I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
1. Kiến thức : Đọc.
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.
-Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (đoạn 1 : vui tươi, đoạn 2: ngạc nhiên).
Hiểu : Nêu được nghĩa các từ : khôn tả, véo von.
-Nêu câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
2. Kĩ năng Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
B. Mục tiêu riêng:
Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
Hiểu : Nêu được nghĩa các từ : khôn tả, véo von.
-Nêu câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.
.Thái độ : Yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi.
Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 21:Kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2008 đến 22 tháng 02 năm 2008 Ngày dạy Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 18/02/2008 1 2 3 Tập đọc Toán Đạo đức Chim sơn ca và bông cúc trắng (T1) Luyện tập (Bỏ BT4) Biết nói lời yêu cầu đề nghị (T1) Thứ ba 19/02/2008 1 2 3 Tập đọc Kể chuyện Toán Chim sơn ca và bông cúc trắng (T2) Chim sơn ca và bông cúc trắng Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc (Bỏ BT1) Thứ tư 20/02/2008 1 2 3 4 5 Tập đọc Chính tả(NV) Toán TN&XH Thủ công Vè chim Chim sơn ca và bông cúc trắng Luyện tập (Bỏ BT3) Cuộc sống xung quanh Gấp, cắt, dán phong bì (T1) Thứ năm 21/02/2008 1 2 3 LT&C Chính tả(NV) Toán Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Sân chim Luyện tập chung (Bỏ BT2) Thứ sáu 22/02/2008 1 2 3 Tập làm văn Tập viết Toán Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim Chữ hoa R Luyện tập chung (Bỏ cột 2 BT3&BT5) Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2008 Tập đọc CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (T1) I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1. Kiến thức : Đọc. -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức. -Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài (đoạn 1 : vui tươi, đoạn 2: ngạc nhiên). Hiểu : Nêu được nghĩa các từ : khôn tả, véo von. -Nêu câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. 2. Kĩ năng Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : HS biết yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: Hiểu : Nêu được nghĩa các từ : khôn tả, véo von. -Nêu câu chuyện muốn nói : Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. .Thái độ : Yêu thiên nhiên, yêu loài vật, biết bảo vệ môi trường. II/ CHUẨN BỊ : Tranh : Chim sơn ca và bông cúc trắng. Một bông hoa cúc tươi. Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Mùa xuân đến” -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï đoạn 1-2. -Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn 1-2, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc phù hợp với nội dung bài, vui tươi, ngạc nhiên. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 24) -Giảng thêm từ : trắng tinh : trắng đều một màu, sạch sẽ. -Tìm từ trái nghĩa với : buồn thảm ? - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. -Gọi 1 em đọc. -Trực quan :Tranh . Hỏi đáp : Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống như thế nào ? -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh để thấy cuộc sống hạnh phúc của những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng. -Vì sao tiếng chim trở nên buồn thảm ? 3.Củng cố : - Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2. 4. Dặn dò: - Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. -Chim sơn ca và bông cúc trắng.. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ :sơn ca, sà xuống, sung sướng, véo von, bầu trời. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Chim véo von mãi/ rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm.// - HS đọc chú giải: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh. -1 em nhắc lại nghĩa từ : trắng tinh. -HS nêu trái nghĩa với buồn thảm là : hớn hở, sung sướng, vui tươi. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (đoạn 1-2). -1 em đọc đoạn 1-2. -Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại. Tươi tắn xinh xắn xoè cánh trắng đón ánh nắng mặt trời, .. -Quan sát tranh “Sơn ca và bông cúc trắng”. -Vì chim bị bắt bị cầm tù trong lồng. -1 em đọc đoạn 1-2. -Đọc đoạn 1-2, tìm hiểu đoạn 3-4. -Đọc lại bài. - Đọc thầm theo - Nhìn bảng đọc theo. - Đọc phần chú giải theo. -Quan sát và trả lời. -Quan sát. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1. Kiến thức : Học sinh : - Đọc thuộc bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. -Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Thuộc bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. - Làm tính đúng, chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : Các tấm bì, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Viết các tổng sau dưới dạng tích : 5 + 5 + 5 = 15 3 + 3 + 3 + 3 = 12 4 + 4 + 4 = 12 9 + 9 = 18 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : -Phần a : Gọi vài em HTL bảng nhân 5. -Phần b : Em nêu đặc điểm của hai phép tính : 2 x 5 và 5 x 2 ? -Nhận xét. Bài 2 : -Viết : 3 x 4 – 9 = 12 – 9 = 11. -Hỏi : em thực hiện như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề toán. -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. -Nhận xét. Bài 5 : Yêu cầu gì ? -Nêu nhận xét kết quả tính? -Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố : -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Học bài. -Bảng con, 2 em lên bảng. 5 x 3 = 15 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 9 x 2 = 18 -Luyện tập. -Vài em HTL bảng nhân 5. -Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết quả không thay đổi. -HS tự làm bài, sửa bài. -HS làm nháp, 1 em lên bảng sửa. 5 x 7 – 15 = 35 – 15 = 20 -Làm tương tự với các bài b.c . -Thực hiện từ trái sang phải, -1 em đọc đề. Lớp đọc thầm. Tóm tắt : 1 ngày : học 5 giờ. 5 ngày : học ? giờ. Giải. Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số : 25 giờ. -Điền số. -HS làm vở. nhiều em đọc kết quả tính. * 5.10.15.20.25.30. * 5.8.11.14.17.20. a/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 5. b/Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 3. -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5 -làm ở bảng con. -Ghi kết quả một số bài nhân ở bảng con.Sau đó lên nảg làm 1 bài. -Làm vào vở. -Làm ở bảng lớp. Đạo đức BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (T1) I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Học sinh cần : - Nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. - Nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. 2.Kĩ năng : Sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. 3.Thái độ : Quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Tỏ thái độ yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. - Tỏ thái độ yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. - Tỏ thái độ yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày. - Quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II/ CHUẨN BỊ : Tranh, ảnh , Phiếu học tập, các tấm bìa 3 màu.. Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Gọi HS đọc bài và TLCH. -Giờ ra chơi em nhặt được cây bút đẹp. -Bạn em nhặt được quyển sách nhưng không trả bạn -Đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận . -Trực quan : Tranh . Em hãy phán đoán nội dung tranh ? -Giới thiệu nội dung tranh : Trong giờ học vẽ Nam muốn mượn bút chì của Tâm. Em đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm ? -Kết luận : Muốn mượn bút chì của Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi. -Trực quan : Tranh 1.2.3. -Các bạn trong tranh đang làm gì ? -Em có đồng tình với việc làm của các bạn không ? Vì sao ? -Nhận xét đưa ý kiến đúng. Kết luận : Việc làm trong tranh 2 và 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. -Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế. Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . -Cho HS làm phiếu : Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những ý kiến mà em tán thành. c a/Em cảm thấy ngại ngần hoặc ngượng ngùng và mất thời gian nếu phải nói lời yêu cầu, đề nghị khi cần sự giúp đỡ của người khác. c b/Nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn bè, người thân là khách sáo, không cần thiết. c c/Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. c d/Chỉ cần dùng lời yêu cầu, đề nghị khi cần nhờ việc quan trọng. c đ/Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là tự trọng và ... Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : - Biết đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp thông thường. -Bước đầu biết cách tả một loài chim. 2.Kĩ năng : Nói, viết được đoạn văn đơn giản. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Biết đáp lại lời cám ơn trong giao tiếp bằng cử chỉ. -Bước đầu biết cách tả một loài chim. - Viết được đoạn văn đơn giản. II/ CHUẨN BỊ : Tranh minh họa về các loài chim. Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh là lại BT1 và BT2. -Gọi 1 em đọc bài Mùa xuân đến. -Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? -Gọi 2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. A/ Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét. B/ Bài 2 : (miệng) -Gợi ý : Khi đáp lời cám ơn cần nói với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung khi đối thoại. -Nhận xét. Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài Chim chích bông. -Chích bông có hình dáng như thế nào ? + Vóc người ? + Hai chân ? + Hai cánh ? + Cặp mỏ ? -Chích bông có những hoạt động nào ? + Hai chiếc chân tăm ? + Cánh nhỏ ? + Cặp mỏ tí hon ? -Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài viết C/ Yêu cầu gì ? -Phần này em chỉ viết một đoạn văn ngắn từ 2-3 câu nói về một loài chim mà em thích (có thể viết hơn 3 câu, không nên quá 5 câu) + Giới thiệu chung về loài chim đó. + Nêu 1-2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, chân, mỏ) + Nêu hoạt động (bay nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, tiếng hót ) -GV nhắc : viết đoạn văn theo 4 câu hỏi gợi ý có thể bổ sung thêm ý mới. -Nhận xét góp ý cách dùng từ, viết câu, cho điểm. -Chấm điểm một số bài. Khen ngợi những bài viết chân thật có cái riêng độc đáo. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động. -1 em đọc bài Mùa xuân đến và TLCH . -2-3 em đọc lại bài viết về mùa hè. -Đáp lời cám ơn. Tả ngắn về loài chim. -Quan sát. -1 em đọc lời các nhân vật. -2 em thực hành đóng vai. + Bà cụ : Nói lời cám ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường. + Vâng, thưa bà không có việc gì đáng ngại đâu bà ạ. -Nhiều cặp HS khác thực hành tiếp. -1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Từng cặp học sinh thực hành đóng vai theo từng tình huống a,b,c. a/Mình cho bạn mượn quyển truyện này.Hay lắm đấy! -Cám ơn bạn nhiều, tuần sau mình sẽ trả. -Bạn không phải vội, mình chưa cần ngay đâu! -Bạn nhận xét. -Thực hành tiếp với tình huống b,c. -2-3 em đọc bài Chim chích bông. Lớp đọc thầm. -Nhiều em nêu ý kiến (nêu nguyên văn hoặc chỉ nêu ý) + là một con chim bé xinh đẹp. + xinh xinh bằng hai chiếc tăm. + nhỏ xíu. + tí teo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. -HS nêu ý kiến : + Nhảy cứ liên liến. + Xoải nhanh vun vút. + Gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo léo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây. -Nhận xét. -Viết đoạn văn tả một loài chim . -Theo dõi giáo viên hướng dẫn. -Học sinh dựa vào hướng dẫn, làm vở bài tập. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết * Nhờ xem chương trình thế giới loài chim trên Ti vi em biết được con chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng. Dáng đi của nó lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh -1 em đọc lại đoạn văn văn tả một loài chim. - Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động. -Đọc thầm. -Quan sát và đỏctả lời theo nhóm. -Quan sát -Đọc bài và trả lờitheo câu hỏi. -Làm vào vở. - Tìm hiểu một số loài chim hình dáng hoạt động. Tập viết CHỮ HOA R I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : -Viết đúng, viết đẹp chữ R hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Nối nét từ chữ hoa R sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: -Viết đúng, viết đẹp chữ R hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Ríu rít chim ca theo cỡ nhỏ. - Nối nét từ chữ hoa R sang chữ cái đứng liền sau. - Tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : Mẫu chữ R hoa. Bảng phụ : Ríu rít chim ca . Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ Q – Quê vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình viết -Chữ R hoa cao mấy li ? -Chữ R hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : -Chữ R gồm có hai nét : * Nét 1 : đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc chữ P, dừng bút trên ĐK2. * Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ (giữa ĐK3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên ĐK2. B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ R vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ríu rít chim ca”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Ríu ta nối chữ R với chữ i như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 3 dòng 3.Củng cố : -Nhận xét bài viết của học sinh. -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Hoàn thành bài viết . -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ R hoa, Ríu rít chim ca . -Chữ R cỡ vừa cao 5 li. -Chữ R gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P , nét 2 là kết hợp của hai nét cơ bản : nét cong trên và nét móc ngược phải – nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ. -Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ R. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con R-R Đọc : R. -2-3 em đọc : Ríu rít chim ca. -Quan sát. -1 em nêu : Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt. -4 tiếng : Ríu, rít, chim, ca. -Chữ R, h cao 2,5 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu sắc đặt trên chữ i trong chữ ríu, rít. -Nét 1 của chữ i nối vào cuối nét 2 của chữ R . -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : R- Ríu. -Viết vở. -R ( cỡ vừa : cao 5 li) -R (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Ríu (cỡ vừa) -Ríu (cỡ nhỏ) -Ríu rít chim ca ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 8 -Nộp vở. -Viết vào bảng con. -Quan sát. -Viết vào bảng con. -Viết vào bảng con. -Viết vào vở tập viết. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Học sinh : -Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán. -Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. -Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. 2.Kĩ năng : Tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: -Ghi nhớ các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải bài toán. -Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. -Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. - Tính kết quả của phép nhân đúng II/ CHUẨN BỊ : Ghi bảng bài 5. Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : Tính : -4 x 4 - 12 -5 x 5 - 18 -6 x 5 - 10 -4 x 6 - 20 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV nói : Muốn tìm tích em thực hiện như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3 : (Bỏ cột 2) Em thực hiện phép tính như thế nào ? 2 x 3 c 3 x 2 4 x 6 c 4 x 3 5 x 8 c 5 x 4 -Nhận xét. Bài 4 : -Nhận xét cho điểm. 3.Củng cố : - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Học bài. -Bảng con. -4 x 4 – 12 = 16 – 12 = 4 -5 x 5 – 18 = 25 – 18 = 7 -6 x 5 – 10 = 30 – 10 = 20 -4 x 6 – 20 = 24 – 20 = 4 -Luyện tập chung. -HS làm bài và sửa bài. -Tìm tích. -Lấy thừa số nhân với thừa số. -Lớp làm bài. 2 x 6 = 12 5 x 9 = 45 .. -Tính kết quả của 2 phép nhân rồi mới so sánh điền dấu > < = 2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4 -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Sửa bài. -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Giải 1HS : quyển Sốsác 8bạn mượn 8 HS : ? quyển 5x 8= 40(quyển) Đáp số : 40 Q.sách. -Học bảng nhân 2.3.4.5 -Làm ở bảng con. -Làm vào vở và chữa bài ở bảng lớp. BGH duyệt Tổ kiểm tra
Tài liệu đính kèm: