Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 6 - Trường TH Lương Thế Vinh

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 6 - Trường TH Lương Thế Vinh

Có chí thì nên (Tiết 2)

I. Mục tiêu:

-HS nêu được những tấm gương tiêu biểu vượt khó khăn để vươn lên trong cuộc sống kể cho lớp cùng nghe.

-HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.

-Có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.

II. Chuẩn bị:

-GV: Phiếu học tập.

-HS: Sưu tần được một số gương vượt khó.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2. Bài cũ: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm.(Trúc)

Em hãy chọn một trong các từ ngữ sau: khó khăn, bền chí vượt qua, ước muốn, cuộc sống để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp:

 

doc 37 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 923Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 6 - Trường TH Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày dạy: Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm 2008
ĐẠO ĐỨC: 
Có chí thì nên (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
-HS nêu được những tấm gương tiêu biểu vượt khó khăn để vươn lên trong cuộc sống kể cho lớp cùng nghe.
-HS biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được cách vượt qua khó khăn.
-Có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. Chuẩn bị:
-GV: Phiếu học tập.
-HS: Sưu tần được một số gương vượt khó.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm.(Trúc)
Em hãy chọn một trong các từ ngữ sau: khó khăn, bền chí vượt qua, ước muốn, cuộc sống để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp:
 . . . . . có thể đến với bất kì người nào trong . . . . Nếu biết quyết tâm . . . .thì có thể đạt được . . . 
-GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài. 
HĐ 1:Làm bài tập 3, SGK
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm kể về những tấm gương vượt khó trong cuộc sống đã sưu tầm được .
-Gọi HS trình bày trước lớp những tấm gương vượt khó trong cuộc sống đã sưu tầm được.
-GV nhận xét và hỏi thêm:
H: Khi gặp khó khăn trong học tập, các bạn đó đã làm gì? 
H: Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và trong học tập?
H: Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì? HĐ 2:Tự liên hệ ( bài tập 4 SGK)
-Yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK.
-Tổ chức cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân và điền vào theo mẫu sau: 
STT
Khó khăn
Những biện pháp 
khắc phục
1
2
3
4
-Tổ chức HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
-Yêu cầu 3- 4 em (có hoàn cảnh khó khăn) trình bày.
-Yêu cầu cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
-GV kết luận.
-HS nhóm 2 em.
-HS thảo luận nhóm kể về những tấm gương vượt khó.
-HS trình bày trước lớp.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS đọc bài tập 4 SGK.
-HS hoàn thành bảng vào vở bài tập.
-HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
-3- 4 em trình bày.
-Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
HĐ 3:Trò chơi “Đúng – Sai”:
-GV phát cho HS mỗi em một em 2 miếng giấy xanh - đỏ.
-GV phổ biến cách chơi: 
*GV lần lượt đọc các tình huống, HS đọc xem tình huống đó đúng hay sai: nếu đúng giơ mặt đỏ; nếu sai giơ mặt xanh.
-Treo bảng phụ có câu hỏi tình huống, đọc từng tình huống, yêu cầu HS chọn.
-Yêu cầu HS giải thích các trường hợp sai.
- Nhận xét, khen ngợi.
-Nghe phổ biến luật chơi.
-Tiến hành chơi theo sự hướng dẫn của GV.
-HS giải thích các trường hợp sai.
Câu hỏi tình huống:
1. Mẹ em bị ốm, em ở nhà chăm mẹ.
2. Trời rét và buồn ngủ nhưng em vẫn cố làm cho xong bài tập rồi mới đi ngủ.
3. Cô giáo cho em bài tập toán về nhà nhưng khó quá em chờ chị em làm hộ.
4. Trời mưa rất to và rét nhưng em vẫn đến trường.
5. Đi học về, mẹ cho em sang nhà bạn chơi. Em liền đi ngay cho dù em có rất nhiều bài tập về nhà.
6. Hoàn cảnh gia đình nhà bạn Lan rất khó khăn. Em và các bạn trong tổ đã lên kế hoạch giúp đỡ bạn.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài:Nhớ ơn tổ tiên.
TẬP ĐỌC:
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
I.Mục đích, yêu cầu: 
-Luyện đọc: 
+Đọc đúng: đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm và tên riêng (a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la), và các số liệu thống kê (1/5, 9/10, 3/4, 1/7,1/10).
+Đọc diễn cảm: Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi.
-Hiểu được:
+Nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
+Nội dung bài: Phản ánh chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ châu Phi, tranh minh hoạ SGK.
 HS: Tìm hiểu trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng 2 khổ cuối bài: Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi: 
H:Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ? (Trà)
H: Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? (Hải)
H: Nêu đại ý của bài? (Hiền)
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn (Chia bài thành 3 đoạn như SGK) với các bước đọc sau:
- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (1lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm).
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp trước lớp (1lượt). GV kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.
- Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi.
- Gọi HS thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi:
H. Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?
-GV chốt ý 1: Người da đen bị đối xử thậm tệ dưới chế độ phân biệt chủng tộc a-pác-thai.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
H. Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
H. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi ngời trên thế giới ủng hộ?
H. Hãy giới thiệu về vị tổng thống Nam Phi đầu tiên của nước Nam Phi mới?
 -GV chốt ý 2: Sự đấu tranh bền bỉ của người dân Nam Phi đã xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
H: Bài văn nói lên điều gì? – GV chốt và ghi đại ý:
Đại ý: Phản ánh chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
- Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn 3:
 - GV đọc mẫu đoạn 3: đọc giọng cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người dân da đen; nhấn mạnh các từ ngữ: bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
-Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-Thể hiện đọc từng cặp trước lớp.
-1 em đọc toàn bài.
-HS đọc thầm đoạn 1và 2, kết hợp trả lời câu hỏi.
-Nêu ý chính đoạn 1 và 2.
-HS đọc thầm đoạn 3.
 -HS trả lời, HS khác bổ sung.
-Nêu ý đoạn cuối.
-HS nêu đại ý, HS khác bổ sung.
-HS đọc đại ý.
-HS mỗi em đọc một đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
-HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
4. củng cố: -Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.
	 -Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS.
5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít..
TOÁN:
Luyện tập 
I.Mục tiêu:
-Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
-HS đổi được các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải được các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập bài 2.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp 2 dãy mỗi dãy làm 1 bài:
	a) 2dam2 4m2 =  m2 b) 278m2 =  dam2 m2 
	 31hm2 7dam2 = dam2 536dam2 = hm2  dam2
	Bài a. (Quân) ; bài b. (K’ Luis)
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu tiết học.
HĐ1: Làm bài tập 1
-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
-Tổ chức cho HS quan sát mẫu làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông.
HĐ2: Làm bài tập 2.
-GV phát phiếu bài tập.
-Yêu cầu HS đọc và làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
HĐ 3: Làm bài tập 3.
-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp, chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
HĐ 4: Làm bài tập 4.
-Yêu cầu HS đọc đề xác định cái đã cho cái phải tìm.
-Tổ chức cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt  ... (Câu văn nói rõ đặc điểm đó là câu mở đoạn: Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.)
-Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt, khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió.
-Khi quan sát biển, tác giả có liên tưởng thú vị: biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
 Liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
Đoạn b.
- Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
 -Tác giả quan sát bằng thị giác: để thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hoác; thấy màu sắc của con kênh biến đổi như thế nào trong ngày: buổi sáng phơn phớt màu đào; giữa trưa: hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; về chiều: biến thành một con suối lửa.
 Tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy nắng nóng như đổ lửa.
 - Những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả: Aùnh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất; con kênh phơn phớt màu đào; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều.
 - Tác dụng: giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: 
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề bài tập 2.
- GV giới thiệu cho HS các tranh, ảnh về sông, biển, con suối đã sưu tầm được.
- GV hướng dẫn HS xác định yêu cầu đề bài bằng cách trả lời câu hỏi:
H: Đề bài yêu cầu lập dàn ý tả gì? ( con sông, biển hoặc con suối)
- Yêu cầu HS dựa vào dàn ý chung của văn tả cảnh và kết quả quan sát được để lập dàn ý.
- Yêu cầu HS làm dàn bài vào vở, em lên bảng làm.
- GV sửa bài dàn ý trên bảng lớp.
- Gọi một số HS đọc dàn ý ở vở. Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm.
-1 em đọc bài tập 1, lớp đọc thầm.
-Hs quan sát tranh ảnh về về sông, biển, con suối đã sưu tầm được.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS làm dàn bài vào vở,1HS lên bảng.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-Một số HS đọc dàn ý ở vở. Cả lớp nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở, chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh.
____________________________________
TOÁN:
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Củng cho HS về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số, giải bài toán liên quan đến diện tích hình, về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS thực hiện được thành thạo so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số, giải bài toán liên quan đến diện tích hình, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.	 30m
2. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp.
Bài toán: Tính diện tích phần in đậm trong hình vẽ bên. (Trang) 
-GV nhận xét ghi điểm. 
 10m 
3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1: Làm bài tập 1.
-Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
-GV hỏi: 
H: Để sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì? (so sánh các phân số).
-Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp và nhận xét cho điểm HS.
Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) < < < b) < < < 
HĐ 2: Làm bài tập2.
Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
-GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với phân số và cách thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp và nhận xét cho điểm HS.
Tính :
a) ++=++==
b) --=--= 
c) x x = = 
d) : x = x x = = 
HĐ 3: Làm bài tập3.
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó cho HS tự làm bài.
-GV theo dõi HS làm bài, h/dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
 Đáp số: 15000m2
HĐ 4: Làm bài tập 4.
-GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó cho HS tự làm bài.
-GV theo dõi HS làm bài, h/dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
-GV chữa bài của HS trên bảng lớp chốt lại cách làm, sau đó nhận xét bài và cho điểm.
 Đáp số : con 10 tuổi; bố 40 tuổi.
-HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS nêu lại cách so sánh các phân số.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS đọc đề bài, xác định y/cầu.
-HS nêu cách hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với phân số và cách thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức.
-Thứ tự 4 HS lên bảng làm bài, HS khác làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn trên bảng.
-HS x/đ cái đã cho cái phải tìm.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
-HS đọc đề xác định cái đã cho cái phải tìm.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn sửa sai.
	4. Củng cố: : GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong tiết học.
	5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
ĐỊA LÍ:
 Đất và rừng
I. Mục tiêu:
-HS nắm được những đặc điểm cơ bản của đất trồng và rừng rậm, rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn ở nước ta.
-HS có kĩ năng quan sát bản đồ (lược đồ) để chỉ ra được vùng phân bố các loại đất trồng và các loại rừng; nêu được vai trò của đất, rừng đối với đời sống con người.
-Qua bài HS thấy được sự cần thiết phải bảo vệ rừng và khai thác rừng một cách hợp lí.
II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ địa lí VN, lược đồ phân bố rừng ở VN, phiếu học tập của HS.
 HS: Sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở VN.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2.Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.
H: Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? (Thành Trung)
H: Biển nước ta có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? (Giang)
H: Kể tên một vài hải sản của nước ta? (Tiên)
3. Bài mới: Giới hiệu bài: GV nêu yêu của tiết học.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
HĐ 1: Tìm hiểu về các loại đất chính ở nước ta: 
+ Yêu cầu HS mở sách đọc mục 1 SGK rồi điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
Tên các loại đất
Vùng phân bố
Một số đặc điểm
Phe-ra-lít
Phù sa
-Tổ chức đại diện nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét chốt lại.
-GV nêu: Đất là tài nguyên quý nhưng vchỉ có hạn, vì vậy, việc sử dụng đất phải đi đôi với bảo vệ và cải tạo.
H: Em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất ở địa phương ? (..bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, hạn chế dùng thuốc diệt cỏ,..) 
HĐ 2: Tìm hiểu về các loại rừng ở nước ta.
-Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 và đọc mục 2 SGK và hoàn thành bài tập sau:
* Chỉ trên bản đồ: tên các loại rừng chính ở nước ta và nơi phân bố chúng?
* Điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
Rừng
Vùng phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt
Rừng ngập mặn
-Yêu HS trình bày, GV nhận xét chốt lại.
-Yêu HS đọc lại bảng khi hoàn thành.
HĐ 3: Tìm hiểu về vai trò của rừng.
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết hợp sự hiểu biết thực tế trả lời câu hỏi :
H: Rừng có vai trò như thế nào đối đời sống con người? (cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ, rừng điều hoà khí hậu, rừng chống xói mòn...)
H : Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì ?
(..Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, có chính sách phát triển kinh tế cho nhân dân vùng núi, tuyên truyền hỗ trợ nhân dân trồng rừng. Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, không phá rừng làm nương,..)
-Tổ chức cho HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về rừng nước ta.
-HS theo nhóm 2 em mở sách đọc mục 1 SGK rồi điền nội dung phù hợp vào bảng.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác ổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS chỉ trên bản đồ nêu tên các loại rừng ở nước ta và cho biết nơi phân bố chúng.
-HS làm việc cá nhân hoàn thành nội dung ở bảng, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
-HS đọc thầm thông tin ở Sgk.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được.
Ttrả lời:
Tên các loại đất
Vùng phân bố
Một số đặc điểm
Phe-ra-lít
Đồi núi
Màu đỏ hoặc vàng, thường ngheo mùn. Nếu hình thành trên đá ba dan thì tơi xốp, phì nhiêu.
Phù sa
Đồng bằng
Do sông bồi đắp nên màu mỡ.
Rừng
Vùng phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt
Đồi núi
Nhiều loại cây, rừng nhiều tầng, có tầng cao có tầng thấp.
Rừng ngập mặn
Vùng đất 
ven biển
Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt.
Cây mọc vượt lên mặt nước.
4. Củng cố – Dặn dò:
	-Yêu HS đọc ghi nhớ ở SGk.
	-GV nhận xét tiết học.
	-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctron bo lop 5 moi(3).doc