Có chí thì nên (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết: -Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.
-Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
-Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
II. Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ có phần bài cũ. -HS: Tìm hiểu trước nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy – học:
TUẦN 5 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 29 tháng 9 năm 2008. ĐẠO ĐỨC: Có chí thì nên (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. -Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. -Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. II. Chuẩn bị: -GV: Bảng phụ có phần bài cũ. -HS: Tìm hiểu trước nội dung bài. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Bài cũ: -Yêu cầu HS nối 1 ý ở cột A và 1 ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh. A B 1. Có trách nhiệm về việc làm của mình. a) cũng là có tinh thần trách nhiệm. 2. Làm qua loa việc được phân công. b) là một biểu hiện chưa có trách nhiệm với việc làm của mình. 3. Chỉ hứa nhưng không làm. c) sẽ được mọi người tin tưởng và quý mến. 4. Làm tốt một việc dù nhỏ. d) là chưa có trách nhiệm về việc làm của mình. -GV nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài. HĐ 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó Trần Bảo Đồng. -Yêu cầu HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng. - HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1, 2, 3 trong SKG. H:Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? H:Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào? H:Em học tập được những gì từ tấm gương đó? -Yêu cầu HS trả lời GV nhận xét chốt lại. -HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK. -HS trả lời từng câu hỏi, HS khác bổ sung. - GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết săp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình HĐ 2:Xử lí tình huống. - GV chia lớp thành nhóm nhỏ và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có sẽ như thế nào? Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lai bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? -Đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp n/xét, bổ sung. -GV kết luận: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học, Biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. HĐ 3:Làm bài tập 1- 2 SGK. -Hai HS ngồi liền nhau làm thành một cặp cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1. -GV lần lượt nêu từng trường hợp. -HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên. -GV nhận xét chốt lại đáp án đúng: - Yêu cầu HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên. - GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. -Mỗi nhóm thảo luận một tình huống. -Đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp n/xét, bổ sung. -HS thảo theo cặp làm bài tập 1. -HS nhận xét trả lời, chọn đáp án đúng. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. 4. Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về những gương HS “ Có chí thì nên” ở trên sách báo ở lớp, trường, địa phương. TẬP ĐỌC: Một chuyên gia máy xúc I.Mục đích yêu cầu: -Luyện đọc: + Đọc đúng: sừng sững, loãng, A-lếch-xây. + Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật . -Hiểu được: + Nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp + Nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. II. Chuẩn bị: GV: Viết đoạn đọc diễn cảm vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Bài ca về trái đất và trả lời câu hỏi. 1.Hình ảnh của trái đất có gì đẹp? 2.Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bình yên cho trái đất? 3. Nêu đại ý của bài? -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: -GV giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh và ghi đề lên bảng. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS HĐ 1: Luyện đọc: +Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp. +Yêu cầu HS đọc thành tiếng bài văn (Chia bài thành 4 phần: mỗi lần xuống dòng là một phần, phần cuối từ A-lếch-xây nhìn tôi đến hết.) với các bước đọc sau: - Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp cho HS nêu cách hiểu nghĩa các từ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp -Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt). - Gọi 1 HS đọc toàn bài. +GV đọc mẫu toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: -Yêu cầu HS đọc thần đoạn 1 và 2, kết hợp trả lời câu hỏi: Câu 1:Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? Câu 2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có những nét gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? H: Đoạn 1 và 2 ý nói gì? -GV nhận xét rút ý 1: Dáng vẻ chắc, khoẻ và thân mật, giản dị của A-lếch-xây. -Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại và trả lời câu hỏi: Câu 3: Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? Câu 4: Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao? H: Phần cuối của bài nói lên điều gì? GV nhận xét rút ý 2: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn đối với công nhân Việt Nam. H: Nội dung của bài nói lên điều gì? -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em trả lời. -GV nhận xét và rút đại ý của bài. Đại ý: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn: - Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn. - GV h/dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. b)Hướng dẫn cách đọc kĩ đoạn 4: -Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc. Chú ý đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi; chú ý ngắt hơi: Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay .lắc mạnh và nói. - GV đọc mẫu đoạn 4. -Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp. * Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi). -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. -1 HS đọc, HS khác đọc thầm. -Đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -1 em đọc toàn bài. -HS đọc thầm đoạn 1 và 2, kết hợp trả lời câu hỏi. -Nêu ý đoạn 1 và 2. -HS đọc thầm phần còn lại. -HS trả lời, hs khác bổ sung. - HS có thể nêu chi tiết các em thích trong bài. -HS trả lời, hs khác bổ sung. -Nêu ý đoạn cuối. -HS nêu đại ý, HS khác bổ sung. -HS nhắc đại ý. -HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự các đoạn trong bài. HS khác n/xét cách đọc. -Theo dõi nắm bắt cách đọc. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. 4. củng cố: -Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý. -Nhận xét tiết học, GV kết hợp giáo dục HS. 5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài mới. TOÁN: Ôn tập : Bảng đơn vị đo độ dài I.Mục tiêu: -Củng cố cho HS về các kiến thức về đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài. -HS chuyển đổi được các đơn vị đo độ dài, giải được các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài. -HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. HS : Sách, vở toán. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Gọi một HS lên bảng làm bài, lớp làm vào giấy nháp. Bài toán: Mẹ có một số tiền, nếu mua táo với giá 8000 đồng 1kg thì mua được 3kg. Hỏi nếu mua mận với giá 6000 đồng 1kg thì mua được mấy ki lô gam? -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học -Giới thiệu bài. HĐ 1: Ôn tập về mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài: -GV yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo độ dài; nêu đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét, lớn hơn mét. -GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập 1, yêu cầu HS đọc đề và trả lời: H: 1m bằng bao nhiêu dm? 1m bằng bao nhiêu dam? -GV nhận xét và viết vào cột mét: 1m = 10dm = dam -GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của bài 1. - GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và yêu cầu HS trả lời: H: Dựa vào bảng hãy cho bie ... - Treo bảng phụ. - Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: + Ưu điểm: * Nội dung: Đâ số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề bài, đầy đủ ba phần, ý văn hay, * Hình thức trình bày: Một số em trình bày sạch sẽ, rõ ràng. + Hạn chế: * Nội dung: dùng từ chưa sát, ý văn lủng củng, trình tự không gian, thời gian không hợp lý. * Hình thức trình bày: Sai lỗi chính tả nhiều, Thiếu phần kết, - Chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng lớp. - Nhận xét, chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). HĐ2: H/ dẫn HS chữa bài: - Trả bài cho HS. - Yêu cầu HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. - Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. HĐ3: H/dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: - Đọc một số đoạn văn, bài văn hay. - Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra được cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Chốt lại những ý hay cần học tập. - Lắng nghe. 4- 5 em lên bảng lần lượt chữa lỗi, HS dưới lớp tự chữa trên nháp. - Nhận xét. - Theo dõi, chép kết quả đúng vào vở. - Nhận vở. - Từng cá nhân đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. - Đổi bài với bạn. - Lắng nghe. - Trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. 4.Củng cố- Dặn dò: - N/xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài. - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị bài Luyện tập làm đơn. TOÁN: Mi-li-mét vuông. bảng đơn vị đo diện tích I.Mục tiêu: - HS nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết đọc, viết các số đo diện tích đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết chuyển đổi các số đo diện tích. - HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. II. Chuẩn bị: GV: Hình vẽ biễu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm (phóng to); Bảng kẻ các dòng, các cột như phần b) SGK nhưng chưa viết chữ và số; phiếu bài tập bài 2. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV yêu cầu HS nêu những đơn vị đo diện tích đã học : xăng-ti-mét vuông. đề-xi-mét vuông, mét vuông, đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông, ki-lô-mét vuông. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Để đo được những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông: -GV cho HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học (cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2) rồi hướng dẫn HS dựa vào đó để tự nêu được: “Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm”. -Yêu cầu HS tự nêu cách đọc và kí hiệu Mi-li-mét vuông (mm2). -GV cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1cm (phóng to), GV giới thiệu chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ. Yêu cầu HS xác định diện tích hình vuông nhỏ và số hình vuông nhỏ để tự rút ra nhận xét : Gồm có tất cả 100 hình vuông 1mm2. Vậy: 1cm2 = 100mm2; 1mm2 =cm2 HĐ2: Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. -GV yêu cầu HS đọc các đơn vị đo diện tích đã học từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.. -Yêu cầu HS nêu đơn vị đo diện tích nhỏ hơn mét vuông, lớn hơn mét vuông. -GV treo bảng có sẵn và ghi các đơn vị đo diện tích HS trả lờivào ô tương ứng , yêu cầu HS trả lời: H: 1m2 bằng bao nhiêu dm2? 1m2 bằng bao nhiêu dam2? -GV nhận xét và viết vào cột mét: 1m2 = 100dm2 = dam2 -GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS hoàn thành các cột còn lại của phần b SGK. - GV nhận xét bài HS làm chốt lại cách làm và kết hợp dán bảng đơn vị đo diện tích hoàn chỉnh lên bảng. -Yêu cầu HS dựa vào bảng trả lời: H: Dựa vào bảng hãy cho biết hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? - GV n/xét chốt lại: Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. HĐ3: Thực hành làm bài tập: Bài 1: -Yêu cầu HS làm miệng. a. Đọc các số đo diện tích: 29mm2 ; 305 mm2 ; 1200mm2 : b. Viết các số đo diện tích: 160mm2; 2310mm2 Bài 2: -GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS làm vào phiếu. -GV nhận xét chốt lại: Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: a. 5cm2 = 500 mm2 1m2 = 10000 cm2 12km2 = 1200 hm2 5m2 = 50000 cm2 1 hm2 = 10000 m2 12m2 9dm2 = 1209 dm2 7 hm2 = 70000 m2 37 dam2 24 m2 = 3724 m2 b. 1200mm2 = 8 cm2 3400 dm2 = 34 m2 12 000hm2 = 120 km2 90 000 m2 = 9 hm2 150 cm2 = 1 dm2 50 cm2 2010 m2 = 20 dam2 10 m2 Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: -Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -GV nhận xét chốt lại: 1 mm2 =cm2 1 dm2 = m2 8 mm2 =cm2 7dm2 = m2 29mm2 =cm2 34 dm2 = m2 -HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học. -HS nêu khái niệm về Mi-li-mét vuông, nêu cách đọc, kí hiệu.(2-4 em nêu). -HS quan sát GV làm và tính được số hình vuông 1cm2 và rút ra được : 1cm2 = 100mm2 -HS đọc các đơn vị đo diện tích đã học. -HS nêu đơn vị đo diện tích nhỏ hơn mét vuông, lớn hơn mét vuông. -Hs trả lời, HS khác bổ sung. -Nhóm 2 em hoàn thành các cột còn lại ở phiếu bài tập. -HS trả lời, hS khác bổ sung. -Bài 1a, HS đọc cá nhân. -Bài 1b, Hs làm vào vở 1 em lên bảng làm. -Bài 2, HS làm bài theo nhóm 2 em vào phiếu bài tập. -2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 4. Củng cố: -Gọi HS đọc bảng đơn vị đo diện tích và nêu quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo. ĐỊA LÍ: Vùng biển nước ta I. Mục tiêu: -HS nắm được một số đặc điểm chính của biển nước ta. -HS trình bày được đặc điểm chính của biển nước ta, chỉ vị trí biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng trên bản đồ (hoặc lược đồ), nêu được vai trò của biển. - Có ý thức bảo vệ và thai thác tài nguyên biển một cách hợp lí. II. Chuẩn bị: GV:Lược đồ hình 1 SGK, phiếu học tập. HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về du lịch, bãi tắm. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm. H: Nêu đặc điểm sông ngòi nước ta? H: Chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông ở nước ta? H: Em biết gì về tình trạng nước sông hiện nay? Ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước sông? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu yêu của tiết học. Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ 1:Tìm hiểu ND: Vùng biển nước ta. -GV cho HS quan sát lược đồ hình 1 và hoàn thành các gợi ý sau: + Chỉ vùng biển nước ta và cho biết biển nước ta tên gọi là gì? + Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào? - Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung – Gv sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HĐ 2: Tìm hiểu ND: Đặc điểm của vùng biển nước ta. -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc mục 2 SGK trả lời câu hỏi: H: Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta? - Gọi HS trả lời, yêu cầu một số HS khác bổ sung – GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 2 em hoàn thành nội dung ở phiếu bài tập sau: Đặc điểm của biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời sống sản xuất Nước không bao giờ đóng băng Miền Bắc và miền Trung hay có bảo Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung – GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. GV nói thêm: Thủy triều có sự khác nhau giữa các vùng: có vùng thủy triều mỗi ngày nước lên xuống 1 lần, có vùng thủy triều mỗi ngày lên xuống 2 lần. HĐ 3: Tìm hiểu về ND: Vai trò của biển. -Yêu cầu HS đọc nội dung SGK mục 3, kết hợp sự hiểu biết của mình trả lời câu hỏi: H: Biển có vai trò như thế nào đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta? -Yêu cầu HS trả lời, HS khác nhận xét và GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. -GV chia HS thành 4 nhóm trưng bày tranh ảnh mình sưu tầm được về biển và thuyết trình về những bức tranh đó (ví dụ: tranh chụp cảnh gì? Ở đâu? Đó là một nơi như thế nào?... -GV tổ chức cho HS nhận xét bình chọn nhóm sưu tầm nhiều ảnh và thuyết trình hay. -HS chỉ vùng biển nước ta và trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS hoạt động theo nhóm 2 em hoàn thành nội dung ở phiếu bài tập. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét bổ sung. -HS trả lời, HS khác bổ sung. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -Gợi ý phần trả lời một số nội dung: + Biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía đông, nam. Nước không bao giờ đóng băng: thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản. Miền Bắc và miền Trung hay có bảo: gây thiệt hại cho tàu thuyền và vùng ven biển. Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống: lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản. 4. Củng cố – Dặn dò: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. ______________________________________
Tài liệu đính kèm: