Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần học 7

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần học 7

Toán

Tiết 31: LUYỆN TẬP

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - HS biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu học tập ghi nội dung KTBC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần học 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 31: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu:
 - HS biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập ghi nội dung KTBC 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Phát cho mỗi em một phiếu học tập đã ghi sẵn bài giải và các phép tính như sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh ghi Đ hay ghi S trước các phép tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 c)Luyện tập :
 *Bài 2: 
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Kém hơn nghĩa là thế nào? 
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm ghi điểm cho học sinh.
*Bài 3: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Yêu cầu lớp làm tương tự làm bài 2 
- Btoán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
- Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi?
- Vậy: Bài toán 2 và bài 3 là hai bài toán ngược của nhau.
*Bài 4: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một em lên chữa bài.
 Tóm tắt 
Tòa nhà thứ nhất: 16 tầng
Tòa nhà thứ hai ít hơn tòa nhà thứ nhất: 4 tầng 
Tòa nhà thứ hai : ...tầng ?
- Nhận xét bài làm của học sinh.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng mỗi em thực hiện một yêu cầu của giáo viên.
- Tính lại và tự điền S hay Đ trước các ý 
- Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe, vài em nhắc lại tên bài.
- Một em đọc đề bài.
- Kém hơn nghĩa là ít hơn.
- Dạng toán ít hơn.
- Giải : Tuổi của em là :
 16 - 5 = 11 ( tuổi )
 Đ/ S : 11 tuổi
- Đọc đề.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Anh hơn em 5 tuổi 
- Em kém anh 5 tuổi.
*Giải: Số tuổi anh là: 
 11 + 5 = 1(tuổi)
 Đ/ S: 16 tuổi.
- Nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng sửa bài.
 Giải : 
 Số tầng tòa nhà thứ hai là:
 16 - 4 = 12 ( tầng )
 Đ/ S : 12 tầng 
- Nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
***************************************
Tập đọc
Tiết 19 + 20: Người thầy cũ
I. Mục đích yêu cầu : 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cám thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được CH trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Tiết 1
1. Bài cũ:
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài “ Ngôi trường mới” và trả lời câu hỏi. 
2. Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
 b) Đọc mẫu 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
- Gọi một em đọc lại.
*Hướng dẫn phát âm: Hướng dẫn đọc các từ như: cổng trường, lớp, lễ phép, liền nói, nhộn nhịp, xúc động, hình phạt, 
*Hướng dẫn ngắt giọng: Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.
* Đọc từng đoạn: 
- Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh 
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
* Thi đọc; Mời các nhóm thi đua đọc.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân.
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi :
- Bố Dũng đến trường làm gì? 
- Bố Dũng làm nghề gì?
- Giải nghĩa từ “ lễ phép”
- Gọi một em đọc đoạn 2.
- Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể hiện sự kính trọng người thầy giáo cũ như thế nào? 
- Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo?
- Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò năm xưa trèo qua cửa sổ?
Tiết 2
d) Luyện đọc đoạn 3.
- Tiến hành các bước như đã giới thiệu ở trên.
e) Tìm hiểu đoạn 3.
- Mời một em đọc đoạn 3 .
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?
Xúc động có nghĩa là gì?
- Vì sao Dũng xúc động khi bố ra về?
- Tìm từ gần nghĩa với từ “ lễ phép”?
- Đặt câu với các từ tìm được?
* Luyện đọc lại truyện :
- Hướng dẫn đọc theo vai. Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 em.
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật.
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thể hiện.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
 g) Củng cố, dặn dò : 
 - Qua bài tập này em học được đức tính gì?
- Của ai ? 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
*Chú ý: Đối với 3 HS học hoà nhập không yc thi đọc theo vai.
- Hai em đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lớp lắng nghe đọc mẫu. Đọc chú thích 
- Một em đọc lại 
- HS luyện đọc từ khó.
- Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi / từ phía cổng trường / bỗng xuất hiện một chú bộ đội // 
Thưa thầy ,/ em là Khánh /...đấy a.!//
- Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Ba em đọc từng đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm đoạn 1 
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ 
- Bố Dũng là bộ đội .
- Đọc đoạn 2.
- Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Bố Dũng trèo qua cửa sổ lớp mà thầy chỉ bảo ban mà không phạt.
- 2 HS trả lời.
- Luyện đọc các từ xúc động , mắc lỗi , hình phạt 
- Đọc đoạn 3 .
- Dũng rất xúc động .
- Nghĩa là có cảm xúc mạnh.
- 2 HS trả lời.
- Ngoan, lễ độ, ngoan ngoãn ...
- Học sinh tự đặt câu.
- Các nhóm tự phân ra các vai : Người dẫn chuyện, Thầy giáo, Bố Dũng, Dũng.
- Luyện đọc trong nhóm 
- Thi đọc theo vai.
- Kính trọng , lễ phép với thầy giáo cũ 
- Của bố Dũng.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Kể chuyện
Tiết 7: Người thầy cũ
I. Mục đích yêu cầu : 
 - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1).
 - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh ảnh minh họa, áo bộ đội, mũ, kính .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ : 
- Gọi 4 em lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện“ Mẩu giấy vụn”
- Nhận xét cho điểm .
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
 b) Hướng dẫn kể từng đoạn :
Hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?
- Câu chuyện người thầy cũ có những nhân vật nào?
- Ai là nhân vật chính?
- Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?
- Chú bộ đội là ai , đến lớp làm gì ?
- Gọi một đến 3 em kể lại đoạn 1, để cho các em kể theo lời của mình.
- Khi gặp thầy giáo chú bộ đội đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy?
- Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào?
- Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại người trò cũ năm xưa?
- Thầy đã nói gì với bố Dũng?
- Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả lời thầy ra sao?
- Gọi 3 - 5 em kể lại đoạn 2. 
- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về ?
- Em Dũng đã nghĩ gì ?
 c)Kể lại toàn bộ câu chuyện : 
- Yêu cầu 3 em tiếp nối nhau kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn.
- Yêu cầu một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
 đ) Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe.
*Chú ý: Đỗi với 3 HS học hoà nhập không y/c kể toàn bộ câu chuyện trên lớp. 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Lắng nghe, vài em nhắc lại tên bài
- Bức tranh vẽ 3 người đang đứng nói chuyện trước cửa lớp
- Dũng, chú bộ đội tên Khánh và thầy giáo.
- Chú bộ đội 
- Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi.
- Là bố Dũng chú đến để tìm gặp thầy giáo.
- Ba em kể lại đoạn 1
- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- Thưa thầy, em tên là Khánh , đứa học trò năm nào leo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
- Lúc đầu ngạc nhiên sau thì cười vui vẻ.
- à Khánh . Thầy nhớ ra rồi. Nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu! 
-Vâng thầy không phạt nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo:“ Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi thầy không phạt em đâu!”
- Ba em kể lại đoạn 2 câu chuyện.
- Rất xúc động .
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Ba em tiếp nối nhau mỗi em kể một đoạn.
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất.
-Về nhà tập kể lại nhiều lần .
************************************
Toán
Tiết 32: KI - LÔ - GAM
I. Mục tiêu:
 - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
 - Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
 - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
II. Đồ dùng dạy học :
 - 1 chiếc cân đĩa, các quả cân 1kg, 2kg, 5 kg. Một số đồ vật dùng để cân: túi gạo 1kg, cặp sách.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ 
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b)Giới thiệu vật nặng hơn , nhẹ hơn.
- Đưa 1 quả cân 1kg và 1 quyển vở 
- Yêu cầu dùng 1 tay lần lượt nhấc 2 vật lên và cho biết vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn.
