Bài soạn các môn khối 2, học kì II - Tuần 34 năm 2008

Bài soạn các môn khối 2, học kì II - Tuần 34 năm 2008

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

 -Luyện đọc:

 + Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi

 + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng ,cảm xúc phù hợp với những tình tiết của chuyện.Phân biệt được vai nhân vật trong bài.

 -Hiểu được:

 +Nghĩa các từ: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng.

 +Nội dung bài: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của bé nghèo Rê-mi.

 - GDHS noi gương Rê-mi.

II. CHUẨN BỊ: - GV : Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK phóng to; Hai tập truyện Không gia đình ;Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

 - HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 2, học kì II - Tuần 34 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ tư ngày tháng 5 năm 2008
Tập Đọc
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
	Thời gian:40’ sgk/
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 -Luyện đọc: 
 + Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi
 + Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng ,cảm xúc phù hợp với những tình tiết của chuyện.Phân biệt được vai nhân vật trong bài.
 -Hiểu được:
 	+Nghĩa các từ: ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng.
	+Nội dung bài: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của bé nghèo Rê-mi.
 - GDHS noi gương Rê-mi.
II. CHUẨN BỊ: - GV : Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK phóng to; Hai tập truyện Không gia đình ;Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
 - HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
BÀI CŨ : ( 3-5 phút) 
-Gọi HS đọc bài “Sang năm con lên bảy”và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét,ghi điểm cho HS 
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1: Luyện đọc. (8-10 phút) 
-Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK.
-GV giới thiệu cách chia bài thành 5 đoạn 
 Đoạn 1: “Từ đầu  mà đọc được”
 Đoạn 2: “Tiếp theo  vẫy cái đuôi”
 Đoạn 3: Còn lại.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp theo 4 đoạn: 
+Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
+Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
-GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2 : Tìm hiểu bài. (8 -10 phút) 
 -Yêu cầu HS làm việc nhóm đội :đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi SGK.
H: Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
( Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.)
H: Lớp học của Rê-mi ngộ nghĩnh?
( Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi; sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt trên đường.)
H: Những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
( Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
Bị thầy chê trách, Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi, từ đó Rê-mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đọc đựơc.
Khi thầy hỏi có học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất)
H: Qua câu chuyện này, suy nghĩ của em về quyền học tập của trẻ em? ( VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành./ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập./
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và rút ra ý nghĩa của bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:
*Ý nghĩa : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của bé nghèo Rê-mi.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. (8-10 phút) 
-Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn.
-GV đọc mẫu đoạn cuối 	
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo từng tốp 2 em theo vai 
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút) 
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa của bài
-Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài sau.
BỔ SUNG:
 Chính tả (Nhớ – viết )
SANG NĂM CON LÊN BẢY
Thời gian : 40’ sgk/
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Giúp học sinh nhớ - viết đúng 4 khổ thơ 2, 3, của bài “Sang năm con lên bảy.”
-Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, sai không quá 5 lỗi trong bài viết và luyện viết đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài. Làm đúng bài tập, biết viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
 	- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. 
II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
 - HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- GV đọc gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. 
