Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 7

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 7

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài, đặc biệt các từ ngữ làm rõ nghĩa câu chuyện lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung bài. Biết ơn và kính trọng thầy cô giáo cũ.

2. Kỹ năng:Phát âm đúng các tiếng dễ lẫn đối với HS địa phương.

- Ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài, các câu có dấu chấm lửng, hai chấm, chấm cảm.

- Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.

3. Thái độ: Tình cảm biết ơn và kính trọng.

II. Chuẩn bị

- GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.

- HS : SGK

III. Các hoạt động

 

doc 32 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 7
(Từ ngày 20 đến 24/10/2008)
 THỨ 
 NGÀY
 TIẾT 
 MÔN
TÊN BÀI DẠY
GHI CHÚ
HAI
20/10/2008
1. SHDC
2. Tập đọc
Người thầy cũ (tiết 1)
3. Tập đọc
Người thầy cũ (tiết 2)
4. Toán
Luyện tập
5. Đạo đức
Chăm làm việc nhà
BA
21/10/2008
1. Chính tả
Tập chép: Người thầy cũ
2. Mĩ thuật
Vẽ tranh: Đề tài em đi học
3. Toán
Ki-lô-gam
4. Kể chuyện
Người thầy cũ
TƯ
22/10/2008
1. Tập đọc
Thời khóa biểu
2. Toán
Luyện tập
3. TNXH
Aên uống đầy đủ
4. Thể dục
5. Tập viết
Chữ hoa : E, Ê
NĂM
23/10/2008
1. LTVC
Từ ngữ về môn học. Từ chỉ h.động
2. Toán
6 cộng với một số: 6 + 5
3. T.L.Văn
Kể ngắn theo tranh. 
4. Thể dục
SÁU
24/10/2008
1. Chính tả
Nghe viết: Cô giáo lớp em
2. Toán
26 + 5
3. Âm nhạc
4. Thủ công
Gấp máy bay đuôi rời (tiết 3)
5. SH L
Thứ hai, ngày 20 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Sinh hoạt dưới cờ
---------------------------------------------------
Tiết 2&3: Tập đọc
Bài: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu
Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó trong bài, đặc biệt các từ ngữ làm rõ nghĩa câu chuyện lễ phép, mắc lỗi.
Hiểu nội dung bài. Biết ơn và kính trọng thầy cô giáo cũ.
Kỹ năng:Phát âm đúng các tiếng dễ lẫn đối với HS địa phương.
Ngắt nghỉ hơi đúng các câu dài, các câu có dấu chấm lửng, hai chấm, chấm cảm.
Đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.
Thái độ: Tình cảm biết ơn và kính trọng.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.
HS : SGK
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Vì sao cậu bé không biết chữ?
Trong hiệu kính cậu bé đã làm gì?
Thái độ và câu trả lời của cậu bé ntn?
Thái độ và câu trả lời của bác bán hàng ra sao?
Thầy nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu – Nêu vấn đề: 
GV treo tranh, giới thiệu: Người thầy cũ.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
* GV đọc mẫu. 
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu: 
- Tổ chức cho HS đọc từng câu và luyện đọc từ khó phát âm
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt hơi, nhấn giọng đúng một số câu:
+ Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”// 
+ Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
TIẾT 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn rồi trả lời câu hỏi
- Bố Dũng đến trường làm gì?
- Vì sao bố tìm gặp thầy giáo cũ ngay tại lớp Dũng?
- Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? Lễ phép ra sao?
- Bố Dũng nhớ mãi kỉ niệm gì về thầy?
- Thầy giáo nói với cậu học trò trèo cửa lớp lúc ấy như thế nào?
- Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
- Vì sao Dũng xúc động khi nhìn bố ra về?
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn lại
Thi đọc toàn bộ câu chuyện
Lời kể: vui vẻ, ân cần; chú bộ đội: đọc lễ phép
 - GV nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò 
HS đọc diễn cảm
Câu chuyện này khuyên em điều gì?
Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Thời khóa biểu 
- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi:
- HS nêu, bạn nhận xét.
- HS quan sát. 2 HS lập lại tựa bài.
- HS đọc từng câu
- Đọc từ khó: nhộn nhịp, bỏ mũ, chớp mắt, nhớ mãi.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- Luyện đọc một số câu dài khó đọc.
- Đọc các từ chú giải trong SGK.
- HS thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh 
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Bố là bộ đội đóng quân ở xa, khi được về phép bố đến thăm Thầy
- Bố vội bỏ chiếc mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy -> có thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên.
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa lớp, thầy bảo ban nhắc nhở mà không phạt.
- Trước khi làm một việc gì cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.
- Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lỗi lại nữa.
- Vì hiểu bố, thêm yêu bố. Bố rất kính trọng, yêu quý và biết ơn thầy giáo cũ.
- 2 nhóm tự phân các vai (người dẫn chuyện, thầy giáo, chú bộ đội và Dũng)
- HS đọc đoạn 2 hoặc 3
- HS nhận xét
- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ.
- Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người.
Theo dõi, sửa chữa cách đọc cho HS yếu
Tiết 4: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HSCủng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
2Kỹ năng: Củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
3Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.
HS: bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
- Thầy tóm tắt, HS giải bảng lớp, lớp ghi phép tính vào bảng con.
	29 cái ca	
- Giá trên /----------------------/---------/
 2 cái	
- Giá dưới /----------------------/
	 ? cái
- GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn.
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: ( Giảm tải)
Bài 2:
Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5 tuổi”
Để tìm số tuổi của em ta làm ntn?
Bài 3:
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
Chốt: So sánh bài 2, 3
v Hoạt động 2: Xem tranh SGK giải toán
Nêu dạng toán
Nêu cách làm.
3. Củng cố – Dặn dò 	 
Xem lại bài.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Kilôgam
- HS thực hiện.
Bài giải
Số ca ở giá dưới có:
 29 – 2 = 27 (cái)
	Đáp số: 27 cái
- Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít hơn.
- HS làm bài:
Bài giải
Số tuổi của em là:
16 – 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
- HS đọc đề
- Bài toán về nhiều hơn
- Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều hơn.
- HS làm bài:
Bài giải
Số tuổi của anh là:
11 + 5 = 16 (tuổi)
 Đáp số: 16 tuổi.
- HS đọc đề
- Bài toán về ít hơn.
- Lấy số tầng ở tòa nhà thứ nhất trừ đi số tầng ở tòa nhà thứ hai ít hơn.
- HS làm bài:
Bài giải
Tòa nhà thứ hai có số tầng là:
16 – 4 = 12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng.
Giúp HS nắm 
được dạng toán
Tiết 5: Đạo đức
Bài: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
(tiết 1)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS hiểu cần tự giác làm những công việc nhà phù hợp để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị.
2Kỹ năng: Tham gia làm những việc làm phù hợp.
3Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
II. Chuẩn bị
Thầy : SGK, tranh, phiếu thảo luận.
HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
GV đánh giá việc giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.
2. Bài mới 
Giới thiệu: Để nhà cửa gọn gàng ngăn nắp thì chúng ta phải chăm làm việc nhà. Những việc trong nhà là những việc như thế nào? Hôm nay ta cùng tìm hiểu qua bài Chăm làm việc nhà.
v Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “Khi mẹ vắng nhà”
GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa.
Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu:
Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm?
Kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
v Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?”
GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS
GV phổ biến cách chơi:
 + Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì. Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành động – đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai – quyền trả lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp.
 + Lượt 2: Hai đội đổi vị trí chơi cho nhau.
 + Lượt 3: Lại quay về đội 1 làm hành động (chơi khoảng 6 lượt)
GV tổ chức cho HS chơi thử.
GV cử ra Ban giám khảo và cùng với Ban giám khảo giám sát hai đội chơi.
GV nhận xét HS chơi và trao phần thưởng cho các đội chơi.
GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
v Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.
Yêu cầu 1 vài HS kể về những công việc mà em đã tham gia.
 - GV tổng kết các ý kiến của HS.
GV kết luận: Ơû nhà, các em nên giúp đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân mình.
3. Củng cố – Dặn dò 
GV tổng kết các ý kiến của HS.
Chuẩn bị: Thực hành Chăm làm việc nhà.
- HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại lần thứ hai.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
1. Khi mẹ vắng nhà, bạn nhỏ đã luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ vườn, quét sân và quét cổng.
2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ của mình.
3. Theo nhóm em khi thấy các công vie ... n 6 + 5
2Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính (thuộc bảng cộng với 1 số)
3Thái độ: Tính chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn bị
GV : 11 que tính, SGK, bảng phụ, bút dạ. 
HS : 11 que tính, bảng con, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
HS sửa bài 5
Ngỗng cân nặng:
2 + 3 = 5 (kg)
Đáp số: 5 kg
2. Bài mới 
Giới thiệu:
Học dạng toán 6 cộng với một số. 
v Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng dạng 6 + 5.
Giới thiệu phép cộng 6 + 5
GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính?
Vậy: 6 + 5 = 11
GV chỉ HS lên đặt tính dọc và tính
Nêu cách cộng?
GV cho HS tự điền kết quả phép tính còn lại vào SGK.
GV cho HS đọc
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
 - GV yêu cầu HS tính nhẫm (thuộc bảng 6 cộng với một số)
Bài 2:
GV cho HS thi đua điền số
Bài 3: 
GV yêu cầu HS
Bài 4: Giảm tải
 Bài 5: 
 GV yêu cầu HS tính kết quả 2 vế rồi điền
3. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS thi đua bảng cộng 6 với 1 số
GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6
Thầy nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 26 + 5 
- HS có lời giải khác phù hợp với bài toán cũng được.
- HS thao tác trên que tính, trả lời
+
- HS làm 6
 5
 11
 6 + 5 = 11 viết 11
- HS làm
- HS đọc thuộc bảng công thức
6 + 6 = 12 6 + 7 = 13
6 + 0 = 6 7 + 6 = 13
6 + 8 = 14 6 + 9 = 15
8 + 6 = 14 9 + 6 = 15
- HS làm bảng con
+
+
+
+
+
 6 6 6 7 9
 4 5 8 6 6
 10 11 14 13 15
- HS lên điền
 6 + ¨ = 11
¨ + 6 = 12
6 + ¨ = 13
- HS điền dấu
7 + 6 = 6 + 7
8 + 8 > 7 + 8
6 + 9 – 5 < 11
8 + 6 – 10 > 3
- HS 2 dãy thi đua.
- HS nêu.
Tiết 3: Tập làm văn
Bài: KỂ NGẮN THEO TRANH - VIẾT THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn kể lại 1 câu chuyện (khoảng 10 – 12 câu) có đầu đề: Bút của cô giáo.
Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp dựa theo mẫu.
2Kỹ năng: Dựa vào thời khóa biểu đã lập, trả lời 1 số câu hỏi liên quan đến việc sử dụng TKB.
3Thái độ: Tính cẩn thận, óc sáng tạo.
II. Chuẩn bị
Tranh, TKB
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4.
GV hỏi: 
+Em có biết đọc mục lục sách không?
+Em có thích ăn kem không?
GV nhận xét.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập quan sát 4 bức tranh để kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu đề: Bút của cô giáo. Tập viết TKB 1 ngày của lớp ta và trả lời câu hỏi về TKB.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1:
GV treo tranh
Tranh 1:
Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì?
Một bạn bỗng nói gì?
Bạn kia trả lời ra sao?
Tranh 2 có thêm ai?
Cô giáo làm gì?
Bạn nói gì với cô?
Trong tranh 3 hai bạn đang làm gì?
Tranh 4 có những ai?
Bạn làm gì? Nói gì?
Mẹ bạn nói gì?
Bài 2: 
Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp.
 GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Thảo luận về TKB của lớp
Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi:
Ngày mai có mấy tiết?
Đó là những tiết gì?
Cần mang quyển sách gì khi đi học?
Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học?
3. Củng cố – Dặn dò 
GV cho HS kể lại nội dung chuyện không nhìn tranh.
Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
- HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định:
+ Có, em có biết đọc mục lục sách.
+ Không, em không biết đọc mục lục sách.
- Em không thích ăn kem đâu.
- Em đâu thích ăn kem.
 - HS nêu đề bài
- HS quan sát tranh và kể
- Ngồi học trong lớp
- Tớ quên mang bút
- Tớ chỉ có 1 cây bút
- Cô giáo
- Cô đưa bút cho bạn.
- Em cảm ơn cô ạ.
- Chăm chú tập viết.
- Bạn HS và mẹ
- Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ.
- Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.
- Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS viết:
 Thứ hai (tiết 1) Chào cờ
 (tiết 2) Tập đọc
 (tiết 3) Tập đọc
 (tiết 4) Toán
 (tiết 5) Đạo đức
- 5 tiết
- Chính tả; Toán; Aâm nhạc; Thủ công; Sinh hoạt lớp.
- Sách: Tiếng Việt, Toán, Aâm nhạc, Thủ công.
- Làm Toán, xem trước bài Tập đọc.
- HS kể
- Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn.
Tiết 4: Thể dục
---------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 24 tháng 10 năm 2008
Tiết 1: Chính tả
Bài: CÔ GIÁO LỚP EM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe – viết đúng khổ thơ 2 & 3 trong bài: Cô giáo lớp em.
Luyện viết phân biệt các vần: ui/uy, iên/iêng và cặp phụ âm đầu ch/tr
2Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch.
3 Thái độ: Tính cẩn thận
II. Chuẩn bị
 - GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả.
HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Nghe, viết bài : Cô giáo lớp em
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết
GV đọc đoạn viết, nắm nội dung
Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết?
 - Nêu những từ nói lên tình cảm của em HS đối với cô giáo?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn?
HS nêu những từ viết khó?
GV chấm sơ bộ
v Hoạt động 2: Luyện tập
GV cho HS thi đua ghép âm đầu, vần, thanh thành tiếng, từ.
Yêu cầu HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt nếu có thời gian.
GV nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò 
Cho HS hoạt động theo nhóm
Treo bảng và phát thẻ từ cho 2 nhóm HS và yêu cầu 2 nhóm này cùng thi gắn từ đúng.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa
- HS viết bảng: huy hiệu, vui vẻ, con trăn
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các em học bài.
- Lời cô giảng ấm trang vở, yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho.
- 5 chữ
- Viết hoa
- thoảng, ghé, ngắm, điểm
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS sửa bài
- vui – vui vẻ
- thủy – tàu thủy, thủy thủ
- núi – núi non, ngọn núi
- lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy
- bùi – ngọt bùi, bùi tai
- nhụy – nhụy hoa
- con kiến, cô tiên, tiến lên, chiến thắng, tự nhiên, viên phấn
- siêng năng, tiếng đàn, miếng ăn, vốn liếng, bay liệng, trống chiêng 
- 2 nhóm thi đua điền từ. Nhóm nào gắn nhanh và tìm từ đúng nhóm đó thắng.
Theo dõi, uốn nắn những em thường viết sai
Tiết 2: Toán
Bài: 26 + 5
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS Biết thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết)
Củng cố giải toán đơn về phép cộng và cách đo đoạn thẳng.
2Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, đo chính xác.
3Thái độ: Tính cẩn thận, ham học hỏi và có trí nhớ tốt
II. Chuẩn bị
GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo.
HS: SGK, que tính, thước đo. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hỗ trợ
1. Kiểm tra bài cũ
HS đọc bảng cộng 6
Thầy hỏi nhanh, HS khác trả lời.
9 + 6 = 15	5 + 6 = 11
7 + 6 = 13	6 + 6 = 12
6 + 9 = 15	8 + 6 = 14
Thầy nhận xét tiết học.
2. Bài mới 
Giới thiệu: 
Học dạng toán số có 2 chữ số cộng cho số có 1 chữ số qua bài 26 + 5
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5
Thầy nêu đề toán
Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?
Thầy cho HS lên bảng trình bày.
Thầy chốt bằng phép tính.
26 + 5 = 31
Yêu cầu HS đặt tính
Nêu cách tính
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Thầy quan sát HS làm bài
Bài 2: (giảm tải)
Bài 3:
Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào?
Bài 4:
Thầy cho HS đo rồi điền vào ô trống.
3. Củng cố – Dặn dò
Thầy cho HS đọc bảng cộng 6
Thầy cho HS giải toán thi đua
36 + 6	19 + 8	 66 + 9
27 + 6	86 + 6	 58 + 6
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 36 + 15
- 3 HS đọc.
- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.
- HS thực hiện.
- HS đặt tính	 26
	 + 5	
	 31
	6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3
- HS đọc
- HS làm bài
	 16	 26	 36	 56
	 + 4	 + 5	 + 6	 + 8 
	 20	 31	 42	 64
- HS đọc đề
- Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng trước.
Bài giải
Số điểm mười tháng này tổ emđạt được là:
16 + 5 = 21 (điểm mười)
 Đáp số: 21 điểm mười.
- HS đo và làm bài.
	AB = 7 cm
	BC = 6 cm
	AC = 13 cm
- HS đọc
 - 2 đội thi đua làm nhanh.
Tiết 3: Aâm nhạc
----------------------------------------------------
Tiết 4: Thủ công
Bài: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 3)
I/ Mục tiêu
Học sinh gấp được máy bay đuôi rời.
HS hứng thú và yêu thích gấp hình.
II/ Chuẩn bị
Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình vẽ minh họa
Giấy thủ công và giấy nháp
III/ Các hoạy động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hỗ trợ
1. Thực hành gấp máy bay đuôi rời
- Gọi 1 -2 em thao tác gấp cho cả lớp quan sát.
- Gọi HS nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời.
- Tổ chức cho lớp gấp máy bay
- Đánh giá sản phẩm của HS
2. Củng cố – Dặn dò
- Tổ chức cho HS thi gấp.
- Dặn về nhà chuẩn bị bài: gấp thuyền phẳng đáy không mui.
HS quan sát, nhận xét
Gấp máy bay đuôi rời gồm 4 bước:
* Bước 1: Cắt tờ giấy HCN thành hình vuông và một hình chữ nhật.
* Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
* Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
* Bước 4: Lắp máy bay đuôi rời 
Lớp thực hành
Một số em thi gấp
Uốn nắn các
thao tác gấp
Theo dõi, sữa chửa.
Tiết 5. Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2(25).doc