I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Luyện đọc:
+ Đọc đúng: Trồng trọt, lợn ráy, khoáy, lá tre,bột trắng ngà,
+Đọc lưu loát toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
-Hiểu được:
+Nghĩa các từ: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp.
+Ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc.
GDHS yêu thích nghệ thuật.Tự hào và nhớ ơn các nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2008 Tập đọc TRANH LÀNG HỒ Thời gian: 40’ sgk/88 I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Luyện đọc: + Đọc đúng: Trồng trọt, lợn ráy, khoáy, lá tre,bột trắng ngà, +Đọc lưu loát toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. -Hiểu được: +Nghĩa các từ: Làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khoáy âm dương, lĩnh, màu trắng điệp. +Ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hóa dân tộc. GDHS yêu thích nghệ thuật.Tự hào và nhớ ơn các nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. II. CHUẨN BỊ: - GV : Tranh SGK phóng to; sưu tầm một số tranh làng Hồ. - HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: BÀI CŨ : ( 3-5 phút) : Bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét,ghi điểm cho HS BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Luyện đọc. (8-10 phút) -Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài. -Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK. -GV giới thiệu cách chia bài thành 4 đoạn như SGK. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp theo 4 đoạn: +Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng. +Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng. Hs đọc theo nhóm đôi. -GV đọc mẫu toàn bài. HĐ2 : Tìm hiểu bài. (8 -10 phút) -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi. H: Hãy kể một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? (Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ,) - Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và 3, trả lời câu hỏi H:Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt? (Kĩ thuật tạo tranh làng Hồ rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng võ sò trộn với hồ nếp, “nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn”. H:Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? (-Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên. -Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như đang múa bên gà mái mẹ. -Kĩ thuật tranh: đã đạt tới sự trang trí tinh tế. Màu trắng điệp là sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.) H:Vì sao tác giả lại biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? (Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hĩnh và vui tươi. Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật “ càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc.) -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và rút ra đại ý của bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt: Đại ý : Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết qúy trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. (8-10 phút) -Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn. - Giáo viên theo dõi, chốt, hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 1 : ( Chú ý giọng đọc, nhấn giọng ở các từ : thấm thía, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi) -GV đọc mẫu đoạn 1. -Tổ chức HS đọc diễn cảm. -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút) - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài. -Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Đất nước” BỔ SUNG: Chính tả ( Nhớ -viết). CỬA SÔNG Thời gian:35’ sgk/88 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Giúp học sinh nhớ - viết đúng 4 khổ thơ đầu bài “Cửa sông”. -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, sai không quá 5 lỗi trong bài viết và luyện viết đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài. Làm đúng bài tập, biết viết hoa các tên riêng và nắm chắc quy tắc viết hoa. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, - HS: Xem trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC BÀI CŨ : ( 3-5 phút) - GV đọc gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. Ơ- gien Pô –chi-ê, Pháp, Pô-chi-ê, Pa-ri, Pi-e Đơ-gây-tê. -GV nhận xét, sửa sai cụ thể từng lỗi BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. (18-20 phút) a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn. -Gọi HS đọc thuộc bài chính tả: Cửa sông. H. Cửa sông là địa điểm đạc biệt như thế nào? (là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hòa lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.) b) Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu 1 HS lên bảng viết các từ khó, lớp viết vào giấy nháp các từ: con sóng, nước lợ, nông sâu, uốn cong, lưỡi sóng, lấp lóa. - GV nhận xét HS viết từ khó. Yêu cầu viết lại ( nếu sai) c) Viết chính tả – chấm bài. - Kiểm tra HS đọc thuộc bài -GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. -HS nhớ viết bài vào vở. - GV treo bảng phụ : Đọc cho HS dò bài -Yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV chấm bài của tổ 1-2, nhận xét cách trình bày và sửa sai. HĐ2 : Luyện tập. (8-10 phút) Bài 2: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 , gạch dưới các tên riêng tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó. GV phát phiếu cho học sinh làm. -Nhận xét bài HS làm và chốt lại. Tên người: Cri-xto-phô – rô, Cô-lôm-bô; A-mê-ri-gô; Ve-xpu-xi; Ét-mân; Hin-la-ri, Ten -sinh No-rơ-gay. -Tên địa lí: I-ta –li-a; Lo-ren; A-mê-ri-ca; E-vơ-rét; Hi-ma-lay –a; Niu Di –lân. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa GV nhận xét tiết học. BỔ SUNG: Đạo đức EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2) Thời gian:35’ sgk/ I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh biết: -Vì sao phải yêu hòa bình? -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường địa phương tổ chức. Yêu hoà bình quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh vì hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. -Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước. II. CHUẨN BỊ : -GV:Tranh ảnh, câu chuyện nói về các hoạt động bảo vệ hoà bình. - HS: Sưu tầm tranh ảnh , câu chuyện nói về hoạt động bảo vệ hoà bình. Đồ dùng để vẽ tranh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC BÀI CŨ : ( 3-5 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS1.Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ en ở những vùng có chiến tranh ? HS2. Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình, chúng ta cần phải làm gì? -GV đánh giá , nhận xét. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Thuyết trình (7-8 phút) Mục tiêu: Học sinh biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. - Tổ chưc cho HS giới thiệu các tự liêu đã sưu tầm theo nhóm 6 (bài tập 4,SGK) -Giáo viên yêu cầu học sinh trưng bày và thuyết trình những tranh , ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm được. -Giáo viên giới thiệu về một số tranh, ảnh tư liệu giáo viên sưu tầm được cho học sinh nghe. -GV kết luận: +Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. + Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. HĐ2 : Vẽ “cây hoà bình”. ( 10-12 phút) -Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm vẽ “ Cây hoà bình” ra giấy khổ to. Nội dung tranh: Rễ cây tượng trưng cho những hoạt động, việc làm bảo vệ hoà bình; Hoa , quả , lá tượng trưng cho sự tốt lành mà hoà bình mang lại cho trẻ em và mọi người -Yêu cầu các nhóm phân công công việc từng thành viên trong nhóm hoàn thành tranh sau đó đại diện nhóm giới thiệu tranh của mình, các nhóm khác nhận xét bổ sung. -Giáo viên tuyên dương tranh đẹp và kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hòa bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng dụng hàng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ3: Triển lãm nhỏ về chủ đề “Em yêu hoà bình”(Dự kiến 8-10 phút) -Yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hòa bình của mình trước lớp. -Yêu cầu cả lớp xem tranh nêu câu hỏi và bình luận. -Yêu cầu học sinh trình bày các bài thơ, bài hát , điệu múa nói về chủ đề Em yêu hoà bình. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút) -Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ GV nhận xét tiết học. BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP Thời gian:40’ sgk/139 I . MỤC TIÊU : - Củng cố cách tính vận tốc. -Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ : Bảng nhóm ghi bài cũ , bản ... ét và chốt lại: Giải: Thời gian ô tô đi là: 42 : 36 = (giờ) giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút Đáp số : 1 giờ 10 phút. -GV giải thích lí do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường. -Yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian. -GV viết sơ đồ lên bảng: v = s :t