấm chữa bài.
- Nhận xét tiết học
20 + 80 = 30 + 70 = 50 + 20 = 30 + 20 = 60 + 20 = 20 + 50 =
2dm + 4dm + 22dm = 6dm + 22dm
 = 28dm 2dm + 9dm + 32dm = 11dm + 32dm 
 = 43dm
 38
+
 12
 50
 36
+
 9
 45
 100
- 
 47
 53
 57
+
 43
 100
 45
+
 54
100 
 100
-
 9
 91
- Hai năm sau ông thêm 2 tuổi, cháu thêm 2 tuổi. Vậy tổng số tuổi của ông và cháu sau hai năm là:
 71 + ( 2+2) = 75 (tuổi)
 Đáp số: 75 tuổi
- Có 7 hình vuông và 8 hình tam giác.
 Bài giải
Số lít dầu có tất cả là:
2 + 2 + 2 + 3 + 3 = 12 ( l)
Một bình 3 lít chuyển hết sang bình 1 lít thì được 3 bình 1 lít. Vậy có : 3 bình 2 lít, 1 bình 3 lít, 3 bình 1 lít.
Số bình có ất cả:
3 + 1 + 3 = 7 ( bình)
 Đáp số : 7 bình ; 12 lít dầu
eLfgLheLfgLheLfgLheLfgLheLfgLheLfgLg 
Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 + 2: Toán 
Ôn tập
a . mục đích yêu cầu
- Củng cố về :
 + Phép cộng và phép trừ .
 + Tìm x .
 + Giải toán có lời văn .
B. Các hoạt động dạy và học
I . ổn định
II. Ôn tập
Bài 1: Tính
10 + 1 = 11 + 1 = 10 + 2 = 11 + 2 = 10 + 3 = 11 + 3 = 10 + 4 = 11 + 4 =
38l + 19l = 21l + 45l = 
64kg + 18kg = 27kg + 48kg = 
 Bài 2 : Tính 
6 + 2 + 2 = 7 + 2 + 3 = 
6 + 4 = 7 + 5 =
Bài 3 : Tìm x
x - 24 = 75 64 - x = 31
Bài 4 : Bài toán
Bố mua 25 lít xăng để dùng cho xe máy. Bố đã dùng hết 16 lít . Hỏi còn lại bao nhiêu lít xăng ?
Bài 5: Bài toán 
Tuấn có 20 hòn bi . Nam có nhiều hơn Tuấn 5 hòn bi . Hỏi Nam có mấy hòn bi ?
III . Củng cố, dặn dò .
- Nhắc lại nội dung bài .
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà ôn bảng cộng, bảng trừ .
10 + 1 = 11 11 + 1 = 12 10 + 2 = 12 11 + 2 = 13 10 + 3 = 13 11 + 3 = 14 10 + 4 = 14 11 + 4 = 15
38l + 19l = 57 l 21 l + 45 l = 66 l 
64kg + 18kg = 82 kg 27kg + 48kg = 75 kg
6 + 2 + 2 = 10 7 + 2 + 3 = 12
6 + 4 = 10 7 + 5 =12
x - 24 = 75 64 - x = 31
 x = 75 + 24 x = 64 - 31 
 x = 99 x = 23 
Bài giải
Số lít xăng còn lại là :
25 - 16 = 9 (l )
Đáp số : 9 l
Bài giải
Nam có số hòn bi là :
20 + 5 = 25 ( hòn bi )
Đáp số : 25 hòn bi 
***************************************
Tiết 3 + 4 : Tiếng Việt
ÔN Tập
A. mục đích yêu cầu
- Củng cố lại một số kiến thức về tiếng Việt đã học:
 + Rèn luyện chữ viết cho học sinh .
 + Tìm một số từ ngữ về học tập
 + Đặt câu với từ đã cho, ghép từ thành câu.
- Viết một đoạn văn ngắn nói về thầy cô giáo cũ.
B. Các hoạt động dạy học
1 - Chính tả ( Tập chép )
- Viết một đoạn trong bài " Thương ông "
2 - Luyện từ và câu
a . Viết vào chỗ trống các từ :
- Có tiếng học :  
- Có tiếng tập :  
b . Đặt câu với một từ vừa tìm được .
c. Điền vào chỗ trống uôn hay ôn ?
- con ch , b vui , tr tìm , chuồn ch
Điền vào chỗ trống ch hay tr ?
- cây e, mái e, một ăm, ăm sóc.
c . Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành câu mới .
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi .
+Thu là bạn thân thiết nhất của em .
d. Sắp xếp các từ sau đây để tạo thành một ý
Em - học sinh - là - ngoan 
e.- Tìm từ chỉ hoạt động loài vật và người trong những câu sau :
a, Con trâu cày ruộng .
b, Con mèo trèo cây cau .
c, Em đang học bài .
3- Tập làm văn
Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 - 5 câu nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo ) cũ của em.
3. Củng cố dặn dò
- Nhăc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Ôn lại các bài tập đọc .
Chép khổ thơ 1 + 2 trong bài " Thương ông "
- Có tiếng học : Học tập, học đường, bạn học ,
- Có tiếng tập : luyện tập, bài tập, tập viết, tập vẽ,
- Lan là bạn học của em.
- Em chăm chỉ làm bài tập.
- con chồn, buồn vui , trốn tìm , chuồn chuồn
- cây tre, mái che, một trăm, chăm sóc.
- Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ .
- Bạn thân thiết nhất của em là Thu.
- Em là bạn thân thiết nhất của Thu .
- Em là học sinh ngoan .
- Tìm từ chỉ hoạt động loài vật và người trong những câu sau :
a, Con trâu cày ruộng .
b, Con mèo trèo cây cau .
c, Em đang học bài .
********************************************************************
Buổi chiều
Tiết 1+2 : Tiếng Việt
Ôn tập 
A. mục đích yêu cầu
- Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài Cò và Vạc.
- Củng cố cách viết đoạn văn 4 – 5 câu kể về một bạn trong lớp em.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài.
B. Các hoạt động dạy học
I. ổn định
II. Các bài ôn
1, Chính tả( Nghe – viết) Cò và Vạc
- GV đọc bài chính tả( đoạn 1)
- Cò là học sinh như thế nào?
- Vạc khác Cò ở điểm nào?
- Hướng dẫn viết một số từ: Cò, Vạc, ngoan ngoãn, siêng năng, lười biếng.
- GV đọc cho HS viết.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
2.Viết đoạn văn 4 – 5 câu kể về một bạn trong lớp em.
III. Củng cố, dặn dò.
Nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
Ôn lại bảng cộng, trừ .
- HS nghe
- Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ.
- Vạc lười biếng.
- HS viết vào bảng con.
- HS nghe và viết bài.
- HS nói sẽ kể về bạn nào trong lớp. Bạn đó hình dáng ra sao, Bạn ấy học hành thế nào?
- HS viết bài vào vở.
Ví dụ: Bạn Lan lớp em là người bạn thân nhất của em. Bạn ấy có dáng người thanh thanh. Trên khuôn mặt tròn bầu bĩnh của bạn ấy nổi bật là đôi mắt đen láy như hai hạt nhãn với làn lông mi cong vút, trong bạn ấy thật xinh xắn. Bạn Lan rất chăm chỉ học tập. Chữ bạn ấy thì khỏi phải chê, đẹp tuyệt vời. Kỳ thi viết chữ đẹp vừa qua bạn ấy được giải cao nhất. Chơi với bạn em cũng học tập được ở bạn rất nhiều.
Tiết 3 : Toán
Ôn tập 
A. mục đích yêu cầu
	- Rốn kĩ năng cộng cú nhớ trong phạm vi 100.
	- Rốn kĩ năng thực hiện dóy tớnh đỳng nhanh.
II. các hoạt động dạy học
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra: 
Tỡm x: x + 48 = 61
 x = 61 – 48
 x = 13
x– 38 = 38
 x = 38 + 38
 x = 76
3. Ôn tập
Bài 1: Tớnh 
Làm bảng con.
Bài 2: Tớnh.
Làm vở nhỏp, bảng lớp.
Bài 3: Điền số 
Làm phiếu bài tập .
4.Củng cố, Dặn dũ:
- Nhận xột tiết học.
- Về làm bài tập. 
Đọc yờu cầu bài
Đọc yờu cầu bài
14 + 9 + 7 = 23 + 7 44 + 48 – 38 = 92 - 38
	 = 30	 = 54 
25 + 25 – 19 = 50 - 19 63 – 15 + 27 = 48 + 27
 = 31 = 75
HS đọc yờu cầu bài.
62
62 + 24 = 	+ 24
192
71 + 	= 19 + 71
36 + 17 = 17 + 36 
48 + 12 = 12 + 48 
Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009
Sơ kết lớp
********************************************************************
Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009
Sơ kết trường
********************************************************************************
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2010
Nghi tết dương lịch
*************************************************
Hết học kỳ 1
{vư¯ảàậàả¯ưv{
&

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 18(17).doc