Chòng chành; màu trắng, nhịp võng, cổ tích, cò trắng.
 -GV nhận xét, sửa sai cụ thể từng lỗi
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. (18-20 phút) 
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
-Gọi HS đọc thuộc khổ thơ 2,3.
H. Những câu thơ nào cho thất tuổi thơ rất vui và đẹp?
( Giờ con đang lon ton..ngày xưa )
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết các từ khó, lớp viết vào giấy nháp các từ : đại bàng, ấu thơ, khó khăn, giành lấy.
- GV nhận xét HS viết từ khó. 
- Yêu cầu viết lại ( nếu sai)
c) Viết chính tả – chấm bài.
- Kiểm tra HS đọc thuộc bài ( 4-5 em)
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-HS nhớ viết bài vào vở.
-Yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài của tổ 1-2, nhận xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ2 : Luyện tập. (8-10 phút) 
Bài 2:
Hs tự làm các bài tập 
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2 phút
 GV nhận xét tiết học.
-Ghi nhớ cách viết hoa trên .Chuẩn bị bài tiếp theo.
BỔ SUNG:
Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
	- Hệ thống lại các cơ quan hành chính của huyện và một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống..
- Biết được địa điểm, công việc của những người làm ở cơ quan hành chính của xã, huyện 
 - HS có ý thức và tinh thần tự giác góp sức nhỏ bé của mình vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương giàu đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV: Tranh ảnh về UBND của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương
Đó và tư liệu về phong tục tập quán của người dân trong xã, huyện .
	- HS : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ ,.. nói về tình yêu quê huơng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
 - Nhận xét và đánh giá.
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ 1: Giới thiệu về UBND trong huyện (Dự kiến 10phút)
- GV lần lượt chiếu trên màn hình UBND các xã.
- Yêu cầu HS quan sát trên màn hình phát hiện và nêu đúng tên UBND của từng xã.
- GV giơi thiệu thêm về : Năm xây dựng, chủ tịch, công việc của UBND,
HĐ 2: Giới thiệu phong tục tập quán, lễ hội ở địa phương ( Dự kiến 8 phút)
- Yêu cầu HS giới thiệu một số phong tục tập quán của người dân trong xã ,huyện mà em biết.
- GV cung cấp thêm những thông tin về phong tục tập quán, lễ hội ( phong tục , lễ hội đó diễn ra trong thời gian nào ? Dân tộc nào? )
HĐ3: Trò chơi “ Chọn số” ( 8-10 phút)
- GV giới thiệu cách chơi: trên bảng có 3 ô đánh số theo thứ tự : 1;2;3 . Mỗi số tương ứng một nội dung: Thơ ; tục ngữ và ca dao ; bài hát.
 Chọn ô số , thực hiện theo nội dung yêu cầu.
 Cho chuẩn bị trong thời gian 1 phutù, sau đ1o thể hiện.Nếu không thực hiện được coi như thua.Người nào thực hiện tốt yêu cầu theo ô số sẽ chiến thắng.
- Yêu cầu 3 tổ chọn ra 3 bạn lên tham gia chơi; lớp trưởng đọc nội dung tương ứng ô số.
- Tuyên dương đội chiến thắng
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
- Tổng kết bài học.Nhận xét tiết.
Dặn về thực hành những điều đã học
BỔ SUNG:
Toán
166 .LUYỆN TẬP
Thời gian:40’ sgk/
I.MỤC TIÊU:
	- Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng về giải toán chuyển động đều.
 - Rèn kĩ năng giải các bài toán chuyển động đều.
 - Tiếp tục củng cố nề nếp học toán.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi bài cũ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
BÀI CŨ : “Luyện tập ” ( 3-5 phút)
-Yêu cầu HS làm các bài tâïp sau:
-Sửa bài, ghi điểm.
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ 1 : Tìm hiểu đề – Nêu cách giải. ( 7-8 phút)
-Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu đềbài 1,2,3
-Thảo luận cách giải của mỗi bài.
-Đại diện nhóm trình bày cách giải, GV lồng ghép ôn cách tính vận tốc ; quãng đường ; thời gian đã học.
HĐ2 : Luyện tập ( 20-22 phút)
-Yêu cầu HS làm bài trên bảng và vở.Gọi HS yếu lên bảng làm GV trực tiếp hướng dẫn.
Bài 1 Hs tự giải
Bài 2: Hs tự làm bài sửa sai 
Bài 3 : Hs làm bài sửa sai bổ sung 
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính vận tốc ; quãng đường thời gian.
BỔ SUNG:
	Thứ ba ngày tháng 5 năm 2008
 Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
Thời gian:40’ sgk/
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
	- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
 - Giáo dục HS thực hiện tốt an toàn giao thông.
II . CHUẨN BỊ :
GV:Đánh máy bảng từ ( SGK) bài 1 và bài 2
	HS: Từ điển và xem các bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
BÀI CŨ : Oân tập dấu ngoặc kép ( 3-5 phút )
- Yêu cầu HS trả lới và đọc đoạn văn
- Nhận xét và ghi điểm cho HS?