s = v x t t = s : v -GV lưu ý cho HS, khi biết 2 trong ba đại lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian ta có thể tính được đại lượng thứ ba. HĐ3 : Luyện tập ( 18-20 phút) -Yêu cầu HS đọc -tìm hiểu đề - nêu cách làm bài 1, bài 2,bài 3 -GV chốt : Để làm bài 1, bài 2 dựa vào đâu ? (dựa vào công thức : t = s : v) -Bài 1: sgk -Phát phiếu họcï tập yêu cầu học sinh làm vào phiếu. Yêu cầu HS đổi phiếu , theo dõi GV nhận xét chốt lại: S (km) 35 10,35 108,5 81 v (km/giờ) 14 4,6 62 36 t (giờ) 2,5 2,25 1,75 2,25 Bài 2:sgk Giải: a) Thời gian người đó đi là: 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) = 1giờ 45 phút b)Thời gian người đó chạy là: 2,5 : 10 = 0,25 (giờ) = 15 phút Đáp số: a) 1giờ 45 phút ; b) 15 phút Bài 3:sgk Giải: Thời gian máy bay bay là: 2150 : 860 = 2,5 ( giờ) = 2giờ 30 phút Máy bay đến nơi lúc: 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút Đáp số: 11giờ 15 phút -Yêu cầu HS nêu kết qủa ; HS khác nhận xét ; GV chốt Đ/S. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút) -Yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian. Nhấn mạnh đổi giờ ® phút. BỔ SUNG: Thứ ba ngày tháng 3 năm 2008 Tập làm văn TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) Thời gian:4’35’ sgk/99 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Học sinh viết được bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. -Rèn kĩ năng diễn đạt bài văn trôi chảy có nhiều sáng tạo. -Giáo dục HS thể hiện tình yêu thiên nhiên; trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ, soát lại bài sau khi làm xong; tinh thần, thái độ làm bài nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ : Một số tranh ảnh minh họa về cây cối; Bảng phụ ghi 5 đề bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 2-3 phút) - Yêu cầu 1 HS nêu cấu tạo bài văn tả cây cối - Kiểm tra sự chuẩn bị của của học sinh: Yêu cầu học sinh tự kiểm tra nhau. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1 : Hướng dẫn chung. (5-6 phút) - Yêu cầu HS đọc 5 đề kiểm tra ( treo bảng phụ).Tìm hiểu từng đề , kết hợp gạch dứơi từ quan trọng - GV giao việc : + Các em chọn một trong 5 đề. + Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn. - GV gọi một số HS cho biết em đã chọn đề nào. - GV giải đáp những thắc mắc của HS( nếu có). - Nhắc nhở học sinh : + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lí. + Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gọn gàng, đọc và soát lỗi sau khi viết xong. HĐ2 : Học sinh làm bài (20- 25 phút) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung. -Thu bài. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút) - Nhận xét về tinh thần, thái độ làm bài. Dặn về nhà chuẩn bị đề tiếp theo. BỔ SUNG: Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA THÂN ME Thời gian:40’ sgk/ I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: -Ngoài một số cây con mọc lên từ hạt còn có một số cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ ( rễ , thân , thân ,..) -Quan sát, tìm được vị trí chồi ở một số cây khác nhau; kể tên một số cây đước mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. -Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của thân mẹ. II. CHUẨN BỊ : - GV: Hình trang 110, 111 SGK. - HS :Vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, sóng đời, củ gừng, riềng, hành tỏi. Một thùng giấy, ít đất để trồng cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC BÀI CŨ ( 3-5 phút) - Yêu cầu HS trả lới các câu hỏi sau: HS1: Kể tên một số cây mọc lên từ hạt? HS2: Nêu điều kiện để hạt nảy mầm? - Gv nhận xét và ghi điểm BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1 : Quan sát tìm hiểu một số cây con mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. (15-16 phút) MT: Quan sát tìm chồi ở một số cây khác nhau. Kể tên một số cây được mọc ra từ cây mẹ. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Quan sát vật thật và hình sách giáo khoa trả lời các câu hỏi: H: Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ) : ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi? H: Chỉ vào hình 1 trang 110 sách giáo khoa và nói cách trồng mía? -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. =>GV chốt: Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía ( hình 1a) -Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía (hình c). -Trên cũ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm một chồi. Trên củ gừng cũng có nhiều chỗ lõm. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi. Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên. Đối với lá bỏng, chồi được mọc lên từ mép lá. H: Kể một số cây khác có thể trồng từ cây mẹ? =>Kết luận:Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ ( rễ ,thân , lá ) HĐ 2: Thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ. ( 8-10 phút) MT:Thực hành trồng cây bằng một số bộ phận của cây mẹ. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trồng cây vào thùng giấy. H:Nêu loại cây của nhóm trồng và cách trồng cây? CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (4-6 phút) - Tổ chức cho HS chơi : Thi kể về các loại cây con mọc ra từ rễ , thân , lá Giáo viên nhận xét tiết học. BỔ SUNG: KĨ THUẬT LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG Thời gian:35’ sgk/ I.MỤC TIÊU: Chọn đúngvà đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình. Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp , tháo các chi tiết của máy bay trực thăng’ II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu máy bay trực thăng lắp sẳn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1 Quan sát nhận xét. Gv cho hs qs mẫu máy bay đã lắp sẵn Gv hướng dẫn hs qs kĩ từng bộ phận của mẫu và đặt câu hỏi Hoạt động 2 a. Hướng dẫn chọn các chi tiết Gọi 2 hs lên bảng chon các chi tiết theo bảng trong sgk Cả lớp qs bổ sung cho bạn Gv nhận xét, bổ sung b.Lắp từng bộ phận Lắp thân và đuôi máy bay( H2 SGK) Y/c hs qs H 2trả lời câuu hỏi Gv hướng dẫn lắp thân và đuôi máy bay Lắp sàn ca bin và giá dĩ¬ Y/c hs qs hình và trả lời câu hỏi sgk Lắp ca bin. Lắp cánh quạt Lắp càng máy bay. Lắp ráp máy bay trực thăng Hướng dẫn tháo rời các chi tiết c.Củng cố dặn dò BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP Thời gian:40’ sgk/ I .MỤC TIÊU : Củng cố về qui tắc, công thức tính thời gian. Rèn kĩ năng tính thời gian khi có quãng đường và vận tốc. Vận dụng tốt các bài tập SGK. Tính toán chính xác. II. CHUẨN BỊ : Bảng phu ghi tập bài 1 và 2 bảng nhóm ghi bài cũ II . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : “ Thời gian” ( 3-5 phút) -Yêu cầu HS thực hiện : -GV nhận xét, sửa bài, ghi điểm cho HS. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1 : Củng cố kiến thức và tìm hiểu yêu cầu các bài tập(6- 7phút) - Gọi vài HS dứơi lớp nhắc lại qui tắc, viết công thức tính thời gian. HĐ2 : Tổ chức HS luyện tập ( 18-20 phút) -Yêu cầu HS làm lần lượt từng bài vào vở - GV gọi HS ( đối tượng chậm ) lần lượt làm trên bảng làm và hứơng dẫn thêm cho từng em. Bài 1 :Điền số thích hợp vào ô trống S (km) 165 11,25km 144,75km 32km v (km/giờ) 60km/giờ 4,5km/giờ 38,6km/giờ 12,8km/giờ t (giờ) Bài 2:sgk Tóm tắt Một con sên bò : v =12 cm / phút S = 1,08 m t = .? Giải: Đổi : 1,08 m = 108 cm Con sên bò quãng đường dài 1,08 m trong: 108 : 12= 9 (phút) Đáp số: 9 phút. Bài 3:sgk Tóm tắt Một con chim đại bàng bay : v = 96 km/giờ S = 72 km t = .? Giải: Thời gian đại bàng bay: 72: 96 = (giờ) = 45 phút Đáp số: 45 phút Bài 4:sgk Tóm tắt Một con rái cá bơi : v =420cm / phút S = 10,5 km t = .? Giải: 10,5 km = 10500 m Thời gian rái cá bơi được quãng đường dài10,5 km là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút CỦNG CỐ – DẶN DÒ : ( 1-2 phút) -Yêu cầu HS nhắc lại cách tính thời gian. BỔ SUNG: HÁT NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT : EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA TẬP ĐỌC NHẠC:TĐN SỒ 8 Thời gian:35’ sgk/ I.MỤC TIÊU: Hs hát thuộc lời ca , đúng giai điệu và sắc thái của bài Em vẫn nhớ trường xưa. Tập trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng , đối đáp, đồng ca Hs thể hiện đúng cao độ, trường độ bài TĐN số 8. Tập đọc nhạc ghép lời kết hợp gõ phách. II.CHUẨN BỊ: Nhạc cụ,sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Phần mở đầu: Gv giới thiệu nd bài học. 2.Phần hoạt động: Nội dung 1:Oân bài hàt Em vẫn nhớ trường xưa Hoạt động 1: Tập hát có lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca kết hợp gõ phách Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động theo nhạc Hs biểu diễn trước lớp Nội dung 2:Học bài TĐN số` 8 Hs đọc tên nốt nhạc trong bài theo nhịp gõ của gv Hs luyện đọc cao độ Hs luyện đọc tiết tấu. Nhận xét tiết tấu 2 khuôn nhạ Gv chia lớp thành 2 nửa 1 nửa đọc nhạc 1 nửa hát lời 3.Phần kết thúc: Cả lớp hát lại bái và TĐN số 8 BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: