Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 2 - Phạm Thị Cúc - Trường Đa

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 2 - Phạm Thị Cúc - Trường Đa

TẬP ĐỌC

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 1. Đọc:

 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

 - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

 2. Hiểu.

 - Hiểu nghĩa của các từ mới : vùng vằng, la cà, hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt mong chờ, ( lá ) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, ( cây ) xoà cành ôm cậu.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 - Tranh ảnh cây hoặc quả vú sữa.

 

doc 31 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 2 - Phạm Thị Cúc - Trường Đa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai, ngày 26/11/2007
TẬP ĐỌC
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	1. Đọc:
	- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ởø các câu có nhiều dấu phẩy.
	- Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
	2. Hiểu.
	- Hiểu nghĩa của các từ mới : vùng vằng, la cà, hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt mong chờ, ( lá ) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, ( cây ) xoà cành ôm cậu.
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
	- Tranh ảnh cây hoặc quả vú sữa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:1/ Kiểm tra baiø cũ: 2 HS đọc bài Cây xoài của ông em.
- GV nhận xét cho điểm
2/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc.
HĐ2: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp.
Giải nghĩa thêm các từ ngữ:
 mỏi mắt mong chờ: chờ đợi, mong mỏi quá lâu .
- trổ ra : nhô ra, mọc ra
- đỏ hoe: màu đỏ của mắt đang khóc.
xoà cành: xoè rộng cành để bao bọc.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
Tiết 2
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
1/ Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2
+ Vì sao cậu bé quay trở về.
2. Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
Thứ quả ở cây này có gì lạ?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
4. Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ?
5. Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì?
HĐ4:. Luyện đọc lại.
Các nhóm HS thi đọc.
- 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc lại toàn bài - lớp theo dõi đọc thầm.
* Hướng dẫn HS luyện đọc: vùng vằng, la cà khắp nơi, tán lá, xuất hiện, căng mịn, đỏ hoe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc các câu ( xem SGK)
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
* HS đọc thầm.
- Cậu bé ham chơi , bị mẹ mắmg, vùng vằng bỏ đi.
* HS đọc phần đầu đoạn 2.
- Vì cậu vừa đói vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
* HS đọc phần còn lại của đoạn 2.
- Từ các cành lá, những đài hoa bé tý trổ ra, nở trắng như mây, rồi hoa rụng, qủa xuất hiện
- Lớn nhanh, da căng mịn màu xanh óng ánh  tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ
- HS đọc thầm
- Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm, vỗ về.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
VD: Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng.
Bình chọn HS hay đọc
HĐ5 :	- Câu chuyện này nói lên điều gì?
	-Nói lên tình yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con.
	- Về nhà luyện đọc, nhớ nội dung, chuẩn bị cho giờ kể chuyện .
TOÁN
TÌM SỐ BỊ TRỪ.
I. MỤC TIÊU
	- Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ.
	- Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải quyết các bài tập có liên quan.
	- Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước.
	- Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	10 ô vuông , kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:1/ Ổn định lớp
 2/ Giới thiệu bài:
- GV viết lên bảng phép trừ 10 - 6 = 4
Yêu cầu HS gọi tên các thành phần
HĐ2:1/ Tìm số bị trừ:
- Có 10 ô vuông, bớt đi 4 ô vuông, còn lại bao nhiêu ô vuông?
- Làm thế nào để biết?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính?
+ Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần, phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có mấy ô vuông?
Để tìm ô vuông ban đầu chúng ta làm gì? Khi HS trả lời GV ghi bảng x = 6 + 4.
- Số ô vuông ban đầu là mấy?
- Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng.
- x được gọi là gì trong phép tính?
- 4 được gọi là gì trong phép tính ?
- 6 được gọi là gì trong phép tính ?
-Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm thế nào?
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại
HĐ3 : Thực hành
Bài 1:
Yêu cầu HS làm bảng con .
HS nhận xét bài bạn.
Bài 2:
Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, số bị trừ trong phép trừ.
Bài 3:
- Bài toán yêu cầu làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm?
+ Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước
+ Chúng ta làm gì để ghi tên các điểm?
- Còn 6 ô vuông.
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6
 10 - 4 = 6
số bị trừ số trừ hiệu
- Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông.
- Thưcï hiện phép tính 4 + 6 = 10
- Là 10
 x - 4 = 6
 x = 6 + 4
 x = 10
- Là số bị trừ
- Là số trừ
- Là hiệu.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Nhắc lại quy tắc
- 2 HS len bảng .
- HS tự làm bài
- Điền số
- HS làm bài.
- Dùng chữ cái in hoa.
HĐ4:	- Cách tìm số bị trừ, thực hiện cách tính.
	- Nhận xét tiết học.	
 ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
	- Biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn , sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
	- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
	- Quyền không bị phân biệt, đối xử của trẻ em
	2. Thái độ tình cảm:
	- Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh
	- Đồng tình , noi gương với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.
	3. Hành vi: Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
	Giấy khổ to , bút viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1 :Xử lý tình huống : 
Neu tình huống : Hơm nay Hà bị ốm khơng đi học được . Nếu là bạn của Hà em sẽ làm
 gì ?
-Yêu cầu HS nêu cách xử lý và gọi HS khác nhận xét .
- Kết luận :
HĐ2 :Nhận biết các biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ bạn .
Yeu cầu các nhĩm HS thảo luận và đưa ra các cách giải quyết cho tình huống .
GV đưa ra tình huống .
GV kết luận.
HĐ3: Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè .
Khi quan tam giup đỡ bạn ,em cảm thấy như thế nào ?
Kết luận :Quan tâm giúp đỡ bạn là điều cân thiết và nên làm đối với các em . Khi các em biết quan tâm đến bạn thì các bạn sẽ yêu quý , quan tâm và giúp đỡ lại khi em khĩ khăn đau ốm
Hoạt động cặp đơi và nêu cách xử lý .
Cách xử lý đúng :
+ Đến thăm bạn.
+ Mang vở cho bạn mượn để chép bài và giảng cho bạn những chỗ khơng hiểu .
Cac nhom HS thảo luận va đưa ra cáccách giải quyết cho tình huống của GV.
Đại diện các nhĩm lên trình bày kết quả
Trao đổi nhận xét , bổ sung giữa các nhĩm 
-HS tự do phát biểu ý kiến trước lớp .
- HS trao đổi nhận xét bổ sung .
HĐ4: Hướng dẫn học ở nhà: Mỗi em chuẩn bị một câu chuyên về quan tâm giúp đỡ bạn .
Thứ ba, ngày 20/11/2007
TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
	- Biết cách thực hiện phép trừ 13 - 5.
	- Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.
	- Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
	- Củng cố về tên gọi và thành phần, kết quả của phép trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng.
Nhận xét cho điểm HS.
2/. Giới thiệu bài:
HĐ2: Phép trừ 13 - 5
Bước 1: Nêu vấn đề .
Bước 2 : Tìm kết quả 
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính.
HĐ3 :Bảng công thức 13 trừ đi một số.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả ghi lại trên bảng.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả ghi lại trên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh sau đó xoá dần các phép tính cho HS đọc thuộc.
HĐ3 : Thực hành
Bài 1: Tro chơi Truyền điện
Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không, vì sao?
- Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 - 9 và 13 - 4 không vì sao?
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài. 
Bài 3:
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện .
Bài 4: 
Đọc đề bài, tĩm tắt bài tốn và giải .
- HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính
 32 - 8 , 42 - 18
- HS 2: tìm x: 
 x - 14 = 62, x - 13 = 30
- Nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ: 13 -5
- Thao tác trên que tính .
- 13 trừ 5 bằng 8.
 1 3 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới 
 5 thẳng cột với 3
 8 Viết dấu trừ và vạch ngang.
 - Trừ từ phải sang trái , 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 , viết 8 ,nhớ 1 , 1 trừ 1 bằng 0
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả. 
- HS thuộc bảng công thức.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả .
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- 2 HS len bảng , lớp bảng con .
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Giải bai toan vao vở.
HĐ4 : - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò về nhà học thuộc lòng công thức.
KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. MỤC TIÊU
	1. Rèn luyện kỹ năng nói:
	- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện ( Đ1) bằng lời của mình.
	- Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện.
	- Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn của riêng mình.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết đánh giá nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ SGK.
	- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ
3 HS lên bảng
2/ Giới t ...  thiệu bài
HĐ2: Luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng thơ
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa thêm: con ve: Loài bọ có cánh trong suốt, sống trên cây, ve đực kêu veve về mùa hè.
- Võng: Đồ dùng để nằm được bện tết bằng sợi hay làm bằng vải, hai đầu mắc vào tường cột nhà hoặc thân cây.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh
HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức?
Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+ Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
- 1 HS đọc toàn bài
Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
HĐ4: Học thuộc lòng bài thơ.
- Lớp đọc bài xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét cho điểm.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Luyện đọc từ khó:
Lặng rồi, nắng oi, chẳng bằng, giấc tròn, kẽùo cà, tiếng võng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ (xem sách)
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc thành tiếng
+ Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức
- HS đọc đoạn 2;
+ Mẹ đưa võïng hát ru, vừa quạt cho con mát
+ Người mẹ được so sánh với hình ảnh những ngôi sao " thức " trên bầu trời đêm, ngọn gió mát lành.
- Học thuộc lòng bài thơ.
HĐ5:	- Qua bài thơ em hiểu được gì? ( Mẹ luôn luôn vất vả để nuôi con và dành cho con tình yêu thương bao la)
	- Nhận xét giờ học.
	- Về học thuộc lòng bài thơ.
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 GIA ĐÌNH
I MỤC TIÊU:
	-Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình ( lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi )
	-Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức mình.
	-Yêu quý và kính trọng người thân trong gia đình.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	-Hình vẽ SGK tr 24-25 
	-1 tờ giấy A3, bút dạ ,bảng.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
 Giáo viên 
 Học sinh
Khởi động :
Cho HS hát những bài hát về gia đình.
Những bài hát nói về ai ? Nêu ý nghĩa.
HĐ1: Thảo luận nhóm :
Yêu cầu : Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình .
Nghe các nhóm HS lên trình bày kết quả.
HĐ2 :
 Làm việc với SGK theo nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm, nói việc làm của từng người trong gia đình Mai>
Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình . Đó cũng là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc , không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì sẽ xảy ra ?
Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ , hòa thuận
HĐ3 :Thi đua giữa các nhóm.
Yêu cầu các nhóm thảo luận về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi.
+ Vào những ngày nghỉ, lễ tết em thường được bố mẹ cho đi đâu ?
Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi., họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên siêu thị, vui chơi dã ngoại.
HĐ4 : Tự giới thiệu về gia đình em 
- Là HS lớp 2 vừa là con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì ?
.
Cả nhà thương nhau, Ba ngọn nến .
Nói về bố mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình .
Các nhóm thảo luận, lần lượt thay nhau ghi vào giấy.
Ông bà bố mẹ anh chị bản thân
Đại diện các nhóm học sinh lên trình bày.
Ông tưới cây , bà đón em , mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt.
- Thì lúc đó không được gọi là gia đình nữa.
Vào lúc nghỉ ngơi , ông bà ngồi uống nước, chơi với Mai, bố mẹ chơi với em bé.
- Được đi chơi công viên, siêu thị, chợ hoa 
-5 HS đứng trước lớp giới thiệu về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình .
- Phải học tập thật giỏi.
- Phải biết nge lời ông bà, cha mẹ.
- Phải tham gia công việc gia đình.
Thứ sáu ngày 23/11/2007
CHÍNH TẢ
MẸ
I. MỤC TIÊU
	- Chép lại chính xác một đoạn trong bài thơ mẹ. Biết viết õ hoa chữ đầu bài, đầu dòng thơ. Biết trình bày các dòng thơ lục bát.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê/ya/gi/r
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Bảng lớp viết bài tập chép.
	- Nội dung BT 2.
	- Vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng.
2/ Giới thiệu bài.
GV nêu MĐ, YC của tiết học
HĐ2: Hướng dẫn tập chép
a. Hướng dẫn chuẩn bị
GV đọc bài chép trên bảng
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS nhận xét.
Đếm và nhận xét số chữ các dòng thơ trong bài chính tả.
- Cách viết chữ đầu mỗi dòng thơ?
b. HS viết từ khó dễ lẫn.
c. HS chép bài vào vở.
d. Chấm chữa bài.
Chấm 5 bài - nhận xét, chữa
HĐ3: Hướng dẫn làm BT chính tả.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu cả lớp làm bài
- Chữa bài - nhận xét
Bài 3: thi làm trên bảng lớp.
- 2 HS lên bảng, lớp bảng con viết : con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai.
2 HS nhìn bảng đọc lại
- Ngôi sao trên bầu trời, gió mát.
- Thể thơ lục bát, cứ 1 dòng 6 chữ lại tiếp 1 dòng 8 chữ.
- Viết hoa chữ cái đâàu.
+ HS viết bảng con.
- Lời ru, bàn tay, quạt , ngoài kia, chẳng bằng, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời.
- HS chép bài , lưu ý cách trình bày
- HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng - Lớp làm bài vào vở nháp
Tiếng bắt dầu bằng r: ru, rồi
Tiếng bắt dầu bằng gi: gió, giấc
Tiếng có thanh hỏi: cả, chẳng, ngủ, của, 
Tiếng có thanh ngã: cũng , vẫn, kẽo, võng, những
HĐ4: -Nhận xét tiết học, củng cố cách viết yê, iê, ya
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
	- Củng cố bảng trừ ( 13 trừ đi một số, trừ nhẩm )
	- Củng cố kỹ năng trừ có nhớ ( đặt tính theo cột)
	- Vận dụng các bảng trừ để làm tính và giải toán
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng
GV nhận xét cho điểm
HĐ2:Luyện tập thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3: Hướng dẫn cho HS trừ từ trái sang phải
- Giúp HS nhận ra 33 - 9 -4 cũng bằng 
33 - 13 vì 4 + 9 = 13
Tương tự HS làm các bài còn lại
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài
Yêu cầu HS tóm tắt và giải, một em lên bảng làm bài
Nhận xét chữa bài
Bài 5: HS đọc đề bài
Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ rồi đối chiếu kết quả với từng câu trả lời
HĐ3: Nhận xét tiết học
- HS 1: Đặt tính và tính:
 53 - 26 ; 93 - 39
- HS 2: Tìm x:
 x - 15 = 33 ; 45 + x = 63
3 HS lên bảng lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài của bạn - sửa bài
Đặt tính rồi tính
- 3 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
- HS trả lời - lớp nhận xét
HS làm bài
 33 - 9 - 4 =
33 trừ 9 bằng 24, 24 trừ 4 bằng 20
 33 - 13 = 20
Đọc đề bài, thảo luậân nhóm, làm bài.
- HS đọc 
Thực hiện phép trừ 4 3 
 2 6 
 1 7
Khoanh vào chữ C
TẬP LÀM VĂN
GỌI ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
	1. Rèn luyện kỹ năng đọc và nói.
	- Đọc hiểu bài gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện.
	- Trả lời các câu hỏi về : Thứ tự các việc cần làm khi gọi điện , tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại.
	2. Rèn luyện kỹ năng viết:
	- Viết được 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp gần gũi với lứa tuổi HS
	- Biết dùng từ , đặt câu đúng , trình bày sáng rõ các câu trao đổi qua điện thoại
II. ĐỒ DÙNG GIẠY HỌC:
	Máy điện thoại
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học Sinh
HĐ1:1/ Kiểm tra bài cũ: 
1 HS làm bài tập tuần 11
2 HS đọc bức thư ngắn thăm hỏi ông bà.
2/ Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
BT 1 ( miệng)
Yêu cầu HS đọc bài gọi điện
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
- Một HS làm ý a.
Yêu cầu HS làm ý b
Đọc câu c yêu cầu trả lời
Bài 2: ( viết )
Yêu cầu HS đọc yêu cầu
- Gợi ý HS trả lời từng câu hỏi trước khi viết.
- Nhắc lại tình huống trình bày đúng lời đối thọai. Ghi dấu gạch ngang trước lời nhân vật.
Cả lớp và GV nhận xét góp ý.
- Đọc tình huống trả lời ( BT tuần 11)
- Ôâng em (hoặc bà em) bị mệt em hãy nói với ông hoặc bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình
2 HS đọc bài làm của mình
- 2 HS đọc thành tiếng bài gọi điện - lớp đọc thầm
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ
2/ Nhấc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
Ý nghĩa của các tín hiệu
+ "Tút" ngắn liên tục là máy bận
+ " Tút" dài ngắt quãng chưa có ai nhấc máy.
- Chào hỏi bố mẹ bạn, tự giới thiệu tên, quan hệ với bạn ( là bạn ), xin phép bố
 ( mẹ ) bạn cho nói chuyện với bạn, cảm ơn bố ( mẹ ) bạn
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài và 2 tình huống
- HS chọn 1 trong 2 tình huống đã nêu ( a hoặc b ) để viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại.
VD: a. Alô Đào đấy à . Mình là Lan đây, bạn Nga lớp mình vừa bị ốm, chiều nay cậu với mình lên thăm bạn ấy nhé.
- Được đúng 2 giờ chiều nay mình đến nhà Lan rồi đi nhé.
b. Alô! Nam đấy à, Tớ là Vinh đây, cậu đi đá bóng với bọn tớ đi.
- Không được rồi Vinh ơi, tớ đang học bài. Cậu thông cảm nhé.
- 4, 5 HS khá giỏi đọc bài viết.
HĐ3: - 1, 2 HS nhắc lại việc cần làm khi gọi điện thoại
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục làm bài

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2(10).doc