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1: ( 8-10 phút)
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài 1
- GV lần lượt ghi phần a và phần b lên bảng.Yêu cầu HS tra từ điển, trao đổi với nhau tìm nhóm từ hợp nghĩa.
- GV và cả lớp sửa bài, tuyên dương nhóm thắng cuộc
a)Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi: quyền lợi , nhân quyền.
b) quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm: quyền hạn, quyền hành, quye ...  Đánh bài tập 1 và 2 trên giấy trong ; đè chiếu.
	HS :Xem lại kiến thức đã học liên quan đến bài học hôm nay
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Yêu cầu thực hiện cá nhân các yêu cầu sau:
- Nhận xét và ghi điểm.
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 ( 15-18 phút)
-Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1
 Đọc lại từng đoạn a, b, c và tìm tác dụng của dấu gạch ngang.
 Tác dụng của dấu gạch ngang.
a) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
b) Đánh dấu phần chú thích trong câu.
c) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ( 10-12 phút)
- Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2
 GV nhấn mạnh : Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện “ Cái bếp lò” và nêu tác dụng của nó ở mỗi trường hợp.
- Yêu cầu HS nhận xét và tham gia cúng sửa bài.
+ Đánh dấu phần chú thích trong câu 
+ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại 
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang.
 BỔ SUNG:
 Toán
169 .LUYỆN TẬP CHUNG 
Thời gian:40’ sgk/
I . MỤC TIÊU: 
 - Ôn tập củng cố kiến thức và kĩ năng tính cộng , trừ , tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán về chuyển động cùng chiều 
-Rèn cho học sinh các kĩ năng tính toán trên. 
 - Vận dụng tốt các bài tập SGK. Thực hiện nề nếp học toán.
II . CHUẨN BỊ : 	GV : Bảng phụ ghi bài cũ.
	HS :Xem lại kiến thức đã học liên quan đế các bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
BÀI CŨ : “Luyện tập ” ( 3-5 phút)-
- GV sửa bài; ghi điểm 
BÀI MỚI : Giới thiệu bài; ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1 : Củng cố kiến thức ( 7-8 phút)
-Yêu cầu HS đọc bài 1 ® bài 5, nêu yêu cầu đề.
- Thảo luận cách giải của mỗi bài.
-Đại diện nhóm trình bày cách giải, GV lồng ghép ôn cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia; tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ; công thức tính diện tích hình thang.
HĐ 2 : Luyện tập. ( 20-22 phút)
-HS tự làm bài vào vở .Thứ tự HS yếu lên bảng làm GV trực tiếp hứơng dẫn thêm.
Bài 1: Tính :
Bài 3: sgk Giải
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang 
	150 : 3 x 5 = 250 ( m )
Chiều cao của mảnh đất hình thang
250 : 5 x 2 = 100 ( m )
Diện tích mảnh đất hình thang
( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20 000 ( m2 ) = 2 ha
Đáp số: 2 ha
Bài 4.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
- Chấm bài và nhấn mạnh phần sai sót. Nhận xét tiết học
BỔ SUNG:
Thứ ba ngày tháng năm 2008
 Tập làm văn 
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
Thời gian:40’ sgk/ 133
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Phân tích ưu khuyết điểm chính trong bài làm của học sinh để các em rút kinh nghiệm cho những bài sau. Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục của bài văn, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, trình bày bài văn tả người.
- Biết nhận ra lỗi sai, tự sửa một số lỗi sai cơ bản như chính tả, dùng từ, sắp xếp ý ở mức độ phù hợp. Biết tham gia sửa lỗi chung; tự viết lại đoạn văn cho hay hơn.
	- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo, học hỏi điều hay.
II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
	BÀI CŨ : (3- 4 phút) 
- Yêu cầu học sinh nêu:
HS1. Dàn bài của bài văn tả người.
- Gv nhận xét và đánh gía 
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề (1-2phút)
HĐ1: Phân tích yêu cầu của đề và bài làm của HS (7-8phút )
- GV đưa bảng phụ ghi 3 đề ra trước lớp ( T.33/188)
-Yêu cầu HS đọc và nêu lại yêu cầu của mỗi đề.
Chốt: Chọn tả các nét đặc sắc làm nổi bật về hình dáng hay điệu bộ cử chỉ phù hợp với người mình tả 
( thầy cô giáo đã dạy em, một người ở địa phương hay một người em mới gặp.).Thể hiện được tình cảm yêu mến đối với người chọn tả một cách sâu sắc.
- Phân tích ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh 
a) Nhận xét chung :
* Dàn bài: Phân rõ 3 phần, cân đối, hợp lý, đều tập trung vào tả ngoại hình , hoạt động của người.( thầy cô giáo, một người ở địa phương hay một người em mới gặp.)
	+ Cho học sinh quan sát bài văn có bố cục cân đối, sau đó đọc cho học sinh nghe để nhận ra các kết nối về ý giữa mở bài, thân bài, kết bài
	+Cho học sinh quan sát bài văn có bố cục chưa cân đối, đọc cho học sinh nghe bài văn có phần kết nối giữa mở bài, thân bài, kết luận rời rạc
* Sắp xếp ý, chọn ý: có ý song còn thiếu sáng tạo, sắp xếp ý tương đối hợp lý.
 +Đọc cho học sinh nghe 2-3 bài có cách sắp xếp hợp lý. 
 +Một số bài quá nghèo ý, sắp xếp lộn xộn. Dẫn chứng 2 – 3 bài
* Dùng từ : Đọc cho học sinh nghe có câu văn dùng từ hay 
Viết câu: Dẫn chứng bài văn viết câu chưa đủ bộ phận, chưa rõ ý. 
* Lỗi chính tả: Giáng người ; sóng mũi ; sữa bài, xâu sắc khó quoen ,..( Tự sửa)
b) Thông báo kết qủa :
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: (7- 8 phút) Trả bài cho HS.
a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung :
- Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
- Kiểm tra việc sửa lỗi của HS.
HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: (5-6 phút)
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. 
- Chốt lại những ý hay cần học tập.
HĐ4: Thực hành viết lại đoạn văn : (7-9 phút)
- Yêu cầu HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (1-2 phút). 
Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài.
BỔ SUNG:
Khoa học
MỘT SỐ BIỆN PHÁP ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
	Thời gian:35’ sgk/
I . MỤC TIÊU:
	- Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ thế giới, quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường.
II . CHUẨN BỊ :
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 140, 141. Sưu tầm những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. 
 - HSø: Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
BÀI CŨ : ( 3-5 phút)
- Nhận xét, ghi điểm cho HS
BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ 1 : Tìm hiểu về :Biện pháp bảo vệ môi trườn ( Dự kiến 18-20 phút)
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi : quan sát , trao đổi về các hình và đọc ghi chú ; tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào?
Tổ chức HS trình bày; nhận xét bổ sung ; GV chốt:
- GV phát phiếu học tập cho nhóm bàn , yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : 
Chúng ta có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
- Yêu cầu các nhóm trao đổi hoàn thành vào phiếu, sau d đó trình bày; GV chốt ( Nội dung trong phiếu) 
® Giáo viên kết luận:
Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới.
HĐ 2 : Triển lãm- thuyết trình ( 8-10 phút)
Tổ chức HS sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường theo từng tổ.
- Yêu cầu tổ trưởng hứơng dẫn các thành viên làm việc và sau đó cử đại diện nhóm lên thuyết trình.
Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
BỔ SUNG:
 KĨ THUẬT
Toán
170 .LUYỆN TẬP CHUNG
Thời gian:40’ sgk/
I . MỤC TIÊU: 
 - Ôn tập củng cố về các kĩ năng thực hành tính nhân, chia và vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép tính; giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Rèn cho học sinh các kĩ năng tính toán trên. 
 - Vận dụng tốt các bài tập SGK. Thực hiện nề nếp học toán.
II . CHUẨN BỊ : 	GV : Bảng phụ ghi bài cũ.
	HS :Xem lại kiến thức đã học liên quan đế các bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 BÀI CŨ : “Luyện tập ” ( 3-5 phút)
- GV sửa bài; ghi điểm 
BÀI MỚI : Giới thiệu bài; ghi đề ( 1-2 phút)
HĐ1 : Củng cố kiến thức ( 7-8 phút)
-Yêu cầu HS đọc bài 1 ® bài 5, nêu yêu cầu đề.
- Thảo luận cách giải của mỗi bài.
-Đại diện nhóm trình bày cách giải, GV lồng ghép ôn quy tắc nhân, chia số tự nhiên, phân số ,số thập phân và cách tính phần trăm của một số.
HĐ 2 : Luyện tập. ( 20-22 phút)
-HS tự làm bài vào vở .Thứ tự HS yếu lên bảng làm GV trực tiếp hứơng dẫn thêm.
Bài 1: 
Bài 2 sgk : Tìm x
a) 0,12 x = 6 b) x : 2,5 = 4
 x = 6 : 0,12 x = 4 2,5 
 x = 50 x = 10
c) 5,6 : x = 4 d) x 0,1 = 
 x = 5,6 : 4 x = : 0,1
 x = 1,4 x = 4
Bài 3 : sgk Giải
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu :
2400 : 100 35 = 840 (kg)
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai :
2400 : 100 40 = 960 (kg)
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu :
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba :
2400 - 1800 = 600 (kg)
Đáp số : 600 kg
Bài 4 : sgk 
 Giải
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1800000 đồng bao gồm :
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là :
1800000 : 120 100 = 1500000 (đồng)
Đáp số : 1500000 đồng
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút)
- Chấm bài và nhấn mạnh phần sai sót. Nhận xét tiết học
	BỔ SUNG:
 HÁT NHẠC

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34.doc