- Cho làm tương tự đối với 3 cặp đồ vật khác và yêu cầu đưa ra nhận xét đối với từng cặp đồ vật 
 *Giới thiệu cái cân và quả cân: 
 - Cho quan sát cái cân và yêu cầu nêu nhận xét về hình dạng của cân.
- GV: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là ki lô gam . Ki lô gam được viết tắt là: kg 
- Viết bảng: Ki lô gam - kg 
- Yêu cầu học sinh đọc lại.
- Cho xem các quả cân 1kg , 2kg và 5 kg .
*Giới thiệu cách cân và thực hành cân : 
- Giới thiệu cách cân thông qua một bao gạo.
- Đặt túi gạo 1kg lên đìa cân, phía bên kia là 1 quả cân 1kg 
- Nhận xét vị trí của kim thăng bằng ?
- Vị trí 2 đĩa cân thế nào ?
- Ta nói : Túi gạo nặng 1kg.
- Xúc bớt một ít gạo trong túi ra và nhận xét vị trí kim thăng bằng vị trí 2 đĩa cân.
- Ta nói : Túi gạo nhẹ hơn 1kg .
- Đổ thêm vào bao gạo một ít gạo và nhận xét vị trí kim thăng bằng vị trí 2 đĩa cân.
- Ta nói: Túi gạo nặng hơn 1kg.
 c) Luyện tập :
 *Bài 1: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
*Bài 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Viết lên bảng : 1 kg + 2kg = 3 kg 
- Tại sao 1 kg cộng 2 kg lại bằng 3 kg?
- Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị đo là ki lô gam .
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm học sinh.
d) ...  đồi núi ,trái núi ,... 
- Nhận xét bài bạn 
- Lớp chia thành nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 em.
- Thảo luận nhóm.
- Cử 2 bạn lên thi gắn nhanh gắn đúng từ.
- Từ cần gắn : tre - che - trăng - trắng .
- Nhận xét bài bạn
- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.
- Lắng nghe.
******************************************************************
Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Toán
Tiết 35: 26 + 5
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng gài, Que tính - Nội dung bài tập 4 viết sẵn.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
- HS1: đọc thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với 1 số.
- HS2: Tính nhẩm : 6 + 5 + 3 ; 6 + 9 + 2 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b)Giới thiệu phép cộng 26 + 5
- Nêu bài toán : có 26 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào? 
 *Tìm kết quả: 
- Yêu cầu 1 em lên bảng thực hiện phép cộng trên.
- Yêu cầu đặt tính và tính .
- Yêu cầu nâu lại cách làm của mình .
 c) Luyện tập :
*Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 1 em lên bảng làm .
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện phép tính tính 
16 + 4 và 56 + 8 ; 18 + 9 
- Giáo viên nhận xét đánh giá
*Bài 3: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một em lên chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
*Bài 4: 
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Vẽ hình bài 4 lên bảng.
- Hãy đo độ dài đoạn thẳng? 
- Khi đã biết được độ dài đoạn thẳng AB và BC, không cần thực hiện phép đốc biết AC dài bao nhiêu không? Làm thế nào để biết ?
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
*Chú ý: Đối với 3 HS học hoà nhập bỏ BT4
- Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo một yêu cầu.
- Nhận xét bài bạn .
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và phân tích bài toán.
- Ta thực hiện phép cộng 26 + 5 
26Viết 26 rồi viết 5 xuống dưới sao 
+5cho 5 thẳng cột với 6 viết dấu + 31 vạch kẻ ngang. Cộng từ phải sang trái 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 thẳng cột với 6 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 vào cột chục.
* Vậy : 26 + 5 = 31 
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .
-Môt em lên bảng giải bài .
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Đọc đề.
- Thuộc dạng toán nhiều hơn.
Bài giải
Tháng này tổ em đạt được là:
10 + 5 = 15 ( điểm mười )
 Đ/S: 15 điểm mười.
- Một em đọc đề bài 
- Quan sát .
- Đo và báo cáo kết quả : Đoạn thẳng AB dài 6cm , đoạn thẳng BC dài 5 cm , AC dài ,.. 
- Không cần đo . Vì độ dài AC bằng độ dài đoạn thẳng AB cộng với đoạn thẳng BC và bằng : 6 cm + 5 cm = 11 cm 
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
**************************************
Tự nhiên và xã hội
Tiết 7: Ăn uống đầy đủ
I. Mục tiêu: 
 - Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
 - Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Tranh vẽ trang 16 , 17. Sưu tầm tranh ảnh thức ăn , nước uống hàng ngày .
III. Đồ dùng dạy học :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
- Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài
 “ Tiêu hóa thức ăn”
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hoạt động 1 : Các bữa ăn , thức ăn hàng ngày.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm:
- Yêu cầu quan sát tranh 1,2,3,4 SGK trang 16 và trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
- Hàng ngày bạn ăn mấy bữa? Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?
- Ngoài ra bạn còn ăn thêm gì? 
- Bạn thích ăn gì? Uống gì?
*Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Yêu cầu đại diện trả lời trước lớp.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
* Giáo viên rút kết luận như sách giáo khoa .
 c)Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ. 
 * Bước 1: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu đọc thông tin sách giáo khoa, thảo luận trả lời các câu hỏi ở bài học trước.
 - Phần chất bổ trong thức ăn được đưa đi đâu? 
- Để làm gì?
- Yêu cầu trao đổi trong nhóm các câu hỏi như : 
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no? Uống đủ nước?
- Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra?
*Bước 2: 
- Yêu cầu một số em lên trả lời câu hỏi 
* Kết luận như sách giáo khoa .
 d) Hoạt động 3 : Trò chơi “ Đi chợ “
- Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu .
- Yêu cầu học sinh thảo luận để nêu tên một số thức ăn đồ uống mà em biết 
- Yêu cầu trong vòng 5 phút các nhóm thi đua .
- Yêu cầu các nhóm dán phần trả lời lên bảng lớp .
- Nhận xét bình chọn nhóm trả lời đúng nhất .
 e) Củng cố - Dặn dò:
- Tại sao chúng ta cần ăn đủ no và đủ chất?
- Nhận xét tiết học dặn học bài, xem trước bài 
- Ba em lên bảng chỉ và nêu đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hóa.
- Lắng nghe. Vài em nhắc lại tên bài
- 
- Các nhóm thực hành thảo luận nối tiếp nói cho bạn nghe . 
- Ăn 3 bữa đó là bữa sáng, trưa và tối; cơm, canh, cá, thịt, rau ,...Mỗi bữa ăn 2 bát.
- Ngoài ra còn ăn thêm hoa quả, sữa ,...
- Nêu theo ý thích.
- Lần lượt một số em đại diện lên trả lời trước lớp 
- Nhận xét bổ sung ý kiến của bạn. 
- Quan sát các thông tin trong sách giáo khoa và trao đổi trả lời các câu hỏi .
- Phần lớn thức ăn biến thành các chất bổ thấm vào thành ruột non vào máu và đi nuôi cơ thể. 
- Để giúp cơ thể có đầy đủ chất làm cho cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn ,...
- Bị bệnh, người mệt mỏi, gầy yếu làm việc và học tập kém.
- Lần lượt một số cặp lên trả lời trước lớp
- Chia thành 4 nhóm.
- Các nhóm nhận phiếu rời.
- Thảo luận trả lời vào phiếu cử đại diện lên dán phiếu lên bảng .
- Nhận xét bình chọn nhóm trả lời đúng 
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
*************************************
Thể dục
Tiết 14: 
Tiết 14: Đ ộNG Tác nhảy. TRò CHƠI “BịT MắT BắT DÊ”
I. MụC TIÊU: 
 - ôn 6 động tác thể dục của bài thể dục phát triển chung 
 - Bước dầu biết thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê”
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN:
 - Địa điểm: Trên sân trường.
 - Phương tiện: 1 còi, 2 khăn.
III, NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP :
Phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
2. Phần cơ bản :
3. Phần kết thúc: 
GV nhận lớp phổ biến nội dung, y/c giờ học 1-2’
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp1-2’
*Động tác nhảy: 4-5 lần.
- GV nêu động tác vừa làm mẫu vừa giải thích HS làm theo.
- Y/c Cả lớp thực hiện.
- Ôn 3 động tác bụng, toàn thân, nhảy: 1lần.
- GV theo dõi sửa sai.
* Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” (8-10’ )
- GV nêu tên trò chơi chọn 1-2 em đóng vai “dê” lạc đàn một em đóng vai” người đi tìm” 
- GV cho HS chơi thử 2 lần – GV dùng còi và cho hs chơi chính thức.
- GV theo dõi và bổ sung 
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc và hát 2-3 phút 
- Dặn dò: Về ôn lại 3 động tác đã học 
- Nhận xét tiết học.
- HS làm theo cô.
- HS theo dõi và tập theo
- Lần 2,3,4 ban cán sự điều khiển lớp tập theo.
- Cả lớp ôn 3 ĐT 1 lần.
- Học sinh chơi thử 1 lần 2 em lên đóng vai
- Chơi 2 lần sau đó theo tiếng còi của gv chơi chính thức .
- HS thực hiện.
******************************************************************
Thứ bảy ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tập làm văn
Tiết 7: Kể NGắN THEO TRANH - LUYệN TậP Về THờI KHOá BIểU
I. Mục tiêu: 
 - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1)
 - Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được câu hỏi ở BT3.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - GV: Tranh minh họa câu chuyện. 
 - HS: Các đồ dùng học tập: Bút, vở, thước , thời khoá biểu để thực hiện y/c BT3.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ:
- Gọi hai em lên làm bài tập về mục lục sách thiếu nhi 
- Nhân xét cho điểm 
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: 
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề.
- Treo 4 bức tranh.
- Tranh 1: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Hai bạn học sinh đang làm gì?
- Bạn trai nói gì?
- Bạn gái trả lời ra sao?
- Gọi học sinh kể lại nội dung câu chuyện.
- Tranh 2: Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?
- Cô giáo đã làm gì?
- Bạn trai đã nói gì với cô giáo?
- Tranh 3: Hai bạn nhỏ đang làm gì?
- Tranh4: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu ?
- Bạn trai đang nói chuyện với ai ?
- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ ?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào ?
- Gọi học sinh kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương những em kể tốt .
*Bài 2:
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi nhận xét bài làm học sinh.
 *Bài 3: 
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Yêu cầu một số em đọc thời khóa biểu đã lập.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 5 - 7 em nối tiếp đọc bài viết.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Hai em lên bảng làm bài tập.
- HS2: Tìm các cách nói giống câu: “Em không thích đi chơi.”
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc đề bài.
- Quan sát, đọc các nhân vật để biết nội dung.
- Cảnh trong lớp học .
- Đang tập viết.
- Tớ quên không mang bút.
- Tớ chỉ có một cái bút.
- Hai bạn kể. Lớp theo dõi nhận xét 
- Cô giáo.
- Cho bạn trai mượn bút .
- Em cảm ơn cô ạ !
- Tập viết.
- ở nhà bạn trai.
- Mẹ của bạn.
- Nhờ có cô giáo cho mượn bút và con đã viết bài được 10 điểm và giơ cho mẹ coi .
- Mỉm cười và nói : - Mẹ rất vui !
- Lần lượt từng em kể theo yêu cầu.
- Nhận xét bình chọn bạn kể hay.
- Đọc đề bài.
- Tự lập thời khóa biểu.
- Đọc đề bài.
- Đọc thời khóa biểu ngày mai của lớp mà mình vừa lập xong.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 5-7 HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
******************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7(9).doc