Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 32 năm 2010

Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 32 năm 2010

I. MỤC TIÊU: HS

- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung đoạn văn.

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

- Hiểu ND bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em 1 nhà , có chung tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.

II .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Bảo vệ .rất tốt.

- Trả lời những câu hỏi về ND bài

 

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 32 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 32:
Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc : 
Luyện đọc : Chuyện quả bầu
I. mục tiêu : hs
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung đoạn văn.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
- Hiểu ND bài : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em 1 nhà , có chung tổ tiên. Từ đó, bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II .các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
Bảo vệ .rất tốt.
- Trả lời những câu hỏi về ND bài
B. Bài mới:
1. Gt bài 
2. Luyện Đọc :
a. Đọc từng câu 
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- HDHS đọc đúng 
+ Bảng phụ
- HS hiểu 1 số từ ngữ chú giải cuối bài 
- sgk
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc 
e. Cả lớp đọc đồng thanh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- Con dúi làm gì khi bị 2 vợ chồng người đi rừng bắt ? Con dúi mách 2 vợ chồng đi rừng điều gì?
- Lạy van xin tha thứ, hứa sẽ nói điều bí mật.
- Sắp có mưa to bão lớn ngập khắp miền. Khuyên vợ chồng cách phòng lụt,
Câu 2: 
- 2 vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ?
- Làm theo lời khuyên của dúi lấy khúc gỗ to  hết hạn 7ngày mới chui ra.
Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ?
- Cỏ cây vàng úa.Mặt đất không 1 bóng người 
Câu 3: 
- Có chuyện gì sảy ra với 2 vợ chồng sau nạn lụt ?
- Người vợ sinh ra 1 quả bầubé nhỏ nhảy ra.
- Những con người đó là tổ tiên những tân tộc nào ?
- Khơ mú, Thái, Hmông, Dao, Ê-đê, Ba Lan 
Câu 4: Kể thêm tên một số dân tộc trên đất nước Việt Nam mà em biết ? Đặt tên khác cho câu chuyện ?
- Có 54 Dân Tộc
Kinh, Tày, Thái, Mường 
Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
- Cùng là anh em 
4. Luyện đọc lại:
- Nhận xét
- 3,4 HS đọc lại chuyện
 C. Củng cố - dặn dò:
? Câu chuyện về các nguồn gốc các Dân Tộc việt Nam giúp em hiểu điều gì ?
- Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà, có chung 1 tổ tiên, phải thương yêu giúp đỡ nhau.
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau
Toán :
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết về cách sử dụng 1số loại giấy bạc 100đồng , 200đồng, 500 đồng và 1000 đồng 
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các tia số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán có liên quan đến tiền
- Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán . 
II.đồ dùng dạy học 
- Một số tờ giấy bạc các loại 100đồng , 200đồng, 500đồng và 1000đồng 
II. Các hoạt động dạy học:
 1. giới thiệu bài :
2 . Luyện tập :
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu Hs nhận xét xem trong mỗi túi có chứa các tờ giấy bạc loại nào 
- Cộng giá trị các tờ giấy trong các túi 
- Nhận xét chữa bài 
a. Có 800 đồng 
b. Có 600 đồng 
c. Có 1000 đồng 
d. Có 900 đồng 
e. Có 700 đồng 
Bài 1 : HS đọc yêu cầu 
Bài giải
- Nêu kế hoạch giải 
Mẹ phải trả tất cả là :
- 1 em tóm tắt
600 + 200 = 800 (đồng)
- 1 em giải
 Đáp số : 800 đồng
Bài 3 : Viết số tiền thích hợp vào ô trống.
- 1 HS đọc lại 
- HS làm vào vở 
- HDHS
- Gọi HS lên chữa 
An mua rau hết 
An đưa cho người bán rau
600 đồng
700 đồng 
100 đồng 
300 đồng
500 đồng 
200 đồng 
700 đồng 
1000 đồng
300 đồng 
500 đồng 
500 đồng 
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở 
- HDHS
- Gọi HS lên bảng chữa (nhận xét)
Số tiền
Gồm các tờ giấy bạc loại 
100 đồng 
200 đồng 
500 đồng 
800 đồng
1
1
1
900 đồng 
2
1
1
1000 đồng 
3
1
1
700 đồng 
1
1
C. Củng cố – dặn dò:
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
Toán :
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu: hs 
 Biết cách đọc , viết, so sánh các số có 3 chữ số . 
- Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng . 
II. Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài :
 2. Luyện tập :
Bài 1: Viết số và chữ thích hợp vào ô trống.
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở 
- HDHS
- Gọi HS lên chữa nhận xét 
Đọc số 
Viết số 
Trăm 
Chục
Đơn vị
Một trăm hai mươi ba 
123
1
2
3
Bốn trăm mười sáu
416
4
1
6
Năm trăm linh hai 
502
5
0
2
Hai trăm chín mươi chín 
299
2
9
9
Chín trăn bốn mươi
940
9
4
0
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vào vở 
 , =
 - Gọi HS chữa 
875 > 785
697 < 699
599 < 701
321 < 298
900 + 90 + 8 < 1000
- Nhận xét chữa bài
732 = 700 + 30 + 2
Bài 5: 1 số HS đọc yêu cầu 
- Nêu kế hoạch giải
Bài giải
- 1 em tóm tắt
Giá tiền 1 chiếc bút bi là:
- 1 em giải 
700 + 300 = 1000 (đồng)
 Đ/S: 1000 đồng
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện : chuyện quả bầu 
I. Mục tiêu  : hs
-Dựa theo tranh , theo gợi ý ,kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1 , BT2 ) . 
- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3 ) . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn kể đoạn 3
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện : Chiếc rễ đa tròn 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Kể lại các đoạn 1,2 theo tranh đoạn 3 theo gợi ý.
- HS quan sát tranh nói nhanh nội dụng từng tranh
+ Tranh 1: Hai vợ chồng người đi vào rừng bắt được con dúi 
+ Tranh2: Hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn bóng người.
+ Kể chuyện trong nhóm 
+ Thi kể trước lớp 
b. Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.
+ 1 HS đọc yêu cầu của đoạn mở đầu cho sẵn.
- 2,3 HS khá giỏi thực hành kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện (nhận xét ) 
- 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Đạo đức : thực hành kỉ năng 
I. Mục tiêu: hs 
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Lý do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 - HS biết làm 1 số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 - HS có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp .
II. Lên Lớp. 
1.Câu hỏi củng cố bài đã học
? Nêu ích lợi của việc giữ gìn trường lớp sanh sạch đẹp.
- Trường lớp sạch đẹp có ích lợi cho sức khoẻ.
- Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.
- Giữ gìn trường lớp là trách nhiệm của mỗi HS.
Giữ gìn trường lớp là yêu trường, yêu lớp.
? Nêu các việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
HS nêu
2. Vận dụng thực hành
- Xử lí tình huống sau.
- Nếu em thấy bạn mình ăn quà xong vứt rác ra sân trường. Em sẽ làm gì ?
- Nếu tổ em dọc vệ sinh
- Thì tổ em sẽ quét lớp, quét các màng nhện xoá các vết bẩn trên tường và bàn ghế.
 iii. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nêu các việc làm để giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
Tự nhiên – xã hội 
Mặt trời và phương hướng 
I. Mục tiêu: hs 
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương mặt trời mọc và lặn .
II. Đồ dùng – dạy học:
- Mỗi nhóm vẽ hình mặt trời, 4 tấm bìa 4 phương 
III. các Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới 
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
- Mở sgk
 Hàng ngày, mặt trời mọc vào lúc nào, lặn vào lúc nào? 
 Trong không gian có mấy phương chính là phương nào?
- HS trả lời : Có 4 phương chính, Đông, Tây, Nam, Bắc.
- Mọc phương Đông lặn phương Tây.
*Hoạt động 2: Trò chơi tìm phương hướng và mặt trời
Bước 1: HĐ nhóm 
- HS quan sát 3 hình sgk
Bước 2: HĐ cả lớp 
- Các nhóm trình bày kết quả
+ Ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời mọc (phương Đông)
+ Tay trái của ta chỉ phương Tây trước mặt là phương Bắc sau lưng là phương Nam.
Bước 3: Trò chơi tìm phương hướng bằng mặt trời 
- HĐ nhóm 7 HS (sử dụng 5 tấm bìa)
+ 1 người đứng làm trục, 1 bạn đóng vai mặt trời, 4 bạn còn lại đóng 4 phương (mỗi bạn 1 phương, người còn lại làm quản trò)
- GV phổ biến cách chơi 
* Cuối cùng bạn nào đóng sai vị trí là thua, sẽ phải ra ngoài để bạn khác vào chơi 
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét từng nhóm thực hiện cách tìm phương hướng bằng mặt trời
Tập chép 
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu : hs
 - Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng bài tóm tắt chuyện quả bầu ; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả . 
 - Làm được bt(2) a/bhoặc bt(3) a/b , hoặc bài tập chương trình phương ngữ do gv soạn . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn ND BT2 a hoặc 2 b
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2,3 HS viết bảng lớp , lớp bảng con 
- 3 từ bắt đầu bằng r,gi,d
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc đoạn chép 
- 2 HS đọc lại
 Bài chính tả nói điều gì ?
- Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta,
Tìm tên riêng trong bài chính ? 
-Khơ-Mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Bana, Kinh
* Hs viết bảng con các tên riêng
*HS nhìn sgk chép bài vào vở
* Chấm chữa bài (5-7 bài)
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: (a)
- 1 HS đọc yêu cầu
a. l hoặc n
- Cả lớp làm vở 
- Gọi HS lên bảng chữa 
Nhận xét chữa bài
năm naynan lênhnầylo lại
Bài 2 (a) 1 học sinh đọc yêu cầu
- HS làm thi 3 em
HDHS 
(làm xong đọc kết quả nhận xét)
Lời giải 
Nồi, lỗi, lội
- Nhận xét chữa bài
Thứ 4, ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tập đọc :
 Tiếng chổi tre 
I. Mục tiêu : hs
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do .
- Hiểu nd : chi lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp . (trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa ; thuộc 2 khổ cuối bài thơ ).
iI. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài quyển sổ liên lạc : Quyển sổ liên lạc
2 HS đọc bài và TLCH nội dung bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu và HD cách đọc
a. Đọc từng ý bài thơ 
- HS tiếp nối nhau đọc 
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Nhà thơ nghe tiếng chổi tre vào những lúc nào ?
-Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá khi cơn giông vừa tắt.
Câu 2:  ...  đọc kết quả nhận xét)
Lời giải 
Nồi, lỗi, lội
- Nhận xét chữa bài
Thủ công :
làm con bướm (T2)
I. Mục tiêu: hs 
- Biết cách làm con bướm bằng giấy . 
- Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối đều , phẳng .
II. chuẩn bị:
- Quy trình làm con bướm
- Giấy thủ công, giấy mầu, kéo, hồ dán 
II. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. HS nhắc lại quy trình làm con bướm bằng giấy
Bước 1: Cắt giấy
 Bước 2: Gấp cánh bướm
 Bước 3: Buộc thân bướm
 Bước 4: Làm râu bướm
2. Thực hành.
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành làm con bướm
- GV quan sát HDHS
- HS chú ý các nếp gấp phải phẳng, cách đều, miết kĩ 
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm theo tổ 
- Nhận xét sản phẩm của HS
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh 
Tập đọc : 
 Luyện đọc : Quyển sổ liên lạc
I. Mục tiêu : hs 
- Đọc trôi chảy toàn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ cần tách ý.
- Biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, cảm động bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật. 
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ : lắm hoa tay, lời phê, hy sinh.
- Hiểu tác dụng của sổ liên lạc: Ghi nhận xét của giáo viên về kết quả học tập và những ưu khuyết điểm của HS để cha mẹ phối hợp với nhà trường động viên, giúp đỡ con em mình học tập tốt.
- GD học sinh có ý thức giữ gìn sổ liên lạc như 1 kỉ niệm về quãng đời học tập
II. đồ dùng – dạy học:
- Sổ liên lạc của từng HS
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
 A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS tiếp nhau đọc truyện quả bầu trả lời câu hỏi sau bài đọc.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
-HS nối tiếp nhau đọc 
Chia 3 đoạn :
Đ1 ở nhà
Đ2nhiều hơn
Đ3hết
- HDHS đọc đúng
+ bảng phụ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Trong sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì? 
- Tháng nào cô cũng nhắc Trung phải tập viết ở nhà.
 Vì sao tháng nào cô giáo cũng nhắc phải tập viết thêm ở nhà ?
- Vì chữ của Trung còn sấu 
Câu 2: Bố đưa quyển sổ liên lạc cũ (của bố ) cho Trung xem để làm gì ?
- Bố đưa chữ Trung sẽ đẹp 
Câu 3:Vì sao bố lại buồn khi nhắc đến thầy giáo của bố ?
-thầy đã hy sinh. Bố tiếc viết chữ đẹp.
Câu hỏi 4: Trong sổ liên lạc (cô) nhận xét em thế nào ? em làm gì để cô vui lòng ?
- HS mở sổ liên lạc các em nói chân thật theo sổ liên lạc của mình.
 Sổ liên lạc có tác dụng như thế nào với em ?
- Sổ nhận xét ghi nhận xétsửa chữa thiếu sót 
 Em phải giữ sổ liên lạc như thế nào ?
- Em phải giữ sổ liên lạc cẩn thậnkỉ niệm quý để lại cho con cháu 
4. Luyện đọc lại:
Mỗi nhóm 3 HS đọc
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học
Toán :
Luyện tập chung 
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS củng cố về :
 - So sánh và sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số 
 - Thực hiện cộng trừ (nhẩm, viết) các số có 3 chữ số không nhớ 
 -Phát triển trí tưởng tượng (qua xếp hình)
II. các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài 
2. Luyện tập : 
Bài 1 : , =
- 1 HS đoc yêu cầu
- HDHS làm
- HS làm bảng con 
938 > 739
200 + 30 = 230
600 > 599
500 + 60 + 7 < 597
389 < 405
500 + 50 < 649
Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu
a.Từ bé đến lớn : 599, 678, 857, 803, 1000
- HS làm vào vở 
- 2 HS lên chữa 
b. Từ lớn đến bé :100, 903, 857, 678, 599
Bài 3: Đặt tính rồi tính 
- Làm bảng con
635
790
896
295
+ Củng cố về cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000
241
876
 29
819
133
763
105
190
Bài 4 : Tính nhẩm 
- HS làm vào vở 
600m + 30m = 900m
20dm + 500dm = 520dm
- Nhận xét
700cm + 20cm = 720cm
1000km – 200km = 800km
Bài5 : 1 HS đọc yêu cầu
- 4 HS làm 
- Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác lớn 
- HS xếp hình bằng những bộ dùng toán (xếp theo nhóm 2)
iii. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Chính tả :
( n-v ) Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu: hs 
- Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do . 
- Làm được BT (2) a/b hoặc bài tập 3 a/b , hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn . 
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài tập 2a
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS viết bảng lớp viết bảng con 
- nấu cơm, lội nước, nuôi nấng, lo lắng, lầm lỗi 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV đọc mẫu 
- 2 HS đọc lại 
 Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?
- Những chữ đầu các dòng thơ 
 Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ?
- Nêu bắt đầu từ ô thứ 3.
- HS viết bảng con
Chổi tre, sạch lề, gió rét, lặng ngắt , quét rác.
- GV đọc HS viết
- HS viết bài vào vở 
- Chấm, chữa bài (5 – 7 bài)
3. Làm bài tập.
Bài tập 2a (lựa chọn)
- HS đọc yêu cầu
- HD học sinh làm
- HS làm nháp
- 1 HS lên bảng làm
Lời giải: 
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chùm lại nên hòn núi cao
- Nhận xét chữa bài
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
 Người trong một nước phải thường nhau cùng
Bài 3a.
- 1HS đọc yêu cầu
HDHS (thi tiếp sức)
- Thi theo nhóm (3 người )
VD: Lo lắp, ăn lo 
Lên đường, thợ nề
Lòng tốt, nòng súng
Cái nóng, con khủng long
- Nhận xét chữa bài
Xe năn, ăn năn
Lỗi lầm, nỗi buồn
4. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét
Toán : ôn tập 
I. Mục tiêu : HS củng cố về các kiến thức đã học : 
- Viết số , tính , so sánh số , giải toán .
 - Rèn cho hs có kỉ năng làm tính , giải toán đúng ,nhanh .
II. Lên lớp : 
1. Giới thiệu bài .
2 Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Viết các số : 
- Tròn trăm tới 1000 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn . 
- Bốn trăm linh bảy .
- Năm trăm mười ba . 
- Sáu trăm tám mươi chín .
 Bài 2 : a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn : 638 ; 907 ; 815 ; 
236 ; 473 ; 518 ; 
b. Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ : 100; 106 ; 206 ; 803 ; 915 ; 317 ; 936 ;812 ;809 . 
Bài 3 : 
.> 613..821 817 ..866 996 969 
= 407339 712 ..704 473 ..470 
< 613 ..620 718 .713 321 ..328
Bài 4 : Tính 
 63 + = 63 96 - .= 37 
700 - .= 700 84 - ..= 21
Bài 5 : Bể thứ nhất chứa được 1000 lít nước. Bể thứ hai chứa được 500lít nước . Hỏi bể thứ nhất chứa hơn bể thứ hai bao nhiêu lít nước ? 
_ YC HS lần lượt đọc đề bài .
- GV hướng dẫn hs làm bài .
- YC HS làm bài vào vở , nêu bài làm , cách làm 
- GV cùng cả lớp nhận xét . chữa bài .
3 . Thu chấm – nhận xét :
 4 .Dặn dò : - Về nhà xem lại bài .
 	- Chuẩn bị bài sau .
Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn :
 đáp lời từ chối - đọc sổ liên lạc
I. Mục tiêu : hs 
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1,BT2 ) .
- Biết đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc (BT3) .
II. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS nói lời khen ngợi và đáp lại
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- HDHS quan sát tranh
- HS quan sát tranh
- Yêu cầu từng cặp HS thực hành đối đáp
- 2, 3 cặp HS thực hành đối đáp
- 
VD: HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
HS2: Xin lỗi nhưng tớ chưa đọc xong.
- Các tình huống khác HS thực hành tương tự. 
HS1: Thế thì tớ mượn sau vậy
Bài 2 (Miệng)
- HS đọc yêu cầu
- HDHS
- Từng cặp HS thực hành đối đáp các tình huống a,b,c 
VD
a. Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với.
- Nhận xét chữa bài
+ Truyện này tớ cũng đi mượn
+ Tiếc quá nhỉ
b. Con không vẽ được bức tranh nàyBố giúp con với!
+ Con cần tự làm bài chứ !
c. Mẹ ơi ! Mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé ! 
+ Con ở nhà học bài đi 
+ Lần sau con làm xong bài mẹ cho con đi cùng nhé !
Bài 3 (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu cả lớp mở sổ liên lạc chọn 1 trang để em viết
- Cả lớp mở sổ liên lạc (chọn 1 trang em thích )
Lưu ý: nói chân thực nội dung 
+ Ngày cô viết nhận xét
+ Nhận xét (khen, phê bình, góp ý)
+ Vì sao có nhận xét ấy, suy nghĩ của em 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
 - GV chấm 1 số bài viết của HS 
- HS viết bài
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán :
 Kiểm tra định kỳ 
I. Mục tiêu: hs
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau :
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số có ba chữ số . 
- Viết số thành tổng các trăm , các chục , đơn vị .
- Cộng trừ các số có ba chữ số (không nhớ ) . 
- Chu vi hình các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy học
1. Ra đề bài : 
Bài 1 : Viết các số :725 ,1000 , 339 , 547 , 457 , theo thứ tự từ bé đến lớn 
Bài 2 : (> , < , = )
134 .136 	359 ..395 
204 ..240 247 .427 
Bài 3 : Viết các số sau thành tổng các trăm , chục đơn vị : 
241 ; 720 ; 502 ; 897 . 
Bài 4: Đặt tính rồi tính :
325 + 463 876 - 206 
534 + 350 569 - 462 
Bài 5: Hình tam giác ABC có độ dài cạnh AB = 302mm;BC = 145 mm ;CA = 231 mm . Tính chu vi hình tam giác ABC ? 
2.Cách cho điểm :
B1 :1đ 
B2 :2đ
B3: 2đ
B4 : 3đ 
B4: 2đ Câu lời giải đúng 0,5 đ
 Phép tính đúng : 1 đ 
 Đáp số : 0,5 đ
Thủ công
Tiết
Làm đèn lồng (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm đèn lồng
- HS làm được đèn lồng bằng giấy 
- Thích làm đồ chơi, yêu quý sản phẩm làm ra..
II. chuẩn bị:
- Đèn lồng mẫu
- Quy trình làm đèn lồng 
- Giấy thủ công, giấy mầu, kéo, hồ dán 
II. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. Quan sát nhận xét 
- HS quan sát các bộ phận của đèn lông
- GT đèn lồng
+ Thân đèn
+ Đai đèn
+ Quai đèn 
2. HD mẫu
Bước 1: Cắt giấy 
- Cắt 1 HCN dài 18, rộng 10 ô để làm thân đèn.
- 2 nan khác màu dài 20 ô, rộng 10 ô làm đai đèn,1 nan dài 15 ô, rộng 1 ô làm quai đèn.
Bước 2: Cắt dán, thân đèn
- Gấp đôi tờ giấy làm thân đèn theo chiều dài.Cắt theo các đường kẻ cách mép phía trên 1 ô.
- Mở ra gấp đôi ngược lại mặt màu ra ngoài, miết nếp gấp
- Dán 2 nan giấy 20 ô lên 2 mép giấy theo chiều dài để làm quai đèn bôi hồ dán.
Bước 3: Dán quai đèn 
- HDHS
* Cho HS tập cắt giấy và gấp, cắt, thân đèn (GVHDHS)
- Dán 2 đầu nan giấy 15 ô vào phía trong thân đèn (mặt mầu ra ngoài) để làm quai đèn.
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh 
 - Chuẩn bị cho tiết học sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan32.doc