I. MỤC TIÊU : HS
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ông,3 cháu,Xuân,Vân Việt )
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu
- Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu nội dung câu chuyện :Nhà những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần thứ 29: Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010 Tập đọc : Luyện đọc : Những quả táo I. mục tiêu : hs - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (ông,3 cháu,Xuân,Vân Việt ) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu - Hiểu nội dung câu chuyện: Hiểu nội dung câu chuyện :Nhà những quả đào, ông biết tính nét các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt gợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. II. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 học thuộc lòng bài :Cây dừa Trả lời câu hỏi 1,2,3 về ND bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Chú ý một số từ ngữ đọc cho đúng b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc trước lớp - Đọc những từ ngữ được chú giải cuối bài. - gthêm : nhân hậu (thường người đối sử có tình nghĩa với mọi người ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc) ? Người ông dành những quả đào cho ai ? cho vợ và 3 con nhỏ Câu 2: (1 HS đọc) ? Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả táo ? - Cậu bé Xuân đem hạt trồng vào 1 cái vò. Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Ăn hết quả đào và vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm. Việt đã làm gì với quả đào ? - Việt dành cho bạn Sơn bị ốm.Cậu không nhận, cậu đạt quả đào trên giường bạnvề. Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu.Vì sao ông nhận xét như vậy? - Đọc thầm (trao đổi nhóm ) ? Ông nhận xét về Xuân. Vì sao ông nhận xét như vậy ? Mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. ? Ông nói gì về Vân vì sao ông nói như vậy ? Vân còn thơ dại quá vì Vân háu ănthấy thèm. ? Ông nói gì về Việt vì sao ông nói như vậy ? - Khen Việt có tấm lòng nhân hậu, vì bạn biết thương bạn nhường miến ngon cho bạn Câu 4: Em thích nhân vật nào nhất vì sao? - 1 HS phát biểu 4. Luyện đọc lại: - Đọc theo nhóm - Phân vai (người dẫn chuyện, ông, Xuân,Vân,Việt) C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ - Về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố : -Về các số từ 111 đến 200 gồm các trăm,các chục, các đơn vị - Đọc và viết thành thạo các số từ 111 đến 200 - Đếm được các số trong phạm vi 200 - Tìm x . II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết các số từ 101-110 B. bài mới: - Ôn : Đọc viết các số từ 111 đến200 - Viết đọc số 111 - Nêu tiếp vấn đề học tiếp các số + Xác định số trăm, chục, số đơn vị. Cho biết cần cần điền số thích hợp. HS nêu số, GV điền ô trống ? Nêu cách đọc (chú ý dựa vào 2 số sau cùng để so sánh đọc số có 3 chữ số) * Tự giáo viên nêu số - Hs lấy các hình vuông để được hình ảnh trực quan của số đã cho (HS làm tiếp các số khác ) 192,121,173 b. Thực hành : Bài 1 : Tự điền - HS làm vở : Viết ( theo mẫu ) - Gọi 2 HS lên chữa 110 Một trăm mười 111 120 159 181 195 141 Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - 3 HS lên điền bảng - GV cùng cả lớp nhận xét . Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a. 111;.; ;.;.;130. b. 151;.;..;.;..;.170. c. 191;;.;..;.;:.:200 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu HS làmbài vào vở . - HDHS làm: Xét chữ số cùng hàng của 2 số theo thứ tự hàng trăm, chục, đơn vị 123 < 124 129 > 120 126 > 122 120 < 152 186 = 186 136 = 136 135 > 125 155 < 158 199 < 200 Bài 4 : Số x gồm mấy chữ số biết : x là số liền sau của 2 chữ số . x là số liền trước của số có 3 chữ số GV cùng cả lớp nhận xét C. Củng cố – dặn dò: - HS đọc đề bài và làm bài vào vở . - HS lên bảng làm bài . Bài giải a. Nếu số là 99 thì số liền sau là x = 100. Vậy , số có 3 chữ số . b. Nếu số có 3 chữ số là 100 , thì X = 99 . Vậy x có 2chữ số . Nếu số có ba chữ số lớn hơn 100thì x có 3 chữ số . - Nhận xét tiết học. - Đọc các số 111 đến 200 Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Toán : Các số có 3 chữ số Mục tiêu: HS Nhận biết được các số có ba chữ số , biết cách đọc , viết chúng . Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm , số chục , số đơn vị . II. Đồ dùng – dạy học: - Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ,các hình chữ nhật ở bài học 132 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs đọc các số từ 111 đến 200 - 2 HS lên bảng - Điền dấu >, <, = 187 = 187 136 < 138 129 > 126 199 < 200 * Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị) (HS nêu miệng) B. Bài mới: 1. Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết và đọc số 24 - Nêu vấn đề để học tiếp các số + Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp ) - HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống - Nêu cách đọc VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba - GV nêu tên số : Hai trăm mười ba - HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trựcc quan của các số đã học - Làm tiếp các số khác + Chẳng hạn 312, 132 và 407 3. Thực hành: Bài 2: mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với cách đọc ) Bài 3: Viết - HVHDHS - HS làm vào vở - Chấm 1 số bài - Gọi 2 HS lên điền bảng lớp - Nhận xét Đọc số Viết số Tám trăm hai mươi 820 Chín trăm mười một 911 Chín trăm chín mươi mốt 991 Năm trăm sáu mươi 560 Bốn trăm hai mươi bảy 427 Hai trăm ba mươi mốt 231 Sáu trăm bảy mươi ba 673 Sáu trăm bảy mươi lăm 675 Bảy trăm linh năm 705 Tám trăm 800 Ba trăm hai mươi 320 Chín trăm linh một 901 Năm trăm bảy mươi lăm 575 Tám trăm chín mốt 891 C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học, viết số có 3 chữ số Kể chuyện: Những quả đào I. Mục tiêu : hs - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu ( BT1 ) . - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2 ). - Biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT3 ). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh ) iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS - Kế tiếp nhau kể lại câu chuyện kho báu ? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ý b ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì + Ai yêu đất đai, ai chăm chỉ lao độnghạnh phúc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (M/Đ, yêu cầu) 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Tóm tắt nội dung từng đoạn câu chuyện - 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) - Nối tiếp nhau phát biểu (GV bổ sung bảng ) Đ1 : Chia đáo / quả của ông Đ2: Chuyện của xuân/Xuân làm gì với quả đào -Xuân ăn đào ntn? Đ3: Chuyện của Vân - Vân ăn đào ntn ? - Cô bé ngây thơ Đ4:Chuyện của Việt - Việt đã làm gì với quả đào - Tấm lòng nhân hậu Bài 2 : Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt của bài tập 1 - HS tập kể từng đoạn trong nhóm (dựa vào nội dung tóm tắt từng đoạn trong nhóm) HDHS - Đại diện các nhóm nối tiếp nhau kể 4 đoạn Bài 3: Phân vai dựng lại câu chuyện - HS tự hình thành từng tốp 5 em xung phong dựng lại câu chuyện (người dẫn chuyện ông, Xuân, Vân, Việt ) - 2,3 tốp HS (mỗi tốp 5 em tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện ) - Lập tổ trọng tài nhận xét - Chấm điểm thi đua - Nhận xét, bình điểm C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị giờ sau Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu: hs Củng cố lại các số có ba chữ số , biết cách đọc , viết chúng . Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm , số chục , số đơn vị . II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 hs đọc các số từ 111 đến 200 - 2 HS lên bảng - Điền dấu >, <, = 187 = 187 136 < 138 129 > 126 199 < 200 * Số 119 (gồm trăm, chục, đơn vị) (HS nêu miệng) B. Bài mới: 1. Ôn : Đọc viết các số từ 111 đến 200 - Viết và đọc số 24 - Nêu vấn đề để học tiếp các số + Xác định số trăm, số chục, số đơn vị (cần điền chữ số thích hợp ) - HS nêu ý kiến, GV điền vào ô trống - Nêu cách đọc VD : bốn mươi ba, hai trăm bốn mươi ba - GV nêu tên số : Hai trăm mười ba - HS lấy các hình vuông (trăm) các HCN (chục) và đơn vị ô vuông để được hình ảnh trựcc quan của các số đã học - Làm tiếp các số khác + Chẳng hạn 312, 132 và 407 3. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm : - HS nêu miệng đọc nối tiếp - Bài tập cho các số và các lời đọc : a,b,c,d,e Ha: (310) Hb: (132) Hc: (205) Hd: (110) He: (123) Bài 2: mỗi số sau ứng với cách đọc nào? - HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS lên chữa (chọn số ứng với cách đọc ) Bài 3: Viết - HVHDHS - HS làm sgk - Chấm 1 số bài - Gọi 2 HS lên điền bảng lớp - Nhận xét Đọc số Viết số Tám trăm hai mươi 820 Chín trăm mười một 911 Chín trăm chín mươi mốt 991 Năm trăm sáu mươi 560 Bốn trăm hai mươi bảy 427 Hai trăm ba mươi mốt 231 Sáu trăm bảy mươi ba 673 Sáu trăm bảy mươi lăm 675 Bảy trăm linh năm 705 Tám trăm 800 Ba trăm hai mươi 320 Chín trăm linh một 901 Năm trăm bảy mươi lăm 575 Tám trăm chín mốt 891 C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học, viết số có 3 chữ số Đạo đức: Giúp đỡ người khuyết tật (t2) I. Mục tiêu: hs - Biết : Mọi người đều cần phải , hộ trợ , giúp đỡ , đối xử bình đẳng với người khuyết tật . - Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật . Có thái độ cảm thông , không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp , trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng . II. các hoạt động dạy học: HĐ1: Phân tích tranh - Cả lớp quan sát tranh ? Nội dung tranh ? Tranh vẽ gt - 1 số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học. Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ? + HS thực hành theo cặp KL: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có T/hiện quyền được học tập. - Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? HĐ2 : Trả lời theo cặp - Thực hành theo cặp (nêu những việc có thể làm để giúp người khuyết tật ) KL : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế .cùng bạn bị câm điếc. HĐ3: Bày tỏ ý kiến - Lớp thảo luận a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm. KL: - Các ý a,b,c là đúng b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. - ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tất đều cần được giúp đỡ. c. Phân biệt đố ... ói : 401; 402410 121; 122130 151;152160 551;552 560 * Viết các số - Học sinh viết các số vào vở theo lời đọc của giáo viên. VD: Năm trăm hai mươi mốt (521) b. So sánh các số - Bảng phụ - HS so sánh - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị. - Xét các số ở hàng hai số (hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) KL: 234 < 235 194 > 139 199 < 215 Nêu KL chung 2. Thực hành: - Cho hs so sánh các cặp số - Đọc nối tiếp 498 < 500 241 < 26 259 < 313 347 < 349 250 > 219 749 > 549 Bài 1 : Điền dấu >, <, = - HS làm vào bảng con - 2 HS lên bảng chữa 127. 121 865.865 124 ..129 648.684 182192 749.549 _ GV cùng cả lớp nhận xét Bài3 : Số ? - HS làm vào vở . - HDHS làm a 971,972,973,974,975,976,977 b 981,982,983,984,985,986,987 c. Bài 4 : Điền dấu (+) hoặc dấu (- ) vào chỗ chem. để được kết quả đúng . 991,992,993,994,995,996,997 HS làm bài vào vở . a. 47 32.47 15 = 17 b. 90 .80 . 3040..20 = 100 C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Củng cố về các số có 3 chữ số Chính tả : ( Nghe viết) Những quả đào I. Mục tiêu : hs - Nghe đọc viết chính xác đoạn hai trong bài những quả đào , trình bày đúng hình thức bài văn ngắn . - Làm được BT(2) a/b , hoặc bài tập chương trình phương ngữ do gv soạn . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung đoạn cần chép - Bảng phụ chép bài tập 2a. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 3 HS viết bảng lớp Giếng sâu, sâu kim, xong việc, nước sôi, gói xôi, song cửa - Cả lớp viết bảng coo B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chính tả : a. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - HS nhìn bảng đọc ? Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao viết hoa ? - Những chữ cái viết đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa. * HDHS tập viết bảng con những chữ các em viết sai - xong, trồng,dại b. HS chép bài vào vở c. Chấm, chữa bài (5-7 bài) 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. - 1 HS đọc yêu cầu - HDHS làm - HS làm bài vở sau đó làm vào vở chỉ viết những tiếng cần điền Ví dụ: cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, trước sân, xô tới, cây xoan. - HS khá giỏi làm các bài tập b. Điền inh hay in - To như cột đình - Kín như bảng - Tình làng - Chín bỏ. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những chữ còn mắc lỗi chính tả. Toán : ôn tập ( bồi giỏi ) I. Mục tiêu : HS - Củng cố lại cho hs các kiến thức đã học về tìm x , tính nhanh , giải toán -HS làm đúng các bài tập . II. lên lớp : 1 Giới thiệu bài : 2. Luyện tập : Bài 1 : Tìm x : a. x- 21 = 33 -21 b. 65- x = 48 + 17 c . x + 25 = 100 - 25 HS đọc đề và tự làm bài vào vở ,1hs lên bảng làm nêu cách làm . Bài 2 : Tính nhanh : a. 11 +28 +24 +16 +12 +9 b . 75 – 13 -17 +25 HS đọc đề và tự làm bài vào vở ,1hs lên bảng làm nêu cách làm . Bài 3 : Đào 5 tuổi . Tuổi của mẹ Đào gấp 6 lần tuổi của đào . Hỏi tuổi của mẹ đào là bao nhiêu ? HS đọc đề và tự làm bài vào vở ,1hs lên bảng làm Cả lớp cùng nhận xét . III. Thu chấm – nhận xét : IV . Củng cố – dặn dò : _ Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau . Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu ôn :Mở rộng vốn từ: từ ngữ về cây cối đặt và trả lời câu hỏi để làm gì ? I. mục tiêu : hs - Mở rộng vốn từ về cây cối. - Tiiếp tục luyện tập và trả lời câu hỏi có cụm từ: "Để làm gì" II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng - HS1: Viết tên cây ăn quả - Kể tên thú giữ không nguy hiểm. - HS2: Viết tên các cây lương thực, thực phẩm. - 2 HS thưch hành đặt và trả lời câu hỏi. - Hỏi để làm gì ? - A. Nhà bạn trồng hoa để làm gì ? - B. đẻ lấy gỗ đóng tủ, bàn, giường. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Bài tập: 1. Giới thiệu bài nêu mục đích yêu cầu 2. Bài tập: Bài tập 1: (miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - Gắn lên bảng trang 3, 4 loài cây ăn quả. - HS quan sát. Bài 2: (Miệng). - 1, 2 HS nêu tên các loài cây đó chỉ các bộ phận của cây đó. Lời giải: - GV chia lớp thành 4 nhóm - Rễ, gốc, thân cành lá, hoa, quả, ngọn Bài tập 2: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Các từ tả các bộ phận của cây là các từ chỉ hình dạng, màu sắc tính chất, đặc điểm của từng bộ phận. - HĐ nhóm 4 VD: +Rễ cây: Dài, nguằn ngoèo, uốn lượn + Thân cây: To, cao, chắc + Gốc cây: To, thô + Cành cây: Xum xuê, um tùm, trơ trụi + Lá: Xanh biếc, tươi xanh + Hoa: vàng tươi, hồng thắm + Quả: vàng rực, vàng tươi + Ngọn: chót vót, thẳng tắp Bài 3: (miệng) - Giáo viên nêu yêu cầu + Việc làm 2 bạn gái tưới nước bạn trai bắt sâu. - nhiều HS nối nhau phát biểu ý kiến, nhận xét. - đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì ? VD: Bài 3: (Viết) Hỏi: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ? Đáp + để cây tươi tốt. Hỏi + Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ? Đáp + Để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. ? Hỏi thêm những từ ngữ tả các bộ phận của cây Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: + Luyện tập so sánh số co 3 chữ số + Nắm được thứ các số (không quá 1000) + Luyện ghép hình II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đếm miệng từ 661-674 2 HS - Đếm miệng từ 871-884 - GV nhận xét B. Bài mới: a. Ôn lại cách so sánh số có 3 chữ số 567,569 - Viết số 567,569 - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm cùng là 5 - Hàng chục cùng là 6 - Hàng đơn vị 7 < 9 KL: 567 < 569 * So sánh tiếp 375 > 369 b. Luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu Bài 1 : HDHS làm (HS điền sgk) - 4 HS lên bảng chữa Bài 3: Số -HDHS làm - HS làm vào vở - Cho HS đọc Bài 3: , = - HS làm vở (hoặc bảng con) - Gọi HS lên bảng chữa 543 < 590 142 < 143 ?Nêu cách so sánh 670 < 676 987 > 897 699 > 701 695 = 600 + 95 Bài 4: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS so sánh - Làm vào vở Bài 5: Lấy bộ hình ghép hình theo mẫu. - HS lên bảng - Lớp tự ghép hình (quan sát giúp học sinh ) C. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2010 Tập làm văn ôn : Đáp lời chia vui nghe trả lời câu hỏi I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui 2. Rèn kỹ năng nghe hiểu - Nghe thầy cô kể chuyện sự tích hoa dậ lân hương nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung truyện. - Hiểu đượcc nội dung câu chuyện : Câu chuyện giải thích vì sao dạlan hương chỉ toả hương vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ langười hương biết bầy tỏ lòng biết ơn thật cảm động đối với người đã cứu sống và chăm sóc nó. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1 - 1 bó hoa để HS thực hành bài tập III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS lần lượt lên bảng đối thoại - 1 em nói lời chia vui (chúc mừng) 1 em đáp lời chúc mừng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - 2 HS thực hành nói lời chia vui - HD HS làm - Lời đáp theo hướng dẫn a a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ? - HS1: Cầm bó hoa trao cho HS 2 nói: Chúc mừng bạn tròn 8 tuổi. Chúc mừng ngày sinh của bạn - Phần b, c tương tự. - Rất cảm ơn bạn/ Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình * Nhiều HS thực hành đóng vai các tình huống a,b,c b. Năm mới chóng lớn - Cháu cảm ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc ạ. c. Cô rất mừng năm học tới - Chúng em cảm ơn cô. Nhờ cô dậy bảo mà lớp đã đạt được những thành tích này. Chúng em xin hứa năm học tới sẽ cố gắng lời cô dạy Bài tập 2 (miệng) + 1HS đọc yêu cầu + Cả lớp quan sát tranh minh hoạ đọc kĩ 4 câu hỏi - GV k/c 3 lần + Kể lần 1 : Yêu câu HS quan sát tranh, đọc 4 câu hỏi dưới tranh + Kể lần 2: Vừa kể vừa gt tranh + Kể lần 3: không cần kết hợp tranh - GV treo bảng phụ nêu lần lượt 4 câu hỏi - Vì ông lão nhặt cây hoa nở hoa - Nở những bông hoa to thật lỗng lồng - cho nó đổi vẻ đẹpcho ông lão - Vì đêm là lúc yên tĩnh của hoa * 3,4 cặp hỏi đáp - 1,2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách .sóc nó. C. Củng cố – dặn dò: ? nêu ý nghĩa câu chuyện - Thực hành hỏi đáp chia vui - Nhận xét tiết học. Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về tên gọi kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét (m) làm quen với thước mét . - Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m - Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m và tập ước lượng theo đơn vị là mét ) ii. đồ dùng dạy học - Thước mét - 1 sợi dây dài khoảng 3m II. Các hoạt động dạy học: 1. Ôn tập kiểm tra ? Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - Cho HS chỉ trên thước ? Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm - HS thực hành vẽ trên giấy ? Hãy chỉ ra trong thực tế các vật có độ dài khoảng 1dm - 1 HS đọc yêu cầu 2. Giới thiệu đơn vị đo độ dài (m) a. HDHS quan sát các thước mét có vạch chia từ 0 - 100 - HS quan sát - Đo dài từ vạch 0 đến vạch 100 lầ 1met - GV vẽ lên bảng 1 đoạn thẳng 1m (nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) - Độ dài đoạn thẳng là 1mét * Mét là một đơn vị đo đọ dài. Mét viết tắt là m - Cho HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. ? Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm - Dài 10 dm *Một mét bằng 10dm 1m = 10dm 10dm = 100cm - Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m - Từ vạch 0 đến vạch 100 *HS xem tranh vẽ sách toán 2 3. Thực hành Bài 1: (số ) - HS làm sgk - HS làm bảng con 1dm = 10cm 100cm = 1m 1m = 100 cm 10dm = 1m Bài 2: Tính - 1 HS làm sgk - HDHS - Gọi HS lên bảng chữa Viết đủ tên đơn vị 17m + 6m = 23m 15m – 6m = 9m 8m + 8m = 38m 38m – 24m = 9m 47m + 18m = 65m 74m – 59m = 15m Bài 3 : 1 HS đọc yêu cầu -Nêu k/h giải Bài giải - 1 em tóm tắt Cây thông cao số m là: - 1 em giải 8 + 5 = 13 (m) Đ/S : 13 m Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu - HS làm sgk -HDHS làm - Gọi HS lên chữa a. Cột cờ trong sân trường cao 10m b. Bút chì dài 19cm c. Cây cau cao 6m d. Chú tư cao 164cm d. Hoạt động nối tiếp - Cho HS thực hành đo độ dài sợi dây ước lượng độ dài của nó . Sau dùng thước m để kiểm tra - HS nhắc lại cách tóm tắt độ dài bằng mét III. Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau .
Tài liệu đính kèm: