I. mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.
( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh bông cúc đại đoá (SGK)hoặc hoa thật.
III. các hoạt động dạy học:
Trường tiểu học nam nghĩa Giáo án lớp 2 Giáo viên: Trần Thị Thanh Tuần 13 Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: Bông hoa niềm vui I. mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh bông cúc đại đoá (SGK)hoặc hoa thật. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ - 2 HS đọc - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Gió và những ngôi sao "thức" trên bầu trời đêm. - Bài thơ giúp em hiểu về người mẹ như thế nào ? - Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Đọc mẫu: - Theo dõi 3. Luyện đọc câu. - GV ghi từ khó đọc lên bảng Bệnh viện, dụi cơn đau, ngắm vẻ đẹp,cánh cửa mở, hăng hái hiếu thảo, khỏi bệnh đẹp mê hồn. 4. Đọc đoạn: - Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn - HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: + Lỗng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. + Cúc đại đoá:Loại cúc hoa to gần bằng cái bát( chén) ăn cơm. + Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật chưa rõ hẳn + Dịu cơn đau: Giảm cơn đau, thấy dễ chịu hơn. + Trái tim nhân hậu: Tốt bụng biết yêu thương con người. - Hướng dẫn đọc câu khó + GV ghi từng câu lên bảng và đọc mẫu. 5. Đọc bài theo nhóm - HS đọc bài theo nhóm 4 6. Thi đọc: 7. Đọc đòng thanh. - Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài. - Đọc từ khó CN – L - 4 HS đọc 4 đoạn - Giải nghĩa từ( Dựa vào chú giải) - Nghe - Đọc cá nhân, lớp - Đọc bài theo nhóm 4. - Nhận xét đọc bài trong nhóm - Các nhóm cử đại diện đọc bài. - Nhóm khác theo dõi nhận xét. - Cả lớp đọc. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: (1 HS đọc đoạn 1) ? Mới sáng tinh mơ, chị đã vào vườn hoa để làm gì? - Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dụi cơn đau của bố. Câu 2: 1 HS đọc - HS đọc đoạn 2 ? Vì sao chị không tự ý hái bông hoa niềm vui. - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. Câu 3: (1HS dọc) ? Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói như thế nào? - Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi em. Câu 4: (1HS đọc) - HS đọc thầm toàn bài. ? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? + Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. 4. Luyện đọc lại: - Đọc phân vai (Người dẫn chuyện, chi, cô giáo) - Thi đọc toàn chuyện. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét về các nhân vật (Chi, cô gáo, bố của Chi). - Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy chung, thật thà, cô giáo tình cảm với HS. + Biết khuyến khích HS làm việc tốt + Bố chu đáo, khi kghỏi ốm đã không quyên đến cảm ơn cô giáo và nhà trường. * Về nhà đọc chuyện chuẩn bị cho giờ kể chuyện Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 33 -5; 53 - 15. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 - 15 II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: Bài 1: Tính nhẩm - Củng cố 13 trừ đi một số - HS làm SGK 13 - 4 = 9 12 - 7 = 6 13 - 5 = 8 12 - 8 = 5 13 - 6 = 7 12 - 9 = 4 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: HS đọc yêu cầu Bảng con Đặt tính rồi tính - Lớp làm vào bảng con - 1 số HS lên bảng chữa - Nêu cách đặt tính rồi tính - Nêu cách tính - Chũa bài nhận xét a. 63 - 35 73 - 29 33 - 8 b.93 - 46 83 - 27 43 - 14 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Cho HS đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải - 1 HS tóm tắt - 1 em giải Bài giải: Cô giáo còn lại số quyển vở là: 63 - 48 = 15 (quyển vở) Đáp số: 15 quyển vở C. Củng cố . dặn dò: - Nhận xét tiết học. Đạo đức: Quan tâm giúp đỡ bạn ( Tiết 2) I. Mục tiêu: HS - Biết được bạn bè cần quan phải tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày. - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. tài liệu - phươn tiện: - 1 tranh khổ lớn. III. hoạt động dạy học: Tiết 2: A. Kiểm tra bãi cũ: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm như thế nào ? - Là việc làm cần thiết của mỗi HS. b. Bài mới: *Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy ra ? 1. GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh 2. Cho HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam - Nam không cho Hà xem bài. - Nam khuyên Hà tự làm bài. - Nam cho Hà xem bài. - Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn ? - Khuyên bạn tự làm bài. *Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc đúng chỗ không vi phạm nội quy của nhà trường. *Hoạt động 2: Tự liên hệ - Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ? - Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm. - Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong lớp ? - Các tổ thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày. *Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. *Hoạt động 3: - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Cách chơi: GV ghi các câu hỏi trên phiếu gài - HS hái hoa trả lời câu hỏi. *Kết luận: Cần phải đối xử tốt với bạn bè không nên phân biệt các bạn nghèo. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học Tập đọc: ( Luyện đọc ) Bông hoa niềm vui I. Mục tiêu: Giúp HS. - Ôn lại bài tập đọc buổi sáng: Bông hoa niềm vui - Đọc đúng, trôi chảy cả bài, biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc buổi sáng: Bông hoa niềm vui 3. Luyện đọc: - Yêu cầu HS lần lượt từng em lên đọc bài và trả lời câu hỏi - GV theo dõi chỉnh sửa nhận xét. - Sau mỗi lần đọc. GV nêu câu hỏi để HS trả lời. - Câu hỏi đúng với nội dung theo từng đoạn - HS đọc bài và trả lời câu hỏi sau khi đọc - GV nhận xét cho điểm 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Động viên khuyến khích những em đọc to rõ ràng, trôi chảy. - Về nhà đọc lại bài. Và chuẩn bị bài sau. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp Hs củng cố về: - Cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 33 - 5; 53 - 5 - áp dụng để giải bài toán có liên quan ( Tìm x, tìm số hạng , tìm số bị trừ) - Biết giải bài toán có một phép tính. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng 13 trừ đi một số 13 - 5 - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính 33 - 7 53 - 25 73 - 46 93 - 67 83 - 48 43 - 14 Bài 2: Tính. 33 - 6 - 3 = 63 - 5 - 6 = 53 - 20 - 14 = 42 - 20 -8 = Bài 3: Tìm x. X - 27 = 15 x + 38 = 43 X - 35 = 27 24 + x = 63 Bài 4: Năm nay ông 73 tuổi, bố ít hơn ông 34 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi? 3. Hương dẫn HS làm bài. 4. GV chấm bài nhận xét. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009 Tự nhiên và xã hội: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc càn làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. - Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những đồ dùng có trong gia đình em ? - Bàn, ghế, giường, tủ. - Em cần làm gì để giữ cho đồ dùng bền đẹp ? - Phải biết cách bảo quản và lau chùi thường xuyên. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: Trò chơi "Bắt muỗi" Bước 1: Hướng dẫn cách chơi. - Cả lớp đứng tại chỗ. - Quản trò hô: Muỗi bay muỗi bay - Cả lớp hô theo - Vo ve, vo ve. - Quản trò nói - Muỗi đậu vào má - Cả lớp làm theo - Chụm tay để vào má của mình thể hiện mỗi đậu. - Quản trò hô - Đập cho nó một cái. - Cả lớp cùng lấy tay đập vào má mình và nói. - Muỗi chết, muỗi chết. Bước 2: Cho HS chơi. - Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi từ ầu thay đổi động tác. VD: Đập vào trán, tai - Trò chơi muốn nói điều gì ? - Làm thế nào để nơi ở chúng ta không có muỗi ? - Bài hôm nay chúng ta học: Giữ môi trường xunh quanh nhà ở. Hoạt động 1: Làm việc Bước 1: Làm việc theo cặp. - Thảo luận nhóm 2. - Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 4, 5. - Bài toán hỏi gì ? - Hình 1 các bạn đang làm gì ? - Các bạn đang quét rác trên hè phố. - Các bạn quét dọn để làm gì ? - Để cho hè phố sạch sẽ thoáng mát. - Hình 2 mọi người đang làm gì ? - Chặt bớt cành cây phát quang bụi rậm. - Phát quang bụi rậm xung quanh nhà có tác dụng gì? - Ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp gây bệnh. Hình 3 vẽ gì? - Chị phụ nữ dọn chuồng lợn Hình 4 vẽ gì? - Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh. - Việc làm đó có có tác dụng gì? - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh - Hình 5 vẽ gì? - Anh thanh niên đang dùng quốc dọn sạch cỏ xung quanh giếng. - Làm như vậy để làm gì ? - Cho giếng sạch sẽ không ảnh hưởng đến nguồn nước sạch. - Vệ sinh môi trường xunh quanh có lợi gì ? - Đảm bảo được sức khoẻ phòng tránh được nhiều bệnh tật. *Hoạt động 2: Đóng vai. Bước 1: Làm việc cả lớp - ở nhà em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? ở xóm em tổ chức vệ sinh hàng tuần không ? - HS tự nêu. *Kết luận: Để giữ sạch môi trường xunh quanh các em có thể làm được rất nhiều việc như: quét rác. Bước 2: Làm việc theo nhóm - Các nhóm tự nghĩ ra các tình huống để nói với mọi người trong gia đình vẽ những gì đã làm đã học được. *VD: Em đi học về thấy một đống rác đổ ngay trước cửa và được biết chị em mới đem rác ra đổ. Em xử lý như thế nào ? c. Củng cố - dặn dò: - Nhắc nhở HS không vứt rác bừa bãi và nói lại lợi ích của việc giữ sạch môi trường - Nhận xét giờ học Toán: Ôn 14 trừ đi một số I. Mục tiêu: GiupHS củng cố về. - Luyện kỷ năng thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8 - Biết cách tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán bằng một phép tính. - Vận dụng vào làm bài tập đúng chính xác. II. Các hoạt động dạy học: A. bài cũ: Gọi 2 em đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi một số. - Gv nhận xét ghi điểm. b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. 14 - 4 - 5 = 14 - 4 - 4 = 14 - 4 - 3 = 14 - 9 = 14 - 8 = 14 - 7 = 14 - 6 = 14 - 5 = 14 - 4 = Bài 2: Đặt tính rồi tính. 14 - 7 34 - 8 54 - 5 24 - 9 64 - 6 84 - 7 Bài 3: Tìm x. X + 7 = 64 36 + x = 74 5 + x = 45 x - 37 = 63 Bài 4: Nhà em có 24 con gà, mẹ đã bán đi 6 con gà. hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà? 3. Hướng dẫn HS làm bài và chữa bài. 4. GV chấm chữa bài. 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Chính tả : ( Tập chép) Bông hoa niềm vui I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại chính xác đoạn 1 trong bài: Bông hoa niềm vui. - Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả. -Ttrình bày sạch, đẹp. 2. làm được bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập chép. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Lặng yên ,đêm khuya - HS viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV chép bài lên bảng ( Đoạn 1) - GV đọc đoạn chép. - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. ? Mới sáng tinh mơ chị đã vào vườn hoa để làm gì? - Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện chpo bố, làm dịu cơn đau của bố. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa. - Trong đoạn viết có mấy câu? - Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. - Có 4 câu *Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. Bệnh viện,cơn đau,màu xanh, tặng - HS viết bảng con. 2.2. HS chép bài vào vở: - Nhìn bảng chép bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét 3.3 Hướng dẫn làm bài tập: Điền vào chỗ trống: a. S hay x? nước ôi; ăn ôi; cây oan; iêng năng. b. ươn hay ương: v. vai; bay l.; số l. - HS làmbài và chữa bài C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Viết lại những lỗi đã viết sai. Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: Quà của bố I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. ( trả lời được các câu hỏi trong SGk) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Bông hoa niềm vui - 1 HS đọc đoạn 1 - Mới sớm tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ? - Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố. - 1 HS đọc đoạn 2. - Vì sao Chi không giám tự ý hái bông hoa Niềm vui ? - Theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn. - GV nhận xét ghi điểm: B. Bài mới: Giọng nhẹ nhàng,vui hồn nhiên. - HS nghe 3. Luyện đọc câu: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: -. Đọc từng câu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - GV uốn nắn cách đọc của HS. 4. Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn ? - Bài chia làm 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầuthao láo - 2 em đọc 2 đoạn Đoạn 2: Còn lại - GV hướng dẫn HS đọc ngắt giọng nhấn giọng ở một số câu. - Giáo viên đọc mẫu - Nghe cô đọc em hãy cho biết cô nhấn giọng ở từ ngữ nào? Giảng từ: - HS nêu và gạch chân từ nhấn mạnh vào SGK. - 2 HS đọc câu cần nhấn giọng. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Thúng câu GV: thúng câu thường có ở vùng biển - Đồ đan khít làm bằng tre, hình tròn, lòng sâu, trát nhựa, thường dùng đựng để cá câu được. - Cà cuống, niềng niễng - Những con vật nhỏ có cánh,sống dưới nước. - Nhộn nhạo. - Lộn xộn, không có trật tự - Cá xộp. - Loài cá sống ở nước ngọt, thân tròn dài, gần giống cá chuối. - Xập xành, muỗm. - Những con vật có cánh, sống trên cạn. - Mốc thếch nghĩa là gì ? - Mốc màu trắng đục 5. Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - HS đọc theo nhóm 2. 6. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài, cá nhân. - Nhận xét các nhóm đọc. 7. Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc 3. Tìm hiểu bài: *Để biết quà của bố đi câu về có những thứ quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 1. - 1 HS đọc đoạn 1 Câu 1: - Quà của bố đi câu về có những gì ? - Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ? - Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen đỏ, nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối. - Vì quà gồm rất nhiều con vật sống ở dưới nước. - Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả hương thơm như thế nào. - Thơm lừng. - Thơm lừng là thơm như thế nào ? - Hương thơm toả mạnh ai cũng nhận ra. - Khi mở thúng câu ra những con cá ộp, cá chuối mắt mở như thế nào ? - Thao láo. - Mắt mở thao láo là mở như thế nào ? - Mắt mở to, tròn xoe - Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới nước" ? - Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối ở dưới nước. *Bố đi câu về cũng có quà, bố đi cắt tóc về thì có những quà gì ? Cô mời một em đọc đoạn 2. - 1 HS đọc đoạn 2 Câu 2: - Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? - Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn. - Vì sao có thể gọi đó là "một thế giới mặt đất" ? -Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất. *Những món quà của bố rất giản dị hai anh em có thích không ? Cô mời một em đọc lại đoạn 2. - 1 HS đọc lại đoạn 2 Câu 3: - Những từ nào câu nào cho thấy các em rất thích món quà của bố ? (Hấp dẫn) nhất là. Quà của bố làm anh em tôi giàu quá. - Vì sao quà của bố giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy giàu quá. *GV liên hệ tình cảm giữa bố và con - Vì bố mang về những con vật mà trẻ con rất thích/Vì đó là những món quà chứa đựng tình cảm yêu thương của bố. 4. Luyện đọc lại: - Cho HS thi đọc lại một đoạn hoặc cả bài. C. Củng cố dặn dò: - Nội dung bài nói gì ? - Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. -Về nhà tìm đọc truyện tuổi thơ im lặng. - Nhận xét tiết học. Toán : 34 - 8 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết,của một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. II. đồ dùng dạy học: - 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Đặt tính rồi tính 14 - 5; 14 - 9 ; 14 - 6 - Đọc bảng các công thức 14 trừ đi một số. - 3 HS nêu Nhận xét chữa bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu phép trừ 34 - 8: Bước 1: Nêu vấn đề Có 34 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Nghe phân tích đề toán - Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ 34 - 8 - Viết phép tính lên bảng 34 - 8 Bước 2: Tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tìm cách bớt đi 8 que tính. - Thao tác trên que tính. - 34 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ? - Còn 26 que tính Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu Bước 3: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con 34 - 8 26 - Nêu cách đặt tính và tính - Vài HS nêu 3. Thực hành: Bài 1: Tính.( Cột 1,2,3) a. 94 64 44 - - - 7 5 9 87 59 35 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm vào bảng con. b. 72 53 74 - - - 9 8 6 63 45 68 - HS làm bài chữa bài Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải. - Cả lớp làm bài vào vở. 1 em lên bảng giải. - Chũa bài nhận xét. - Bài toán về ít hơn. Tóm tắt: Hà nuôi : 34 con Li nuôi ít hơn: 9 con Li nuôi : . con ? Bài giải: Số con gà nhà Li nuôi là: 34 - 9 = 25 (con) Đáp số: 25 con gà Bài 4: Tìm x ( a, b.) Nêu cách tìm số hạng trong một tổng ? - Cách tìm số bị trừ ? - Nhận xét. Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - Lấy hiệu cộng với số trừ - Cả lớp làm bài. 2 em lên bảng a. x + 4 = 34 x = 34 - 7 x = 27 b. x - 14 = 36 x = 36 + 14 x = 50 C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: ( TC ) Bông hoa niềm vui I. Mục tiêu: HS - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập 2; BT3 a / b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập chép. - Viết sẵn bài tập 3. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Lặng yên, đêm khuya, trò chuyện - HS viết bảng con. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV chép đoạn “ em hãy háihiếu thảo’’ - GV đọc đoạn chép. - HS nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai ? vì sao ? - Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo, một bông hoa. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa. - Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên riêng bông hoa. *Viết từ khó. - GV đọc cho HS viết bảng con. - HS viết bảng con. Trái tim, nửa, hiếu thảo - Chỉnh sửa lỗi cho HS 2.2. HS chép bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã cho. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con Các từ: yếu, kiến, khuyên. - Nhận xét bài của HS Bài 3: a (Lựa chọn) - Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp. a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói rối. - Mẹ lấy rạ đum bếp/Bé Lan dạ một tiếng rõ to. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Viết lại những lỗi đã viết sai. Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2009 Nghỉ mít tinh Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2009 Nghỉ 20 - 11
Tài liệu đính kèm: