I. MỤC TIÊU:
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1
TUẦN :32 ? & @ THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY 2 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chuyện quả bầu Chuyện quả bầu Luyện tập Tự chọn : Lễ phép với người lớn tuổi 3 Thể dục Toán Kể chuyện Thủ công TNXH TC Chuyền cầu Luyện tập chung Chuyện quả bâu Làm con bướm (T2) Mặt trời và phương hướng 4 Tập đọc Toán Chính tả Âm nhạc Tiếng chổi tre Luyện tập chung (NV) Chuyện quả bầu Ôn Chim chích bông,Chú ếch con 5 Thể dục LTVC Toán Tập viết Mĩ thuật TC: Ném bóng trúng đích Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy Luyện tập chung Chữ hoa Q (kiểu 2) TTMT: Tìm hiểu về tượng 6 Chính tả Toán Tập làm văn SHTT (NV) Tiếng chổi tre Kiểm tra Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc Sinh hoạt sao Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 MÔN: TẬP ĐỌC CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU: - Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: cây và hoa bên lăng Bác. - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: chủ điểm về nhân dân. - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Bức tranh vẽ cảnh gì? v Hoạt động 1: Luyện đọc a. GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: Đoạn 1: giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng. Đoạn 3: ngạc nhiên. b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới: - HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn - GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. - Giải nghĩa từ mới: - LĐ trong nhóm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Hát. - 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn. - Chú công nhân, cô nông dân, chú kĩ sư. - Nhân dân - Có rất nhiều người từ trong quả bầu bước ra. - Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. -HS LĐ các từ: khoét rỗng, mênh mông vắng tanh, giàn bếp, nhanh nhảu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS LĐ các câu. + Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa) + Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên) - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân. cả lớp theo dõi để nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài + Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? + Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? + Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? + Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết? + Hãy đặt tên khác cho câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò - Qua câu chuyện này các em hiểu được điều gì? - Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị: Tiếng chổi tre. - Nhận xét tiết học. + Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. + Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, ...chui ra. + Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. .....nhảy ra. - Nhóm - Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, ....., có chung một tổ tiên. - Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Biết làm các phép tình cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. - Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: (Bỏ bài 4) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ Tiền Việt Nam - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? - Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào? - Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền? Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? - Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả? - Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại? - Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền? - Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - 2 HS lên bảng làm bài 4. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - HS TLN4, đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét. - Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. - Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng. - HS đọc đề nêu yêu cầu. + Mẹ mua rau hết 600 đồng. + Mẹ mua hành hết 200 đồng. + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt. Rau : 600 đồng. Hành : 200 đồng. Tất cả : . . . đồng? Bài giải: Số tiền mà mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng. - HS đọc đề nêu yêu cầu. - Viết số tiền trả lại vào ô trống. - Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng. ĐẠO ĐỨC: TỰ CHỌN Bảo vệ môi trường I. MỤC TIÊU - Biết thực hiện sạch sẽ giữ vệ sinh môi trường xung quanh trường lớp. - Biết bỏ rác đúng nơi qui định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sọt rác, ki hốt rác III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: Bảo vệ loài vật có ích + Đối với các loài vật có ích, các em nên và không nên làm gì? + Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật mà em biết?. 3. Bài mới: Giới thiệu: Cả lớp hát bài: “Có con chim vành khuyện” - GV ghi đề: . v Hoạt động 1: GV kể chuyện: “Một học sinh đang quét dọn vệ sinh” v Hoạt động 2: Phân tích truyện ““Một học sinh lễ phép” Tổ chức đàm thoại: - GV hỏi – HS trả lời: + Trên đường đi học về Nam gặp ai? + Cô giáo có nhận ra Nam không? + Tuy cô giáo không nhận ra, nhưng Nam vẫn làm gì? + Vì sao Nam được cô giáo khen? + Cô giáo và người quen của cô cảm thấy như thế nào trước việc làm của Nam? + Em có muốn được mọi người yêu quý như Nam không? Muốn vậy em phải làm gì? v Hoạt động 3: HS chơi trò chơi sắm vai. - GV nêu tình huống và yêu cầu HS TLN2 thực hiện chào hỏi trong các tình huống sau. + Em sang nhà bạn chơi, gặp bố mẹ bạn dọn vệ sinh ở nhà em sẽ làm gì? + Em đang đi cùng bố mẹ thì gặp một bác ở trong xóm đi ra.để dọn vệ sinh lối đi - GV theo dõi HD. - Yêu cầu HS lên sắm vai. GV kết luận: Trong mọi tình huống ở bất kì trường hợp nào, khi gặp người đang dọn vệ sinh các em không nên xả rác, và bỏ rác đúng nơi qui định 3. Củng cố - Dặn dò: -Trò chơi : Thi kể một vài vịêt làm để bảo vệ môi trường - Hát - HS lắng nghe. Lắng nghe + Cô giáo và người quen của cô cảm thấy rất vui và khen Nam ngoan. - HS tự phát biểu ý kiến - HS TLN đôi - Các nhóm xung phong lên sắm vai. Nhóm - Cá nhân Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. - Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. - Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 2) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: Luyện tập. - Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau: Viết số còn thiếu vào chỗ trống: 500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng 900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài. - Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000? - Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2 Bài 5: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm BC. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào BC. - Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000. - Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng. Giá tiền một chiếc chì 300 đồng. Hỏi giá tiền một chiếc bút bi là bao nhiêu đồng? Tóm tắt. 700 đồng Bút chì: /-----------------/ 300 đồng Bút chì: /-----------------/------------/ ? đồng - 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vở. Nhận xét bài của bạn. Bài giải: Giá tiền của bút bi là: 700 + 300 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. MÔN: KỂ CHUYỆN CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của ... ong SGK và phân tích hình. Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò) Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài. Chuẩn bị kiểm tra. Hát 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 300 + x = 800 x + 700 = 1000 x = 800 – 30 x = 1000 - 700 x = 500 x = 300 x – 600 = 100 700 - x = 400 x = 100 + 600 x = 700 - 400 x = 700 x = 300 3 HS trả lời. Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau. MÔN: TẬP VIẾT Chữ hoa Q kiểu 2. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Q – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quân ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần). II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Mắt sáng như sao. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV nêu mục đích và yêu cầu. Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2. Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân. HS viết bảng con * Viết: : Quân - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2). - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Q, l, g : 2,5 li - d : 2 li - t : 1,5 li - u, a, n, m, o : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ô - Dấu huyền (`) trên o. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. Thứ s áu ngày 22 tháng 4 năm 2011 MÔN: CHÍNH TẢ(NV) TIẾNG CHỔI TRE I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do. - Làm được Bt (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ: Chuyện quả bầu - Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: - Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. + Đoạn thơ nói về ai? + Công việc của chị lao công vất vả ntn? + Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày + Bài thơ thuộc thể thơ gì? + Những chữ đầu dòng thơ viết ntn? - Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở. c) Hướng dẫn viết từ khó - Hướng dẫn HS viết các từ sau: + lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. - Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng. 4. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. - Chuẩn bị:Bóp nát quả cam. - Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 HS lên bảng viết các từ sau: vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc. - HS đọc. + Chị lao công. + Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. + Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. + Thuộc thể thơ tự do. + Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - HS đọc và viết các từ bên. Tự làm bài theo yêu cầu: a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. - 2 HS đọc yêu cầu. - HS lên làm theo hình thức tiếp sức. a) lo lắng – no nê lâu la – cà phê nâu con la – quả na Toán Kiểm tra định kì I / Yêu cầu: - Kiểm tra thứ tự các số trong phạm vi 1000 - So sánh các số có 3 chữ số , Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Cộng trừ các số có 3 chữ số không nhớ , chu vi các hình đã học II/ Đề: Bài 1.Số? 536,..........,538,........,............ 789,..........,790,........,792,......... Bài 2 ( .>,<,= ) 478........748 , 963.......693 , 982.....356 , 799......797 262.........226 . 390......300 + 90 , 129.....100+9 , 345...354 Bài3.Viết thành tổng trăm, chục, đơn vị 295 =........................................, 369 =........................ 596 = ......................................., 312 =..................... . Bài4. Đặt tính rồi tính 247 + 652 , 482 + 217 , 986 - 764 , 769 – 546 Bài5. Tính chu vi hình bên 6cm 4cm 4cm 6cm Đáp án Bài 1 (1,5 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5điểm Bài 2. (2 điểm) .................................0,5điểm Bài 3 (2 điểm)...................................0,5... Bài4 (2 điểm) 0,5 Bài5 (2điểm) lời giải và đáp số 1 điểm, bài toán 1 điểm , 0,5 điểm sạch sẽ MÔN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI TỪ CHỐI .ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sổ liên lạc từng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ Nghe – Trả lời câu hỏi: - Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới: Giới thiệu: - Tuần trước các em đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? + Bạn kia trả lời thế nào? + Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào? - Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. - Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy. - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. - Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. - Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. - Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. - Nhận xét tiết học. 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. - Đọc yêu cầu của bài. + Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! + Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. + Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy. - HS TLN4, các nhóm trình bày. + Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ - 3 cặp HS thực hành. - Lớp nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. - HS TLN2, Các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét + HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. + HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. + HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. Tình huống a: - Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./ Tình huống b: - Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./ Tình huống c: - Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./ - Đọc yêu cầu. - HS tự làm việc. - 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1. Ổn định: 2.Trưởng sao trực điều khiển tiết sinh hoạt sao ngoài sân trường. - Trưởng sao mời các sao trưởng lên điểm danh báo cáo. - Trưởng sao cho lớp hát Nhi đồng ca – Hô khẩu hiệu: Vâng lời Bác Hồ dạy “Sẵn sàng” - Các sao trưởng lên báo cáo tình hình sinh hoạt, học tập trong tuần qua. - Từng sao sinh hoạt vòng tròn nhỏ ôn lại các bài hát múa theo chủ điểm do trưởng sao điều khiển - Trưởng sao trực cho lớp sinh hoạt vòng tròn lớn. - GVCN nhận xét đánh giá tuần 32. Tập các bài hát múa mới, các trò chơi mới - Trưởng sao điều khiển lớp ôn lại các bài hát múa, các ngày lễ lớn theo chủ điểm, chơi trò chơi. - Trưởng sao cho lớp tập họp hàng dọc. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập. - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành tốt. 3. GV phổ biến công tác tuần 33: Phát động phong trào “Giữ gìn trường lớp sạch đẹp” - Các em thi đua học tập thật tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu. - Các em học giỏi, khá phải thường xuyên giúp đỡ các bạn học còn
Tài liệu đính kèm: