I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
-Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ.
3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
NGÀY SOẠN :THỨ BẢY NGÀY 18 THÁNG 04 NĂM 2009 NGÀY SOẠN :THỨ HAI NGÀY 20 THÁNG 04 NĂM 2009 TIẾT :1 MÔN : CHÀO CỜ : TUẦN 32 TIẾT :2 MÔN : TOÁN (PPCT :156) BÀI : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ. 3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ : -Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính : 456 - 123 934 - 612 868 - 421 -Nhận xét, ghi điểm. 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : b.HD Luyện tập. Bài 1 : Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. -Hình vẽ (vẽ hình túi lên bảng) -Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? -Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? -Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? -Nhận xét,ghi điểm Bài 2 : -Gọi 2 em đọc bài ? -Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền ? -Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Làm thế nào để tìm ra số tiền mẹ phải trả ? -Nhận xét,ghi điểm. -Nhận xét,ghi điểm. Bài 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu -Khi mua hàng trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền ? -GV nêu bài toán : An mua rau hết 600 đồng, An đưa người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại An bao nhiêu tiền ? -Muốn biết người bán rau phải trả lại An bao nhiêu chúng ta phải làm tính gì ? -Nhận xét, ghi điểm. -Trò chơi . Bài 4 : (Giảm tải) 4.Củng cố : -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. -Giao BTVN. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 456 934 868 - 123 - 612 -421 333 322 447 -Luyện tập. -Quan sát. -Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 200 đồng, 1 tờ 100 đồng. -Ta thực hiện phép cộng:500đ+20đ+100đ -Túi thứ nhất có 800 đồng. - HS làm tiếp các bài còn lại. -HS đọc : Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành hết 200 đồng. Hỏi mẹ phải trả hết bao nhiêu tiền ? -Mẹ mua rau hết 600 đồng. -Mẹ mua hành hết 200 đồng. -Tìm số tiền mẹ phải trả. -Thực hiện phép cộng. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt . Rau : 600 đồng Hành : 200 đồng Tất cả : ? đồng Giải Số tiền mẹ phải trả : 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số : 800 đồng -Viết số tiền trả lại vào ô trống. -Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với giá hàng. -Nghe và phân tích bài toán. -Thực hiện phép trừ : 700 – 600 = 100 đồng. Người bán rau phải trả lại An 100 đồng. -HS làm tiếp các phần còn lại. -Trò chơi “mua hàng” TIẾT :3 MÔN : MỸ THUẬT (PPCT 32) BÀI :TTMT: TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG ------------------------------------------- TIẾT :4 MÔN : TẬP ĐỌC (PPCT:94) BÀI :CHUYỆN QUẢ BẦU / TIẾT 1 I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : *Đọc. -Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. -Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn. *Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. -Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài “Cây và hoa bên lăng Bác”và TLCH theo nội dung bài đọc -Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài: b.HD Luyện đocï : -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể chậm rãi. Chuyển giọng nhanh hơn,hồi hộp căng thẳng (đoạn 2 :tai họa ập đến), ngạc nhiên (đoạn 3 : hai vợ chồng thấy có tiếng người trong quả bầu rồi những con người bé nhỏ từ đó chui ra) -Giới thiệu tranh . * Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó *Đọc từng đoạn : -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập. -Hướng dẫn đọc chú giải . -Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 4.Củng cố : -Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt, và chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. -Dặn dò :Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. -Chuyện quả bầu/Tiết 1. -Theo dõi, đọc thầm theo -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -Quan sát. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : lạy van, ngập lụt, biển nước, vắng tanh, nhanh nhảu. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu : Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 117): con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc lại bài. -Tập đọc bài. TIẾT :5 MÔN : TẬP ĐỌC (PPCT:95) BÀI : CHUYỆN QUẢ BẦU / TIẾT 2 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. -Hiểu nội dung bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.2. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc bài và TLCH -Giải nghĩa từ nương -Đặt câu với từ “nương” -Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu bài : -Gọi 1 em đọc. -Tranh “Chuyện quả bầu” -Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? -Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì? -Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? -Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ? -Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ? -Những con người đó là tổ tiên của dân tộc nào? -Kể thêm một số dân tộc trên đất nước mà em biết ? -GV giảng : Có 54 dân tộc : Kinh, Tày, Thái, Mường, Hoa, Khơ-me, Nùng, Hmông, Dao, Gia-rai, Ê-d8ê, Ba-na, Sán Chảy, Chăm, Xơ-đăng, Sán dìu, Hrê, Cơ-ho,. (SGV/ tr 231) -Nhận xét. c.Luyện đọc lại : 4.Củng cố : -Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện cho em hiểu điều gì về nguồn gốc dân tộc Việt Nam? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: Đọc bài. -2 em đọc bài và TLCH. -đất trồng trên đồi, núi hoặc bãi cao ven sông. -Người miền núi lên nương làm rẩy. -Chuyện quả bầu/Tiết 2. -1 em đọc đoạn 1. -Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật. -Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt. -Làm theo lời khuyên của dúi, lấy khúc gỗ to khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. -Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người. -Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp. Một lần hai vợ chồng đi làm nương về Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra. -Khơ-mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, -Hs nêu theo sự hiểu biết của các em. -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại -1 em đọc bài. -Các dân tộc trên đất nước ta là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau. -Tập đọc bài. ***************************************************** NGÀY SOẠN :THỨ BẢY NGÀY 18 THÁNG 04 NĂM 2009 NGÀY SOẠN :THỨ BA NGÀY 21 THÁNG 04 NĂM 2009 TIẾT :1 MÔN : THỂ DỤC (PPCT:63) BÀI :CHUYỀN CẦU.T/C:NHANH LÊN BẠN ƠI ! ------------------------------------------------------------------- TIẾT :2 MÔN : KỂ CHUYỆN (PPCT:32) BÀI : CHUYỆN QUẢ BẦU I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp. Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới -Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể để nhận xét đúng, có thể kể tiếp lời bạn. 3.Thái độ :Giáo dục học sinh hiểu thêm về nguồn gốc dân tộc Việt Nam, các dân tộc trên đất nước là anh em một nhà. Có chung tổ tiên. Phải yêu thong giúp đỡ nhau. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Chuyện quả bầu”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ : -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 ... g dọc. -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.. -Chơi trò chơi. -HS chơi như tiết trước:8-10phút -Tập họp hàng dọc,chơi trò chơi : Nhanh lên bạn ơi!:8-10phút -Đứng vỗ tay, hát. -Trò chơi : Có chúng em Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . .Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . . Tiếng việt/ ôn ÔN LUYỆN VIẾT : QUYỂN SỔ LIÊN LẠC. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Quyển sổ liên lạc. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng chính tả, trình bày đẹp. 3.Thái độ : Ý thức học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. PP luyện đọc : a/ Giáo viên hướng dẫn luyện viết : -GV đọc mẫu bài viết : Đầu bài và đoạn “Trang sổ nào .. mới được như vậy.” PP hỏi đáp : -Nội dung đoạn viết nói gì ? b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Luyện viết bảng con : Giáo viên cho HS viết bảng con các từ khó. d/Viết chính tả : GV đọc cho HS viết bài (đọc từng câu, từng từ). -Đọc lại. Chấm vở.Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Sửa lỗi. -Ôn luyện viết bài : Quyển sổ liên lạc. -1 em đọc. Lớp đọc thầm. -Nói về trang sổ liên lạc của bố Trung -HS đưa ra từ khó :sổ liên lạc, nguệch ngoạc, băn khoăn, chăm ngoan. -Viết bảng con. -Nghe đọc, viết vở. -Dò bài, sửa lỗi. -Sửa lỗi. ÔN : CỘNG TRỪ KHÔNG NHỚ PHẠM VI 100. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn cộng trừ không nhớ phạm vi 100. 2.Kĩ năng : Làm đúng, chính xác các phép tính cộng trừ không nhớ. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập -PP kiểm tra : Cho học sinh làm phiếu . 1.Tính : 98 – 47 76 - 23 45 + 24 37 + 22 2. Mẹ mua 45m vải hoa và 34m vải thun. Hỏi mẹ mua tất cả bao nhiêu mét vải ? Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò. - Ôn : Kilômét. -Làm phiếu. 1.Tính : 98 76 45 37 -47 -23 +24 +22 51 53 69 59 2. Số mét vải mẹ mua tất cả : 45 + 34 = 79 (m) Đáp số : 79m -Tập làm toán với các số có kèm đơn vị km, mm, m, dm, cm. Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . . Tiết 32: Aâm nhạc : ÔN TẬP 3 BÀI HÁT : CHIM CHÍCH BÔNG, CHÚ ẾCH CON, BẮC KIM THANG. Tiếng việt Tiết 5 : Tập đọc – QUYỂN SỔ LIÊN LẠC . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc •-Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng . -Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, cảm động, bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Trung, bố Trung) •Hiểu : Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ : lắm hoa tay, lời phê, hy sinh . -Hiểu tác dụng của sổ liên lạc : Ghi nhận xét của GV về kết quả học tập và những ưu khuyết điểm của học sinh để cha mẹ phối hợp với nhà trường động viên, giúp đỡ con mình học tốt. 2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu . 3.Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sổ liên lạc như một kỉ niệm vể quãng đời học tập. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Quyển sổ liên lạc”. Sổ liên lạc HS. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 4’ 1’ 1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc truyện “Chuyện quả bầu” và TLCH. -Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? -Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ? -Em hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Luyện đọc. Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng . Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, cảm động, bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Trung, bố Trung). -PP giảng giải- luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (SGV/ tr 235) -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu : -Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em. Đọc từng đoạn : chia 3 đoạn. -GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng. -Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu. -Nhận xét. -PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải. -Giảng thêm : nguệch ngoạc : viết hoặc vẽ không cẩn thận, trông rất xấu. Đọc từng đoạn trong nhóm. -Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất. -Trò chơi. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu : Hiểu tác dụng của sổ liên lạc : Ghi nhận xét của GV về kết quả học tập và những ưu khuyết điểm của học sinh để cha mẹ phối hợp với nhà trường động viên, giúp đỡ con mình học tốt. PP giảng giải- hỏi đáp : -Trong sổ liên laic, cô giáo nhắc Trung điều gì ? -Vì sao tháng nào cô cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà ? -Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ của bố cho Trung xem để làm gì ? -Vì sao bố buồn khi nhắc tới người thầy cũ ? -Trong sổ liên lạc, cô đã nhận xét em như thế nào ? Em làm gì để cô vui lòng ? -Sổ liên lạc có tác dụng như thế nào đối với em ? -Em phải giữ gìn sổ liên lạc như thế nào ? -Nhận xét. -Luyện đọc lại : Nhắc nhở HS đọc bài với giọng trang trọng. Nhận xét, tuyên dương em đọc tốt. 3.Củng cố : Sổ liên lạc có tác dụng như thế nào đối với em ? -Giáo dục tư tưởng.Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Đọc bài . -3 em đọc và TLCH. -Sắp có mưa to gió lớn, ngập lụt . -Người vợ sinh ra một quả bầu. -Tày, Nùng, Dao, Hmông, Ê-đê, .. -Quyển sổ liên lạc . -Theo dõi đọc thầm. -1 em đọc lần 2. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ ngữ: lắm hoa tay, sổ liên lạc, lời thầy, nguệch ngoạc, luyện viết, băn khoăn. -HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. -Đoạn 1 : từ đầu tập viết ở nhà. -Đoạn 2 : Một hôm .. cần luyện viết nhiều hơn. -Đoạn 3 : Trung băn khoăn hết -HS luyện đọc câu : Trung băn khoăn :// -Sao chữ bố đẹp thế mà thầy còn chê ?// Bố bảo :// Đấy là do sau này bố tập viết rất nhiều.// Thế bố có được khen không ?// Giọng bố buồn hẳn :// -Không.// Năm bố học lớp ba,/ thầy đi bộ đội rồi hi sinh.// -HS đọc các từ chú giải : lắm hoa tay, lời phê, hi sinh (STV/ tr 120). -HS nhắc lại nghĩa “nguệch ngoạc” -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài. -Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau. Đồng thanh. -Trò chơi “Nhanh tay” -Đọc thầm. -Tháng nào cô cũng nhắc Trung phải tập viết thêm ở nhà . -Vì chữ của Trung còn xấu. -Để cho Trung biết ngày nhỏ giống như Trung bố cũng viết xấu. Nhờ nghe lời thầy luyện viết nhiều, chữ bố mới đẹp. -Vì thầy đã hi sinh, bố tiếc là thầy không thấy được người học trò của thầy đã luyện viết chữ đẹp. -Từng em giở sổ liên lạc của em để đưa ý kiến. -Ghi nhận xét của thầy cô về kết quả học tập, giúp ba mẹ biết ở trường em học như thế nào. -Em phải giữ gìn sổ liên lạc cẩn thận như bố Trung đã giữ sổ như một kỉ niệm quý. -3-4 nhóm thi đọc theo vai. -Ghi nhận xét của thầy cô về kết quả học tập, giúp ba mẹ biết ở trường em học như thế nào. -Đọc bài . Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . . Toán/ ôn ÔN : PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn tập củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. 2.Kĩ năng : Làm tính đúng nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Phiếu bài tập. 2.Học sinh : Vở làm bài, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập -PP kiểm tra : Cho học sinh làm phiếu . 1.Tính : 95 – 47 71 - 23 45 - 29 57 - 28 2. Mẹ mua 45m vải hoa , vải trắng ít hơn vải hoa 17m. Hỏi mẹ mua bao nhiêu mét vải trắng? Hoạt động nối tiếp : -Dặn dò. - Ôn : Phép trừ có nhớ (phạm vi 100) -Làm phiếu. 1.Tính : 95 71 45 57 -47 -23 -29 -28 48 48 16 29 2. Số mét vải trắng mẹ mua : 45 - 17 = 28 (m) Đáp số : 28 m Thứ . . . . . . ngày . . . . . .tháng . . . . . .năm . . . . . . Tiếng việt/ ôn ÔN : LUYỆN VIẾT – QUYỂN SỔ LIÊN LẠC . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Quyển sổ liên lạc. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn. a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1. Đầu bài và đoạn “Một hôm luyện viết nhiều hơn” PP hỏi đáp : -Bố đưa cho Trung xem quyển sổ liên lạc cũ của bố để làm gì ? -PP luyện tập. b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc. c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi. -Ôn luyện viết chính tả bài :Quyển sổ liên lạc. -1 em đọc lại. -Cho Trung biết ngày trước bố cũng viết xấu nhờ thầy khuyên bố luyện tập mới viết đẹp. -sổ liên lạc, chăm ngoan, nguệch ngoạ, Trung. -Nghe và viết vở. -Soát lại bài. Sửa lỗi. -Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
Tài liệu đính kèm: