NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục đí ch yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi 9úng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kình trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. Trả lời câu hỏi SGK
GD:Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
- HS : SGK
Lịch báo giảng Tuần 7 THỨ/NGÀY MƠN TÊN BÀI DẠY ĐDDH GDMT Thứ hai Tập đọc Người thầy cũ X X 5/10/09 Tốn Luyện tập Đạo đức Chăm làm việc nhà X X Thứ ba Tốn Ki- lơ - gam X 6/10/09 Chính tả Người thầy cũ TNXH Ăn uống đầy đủ X X Thể dục Động tác tồn thân- Đi đều Thứ tư Kể chuyện Người thầy cũ X X 7/10/09 Tập đọc Thời khĩa biểu X X Tốn Luyện tập Thủ cơng Gấp thuyền phẳng đáy khơng mui X Âm nhạc Ơn bài hát: Múa vui Thứ năm Tốn 6 cộng với một số X 8/10/09 Tập viết Chữ hoa : E, Ê X L từ câu Từ ngữ về mơn học. Từ chỉ hoạt động Mỹ thuật Gv chuyên dạy Thứ sáu Tốn 26+5 x 9/10/09 Chính tả Cơ giáo lớp em Thể dục Động tác nhảy- Trị chơi bịt mắt bắt dê TLV Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khố biểu SHTT Thứ hai:5/10/09 TẬP ĐỌC NGƯỜI THẦY CŨ I. Mục đí ch yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi 9úng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Người thầy thật đáng kình trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. Trả lời câu hỏi SGK GD:Tình cảm biết ơn và kính trọng. II. Chuẩn bị GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu. HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) Hát 2. Bài cũ (3’) Mua kính Vì sao cậu bé không biết chữ? Trong hiệu kính cậu bé đã làm gì? Thái độ và câu trả lời của cậu bé ntn? Thái độ và câu trả lời của bác bán hàng ra sao? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu – Nêu vấn đề: GV treo tranh, giới thiệu: Người thầy cũ. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu. GV cho HS thảo luận nêu những từ cần luyện đọc và những từ ngữ chưa hiểu, ngắt câu dài. Đoạn 1: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: Đoạn 2: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: Đoạn 3: Từ cần luyện đọc: Từ chưa hiểu: Ngắt câu dài: GV cho HS đọc từng câu v Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài. Luyện đọc đoạn, bài GV cho HS đọc từng đoạn. GV cho nhóm trao đổi về cách đọc cả bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2 - Hát - HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi: - HS nêu, bạn nhận xét. - HS quan sát. 2 HS lập lại tựa bài. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS thảo luận, trình bày. - HS đọc đoạn 1 - nhộn nhịp, xuất hiện - xuất hiện: hiện ra một cách đột ngột. Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện một chú bộ đội. - HS đọc đoạn 2 - nhấc kính, trèo, khẽ, phạt. - nhấc kính: bỏ kính xuống Nhưng/ hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu/ - HS đọc đoạn 3 - rời lớp, ngả mũ, mắc lỗi - mắc lỗi: phạm phải điều sai sót. - Xúc động: cảm động Dũng nghĩ/ bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. - HS đọc mỗi câu liên tiếp cho đến hết bài. - HS đọc - Đại diện thi đọc - Lớp đọc đồng thanh - 2 đội thi đọc tiếp sức. Tiết 2: Giáo viên Học sinh Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: GV cho HS thảo luận nhóm Đoạn 1: Bố Dũng đến trường làm gì? Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng? Đoạn 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? Lễ phép ra sao? - Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy? Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào? Đoạn 3: Dũng nghĩ gì khi bố đã về? Vì sao Dũng xúc động khi nhìn bố ra về? Tìm từ gần nghĩa với lễ phép? Đặt câu v Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm. Thi đọc toàn bộ câu chuyện Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép - GV nhận xét. Củng cố – Dặn dò HS đọc diễn cảm GD: Câu chuyện này khuyên em điều gì? Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thời khóa biểu lớp 2. - HS thảo luận trình bày - HS đọc đoạn 1 - Tìm gặp lại thầy giáo cũ - Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm Thầy - HS đọc đoạn 2 - Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy -> có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. - Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt. - Trước khi làm một việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu. - HS đọc đoạn 3 - Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa. - Vì hiểu bố, thêm yêu bố. Bố rất kính trọng, yêu quý và biết ơn thầy giáo cũ. - Lễ độ, ngoan ngoãn, ngoan. - Dũng là một cậu học trò ngoan. Cậu bé nói năng rất lễ phép - 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng) - HS đọc đoạn 2 hoặc 3 - HS nhận xét - Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ. - Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người. TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. GD: Tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3. HS: bảng con III. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Khởi động 2. Bài cũ Bài toán về ít hơn. Thầy cho tóm tắt, HS giải bảng lớp, ghi phép tính vào bảng con. 29 cái ca Giá trên /-----------------------/---------/ 2 Cái Giá dưới /-----------------------/ ? Cái Số ca ở giá dưới có: 29 – 2 = 27 (cái) Đáp số: 27 cái - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Nêu yêu cầu đề: Thầy yêu cầu HS đếm số sao trong hình tròn và hình vuông rồi điền vào ô trống. Để biết số sao ở hình nào nhiều hơn hoặc ít hơn ta làm sao? Bài 2: Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5 tuổi” Để tìm số tuổi của em ta làm ntn? Bài 3: Nêu dạng toán Nêu cách làm. Chốt: So sánh bài 2, 3 v Hoạt động 2: Xem tranh SGK giải toán Nêu dạng toán Nêu cách làm. Gv chấm bài, nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò GV cho HS chơi đúng sai. Tùy GV qui ước. Cách giải bài toán nhiều hơn: Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn Đ Tìm số lớn: Số lớn = số lớn - phần nhiều hơn S Tìm số lớn: Số lớn = số bé - phần ít hơn S Cách giải bài toán lớn hơn: Tìm số bé: Số bé – số lớn – phần ít hơn Đ Tìm số bé: Số bé – số bé – phần nhiều hơn Xem lại bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kilôgam - Hát - HS thực hiện. - Hoạt động cá nhân. - HS nêu: Điền số vào ô trống. - HS đếm điền vào ô trống. - Lấy số lớn trừ số bé - HS sửa bài - 16 – 5 = 11 (tuổi) - Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít hơn. - HS làm bài - HS đọc đề - Bài toán về nhiều hơn - Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều hơn. 11 + 5 = 6 (tuổi) - HS làm bài - HS đọc đề - HS nêu cách làm - HS làm vở - HS sửa bài - HS sử dụng bảng đúng sai bằng 2 mặt của bàn tay. ĐẠO ĐỨC CHĂM LÀM VIỆC NHÀ I. Mục đích yêu cầu - Biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng. GD: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà. Chăm làm việc hà phù hợp với lứa tuổi của mìnhnhư: dọn nhà , quét sân, rửa chén, chăm sóc cây, ...trong gia đình góp phần làm sạch, đẹp môi trường,bảo vệ môi. II. Chuẩn bị Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận. HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn III. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Khởi động Hát 2. Bài cũ Thực hành: Gọn gàng, ngăn nắp. GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. GV yêu cầu HS có mức độ (a) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV yêu cầu HS có mức độ (b) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV yêu cầu HS có mức độ (c) bài 4 giơ tay, GV đếm. GV ghi bảng số liệu và thu được Nhóm a: / sỉ số HS Nhóm b: / sỉ số HS Nhóm c: / sỉ số HS Yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm. GV khen HS ở nhóm (a), động viên nhóm (b) thực hiện như nhóm (a), nhắc nhở nhóm (c) thực hiện như nhóm (a,b) GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường. 3. Bài mới :Giới thiệu: Để nhà cửa gọn gàng ngăn nắp thì chúng ta phải chăm làm việc nhà. Những việc trong nhà là những việc như thế nào? Hôm nay ta cùng tìm hiểu qua bài Chăm làm việc nhà. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu: Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ? Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm? Kết luận GD: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. v Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?” GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS GV phổ biến cách chơi: + Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì. Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem hành động của đội kia là làm việc gì. Ne ... ộng của con người; kể được nội dung mỗi tranh - Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu. GD: Có thói quen dùng từ đúng và nói viết thành câu. II. Chuẩn bị GV: Tranh.Bảng phụ, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Khởi động 2. Bài cũ 2 HS lên đặt câu hỏi cho các bộ phận câu mẫu (Ai? Là gì?) được gạch dưới. Thầy ghi sẵn lên bảng. Bé Hoa là HS lớp 1 Bộ phim mà em thích nhất là bộ phim Tây Du Ký. Tìm những cách nói có nghĩa giống câu. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Kể tên các môn học GV cho HS kể tên các môn học ở lớp v Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động của người. à Những từ chỉ hoạt động gọi là động từ. GV ghi bảng Kể lại nội dung tranh bằng 1 câu. GV cho HS đọc câu mẫu GV yêu cầu HS dựa vào tranh để nói lại nội dung tranh bằng 1 câu. - GV nhận xét v Hoạt động 3: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống cho câu đủ ý GV hướng dẫn HS thực hiện bài. GV nhận xét VI. Củng cố – Dặn dò Thế nào là động từ? GV cho HS lên đóng hoạt cảnh theo dạng kịch câm và cho HS nêu những từ chỉ hoạt động. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Động từ “Ai làm gì?”, dấu phẩy. - Hát - Hỏi: Ai là HS lớp 1? - Bộ phim mà em thích nhất là bộ phim gì? - Quyển truyện này không hay đâu - Quyển truyện này đâu có hay. - Quyển truyện này có hay đâu. - Hoạt động cá nhân - Tiếng việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Vẽ, Thủ công - 2 HS thảo luận - Tranh 1: đọc sách - Tranh 2: viết - Tranh 3: giảng bài, nghe - Tranh 4: kể chuyện, trò chuyện - HS nhắc lại - HS đọc - Bé đang tập viết - Bạn gái nghe giảng - 2 bạn trai đang tròn chuyện với nhau - Lớp nhận xét - HS thảo luận và làm bài, sửa bài - Từ chỉ hành động gọi là động từ - Nhảy dây, bắn bi, học bài, xem truyện. Mỹ thuật ( GV chuyên dạy) Thứ sáu 9/10/09 TOÁN 26 + 5 I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5. - Biết giải bài tón về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. GD: Tính cẩn thận, ham học hỏi và có trí nhớ tốt II. Chuẩn bị GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo. HS: SGK, que tính, thước đo. III. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Khởi động 2. Bài cũ 6 cộng với 1 số HS đọc bảng cộng 6 Thầy hỏi nhanh, HS khác trả lời. 9 + 6 = 15 5 + 6 = 11 7 + 6 = 13 6 + 6 = 12 6 + 9 = 15 8 + 6 = 14 GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 GV nêu đề toán Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính? GV cho HS lên bảng trình bày. GV chốt bằng phép tính. 26 + 5 = 31 Yêu cầu HS đặt tính Nêu cách tính v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV quan sát HS làm bài Bài 2: GV hướng dẫn HS cộng số ngoài và điền kết quả vào hình tròn. Bài 3: Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào? Bài 4: GV cho HS đo rồi điền vào ô trống. VI.Củng cố – Dặn dò - GV cho HS đọc bảng cộng 6 GV cho HS giải toán thi đua 36 + 6 19 + 8 66 + 9 27 + 6 86 + 6 58 + 6 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 36 + 15 - Hát - 3 HS đọc. - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả. - HS thực hiện. - HS đặt tính 26 + 5 31 6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 - HS đọc - HS làm bài 16 26 36 56 + 4 + 5 + 6 + 8 20 31 42 64 - HS làm bài, sửa bài - HS đọc đề - Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng trước. - HS làm bài - HS đo và làm bài. AB = 7 cm BC = 6 cm AC = 13 cm - HS nêu. - 2 đội thi đua làm nhanh. CHÍNH TẢ CÔ GIÁO LỚP EM I. Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầucủa bài "cô giáo lớp em" - Làm được bài tập 2,3 GD: Tính cẩn thận II. Chuẩn bị - GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả. HS: Vở, bảng con III. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1. Khởi động 2. Bài cũ Người thầy cũ GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết GV đọc đoạn viết, nắm nội dung Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết? Nêu những từ nói lên tình cảm của em HS đối với cô giáo? Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? HS nêu những từ viết khó? GV chấm bài v Hoạt động 2: Luyện tập GV cho HS thi đua ghép âm đầu, vần, thanh thành tiếng, từ. Yêu cầu HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt nếu có thời gian. GV nhận xét VI. Củng cố – Dặn dò Cho HS hoạt động theo nhóm Treo bảng và phát thẻ từ cho 2 nhóm HS và yêu cầu 2 nhóm này cùng thi gắn từ đúng. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa - Hát - HS viết bảng: huy hiệu, vui vẻ, con trăn - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các em học bài. - Lời cô giảng ấm trang vở, yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho. - 5 chữ - Viết hoa - thoảng, ghé, ngắm, điểm - HS viết bảng con - HS viết vở - HS sửa bài - vui – vui vẻ - thủy – tàu thủy, thủy thủ - núi – núi non, ngọn núi - lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy - bùi – ngọt bùi, bùi tai - nhụy – nhụy hoa - con kiến, cô tiên, tiến lên, chiến thắng, tự nhiên, viên phấn - siêng năng, tiếng đàn, miếng ăn, vốn liếng, bay liệng, trống chiêng - 2 nhóm thi đua điền từ. Nhóm nào gắn nhanh và tìm từ đúng nhóm đó thắng. Thể dục : -Động tác nhảy -Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. - Bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một cịi và 2 khăn để bịt mắt. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Khởi động: 2. Bài mới: Giáo viên Học sinh * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Ơn bài tập đội hình đội ngũ * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ơn sáu động tác đã học. - Giáo viên điều khiển. - Học động tác nhảy. + Giáo viên tập mẫu 1 lần tồn động tác để học sinh theo dõi. + Hướng dẫn học sinh tập từng nhịp. + Hơ cho học sinh tập tồn động tác. - Trị chơi: Bịt mắt bắt dê. Giáo viên nêu tên trị chơi và hướng dẫn cách chơi. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. VI.Củng cố - Dặn dị. - Về ơn lại trị chơi. - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh ơn lại một vài lần. - Học sinh thực hiện mỗi động tác 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Thực hiện 2 lần. - Học sinh chơi trị chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh các tổ thi đua xem tổ nào nhanh nhất. - tập một vài động tác thả lỏng. TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN THEO TRANH_VIẾT THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên"Bút của cô giáo" -Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để tra lời được các câu hỏi. GD: Tính cẩn thận, óc sáng tạo. II. Chuẩn bị Tranh, TKB III. Các hoạt động Giáo viên Học simh 1. Khởi động 2. Bài cũ Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách. Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4. GV hỏi: Em có biết đọc mục lục sách không? Em có thích ăn kem không? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập quan sát 4 bức tranh để kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu đề: Bút của cô giáo. Tập viết TKB 1 ngày của lớp ta và trả lời câu hỏi về TKB. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1: GV treo tranh Tranh 1: Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì? Một bạn bỗng nói gì? Bạn kia trả lời ra sao? Tranh 2 có thêm ai? Cô giáo làm gì? Bạn nói gì với cô? Trong tranh 3 hai bạn đang làm gì? Tranh 4 có những ai? Bạn làm gì? Nói gì? Mẹ bạn nói gì? Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp. - GV nhận xét. v Hoạt động 2: Thảo luận về TKB của lớp Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Cần mang quyển sách gì khi đi học? Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học? VI. Củng cố – Dặn dò GV cho HS kể lại nội dung chuyện không nhìn tranh. Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi - Hát - HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định: - Có, em có biết đọc mục lục sách. - Không, em không biết đọc mục lục sách. - Em không thích ăn kem đâu. - Em đâu thích ăn kem. - HS nêu đề bài - HS quan sát tranh và kể - Ngồi học trong lớp - Tớ quên mang bút - Tớ chỉ có 1 cây bút - Cô giáo - Cô đưa bút cho bạn. - Em cảm ơn cô ạ. - Chăm chú tập viết. - Bạn HS và mẹ - Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ. - Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10. - Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm - HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS viết: Thứ hai (tiết 1) Chào cờ (T2) Tập đọc (T3) Tập đọc (T4) Toán (T5) Đạo đức - 5 tiết - 2 tiết Tập đọc, tiết Toán, tiết Đạo đức. - Sách: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức. - Làm Toán, xem trước bài Tập đọc, ôn lại bài Đạo đức. - HS kể - Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn. AN TOÀN GIAO THÔNG
Tài liệu đính kèm: