I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: sung sướng, rối rít , lành hẳn, thường nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
2. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện .
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
- HS: SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16 Ngày Môn Tiết Tên bài dạy Thứ hai 18/ 12/ 06 SH ĐT T Đ 2 T Đ Đ 16 52 , 53 76 16 Con chó nhà hàng xóm Ngày , giờ ( GT ) Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ( T1 ) Thứ ba 19 /12/ 06 TD CT T KC AN 31 31 77 16 46 Trò chơi : “ V òng tròn “ và “ nhóm ba nhóm bảy “ T C : Con chó nhà hàng xóm Thực hành xem đồng hồ ( GT ) Con chó nhà hàng xóm Kể chuyện âm nhạc . Nghe nhạc Thứ tư 20 /12 /06 MT T Đ T LTC 47 54 78 16 Tập nặn tạo dáng : Nặn hoặc vẽ , xé dán con vật Thời gian biểu Ngày tháng Từ chỉ tính chất . Câu kiểu : Ai thế nào ? Thứ năm 21 /12/ 06 TD CT T TV TC 32 32 79 16 48 Trò chơi :” Nhanh lên bạn ơi “ và “ V òng tròn “ N V : Trâu ơi ! Thực hành xem lịch Chữ hoa :O Gấp , cắt , dán biển báo giao thông Thứ sáu 22 /12 /06 TNXH TLV T NHĐ 16 16 80 2 Các thành viên trong nhà trường Khen ngợi . Kể ngắn về con vật . Lập thời gian Luyện tập chung ( GT ) Lựa chọn và giữ gìn bàn chải Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2006 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 52 , 53 : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục đích yêu cầu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sung sướng, rối rít , lành hẳn, thường nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà. Nắm được diễn biến của câu chuyện . Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. HS: SGK. III. Các hoạt độngdạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Kiểm tra bài cũ : Bán chó. Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này. 2. Dạy - học bài mới Giới thiệu bài: Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm. Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì? Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con. v Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi. Yêu cầu HS đọc từng câu. Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. Đọc đồng thanh - GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Yêu cầu đọc đoạn 1. 1/ Bạn của Bé ở nhà là ai? Yêu cầu đọc đoạn 2. Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? 2/ Khi Bé bị thương , Cún đã giúp bé như thế nào ? Yêu cầu đọc đoạn 3. 3/ Những ai đến thăm Bé? - Vì sao Bé vẫn buồn? Yêu cầu đọc đoạn 4. 4/ Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui. Yêu cầu đọc đoạn 5. 5/ Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ ai? Câu chuyện này cho em thấy điều gì? v Hoạt động 3 : Luyện đọc lại truyện Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thời gian biểu. - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét. Chủ điểm: Bạn trong nhà. Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo, - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh. Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.// Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu). Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được./ - 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5. Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp. Cả lớp đọc ĐT 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 1/ Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. 2/ Cún đã chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp . 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 3/ Bạn bè thay nhau đến thăm , kể chuyện , tặng quà cho Bé . - Bé nhớ Cún Bông . 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 4/ Cún chơi với Bé , mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê làm cho Bé cười . Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Cả lớp đọc thầm. 5/ Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún Bông Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS. Cá nhân thi đọc cả bài. MÔN: TOÁN Tiết 76 : NGÀY , GIỜ I. Mục tiêu: 1Kiến thức: Giúp HS: - Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ. - Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày. 2Kỹ năng: Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ. - Củng cố biểu tượng về thời điểm, khỏang thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày 3Thái độ: Ham thích học môn Toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phu, bút dạï. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Luyện tập chung. Đặt tính rồi tính: 32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57 Sửa bài 5: Băng giấy màu xanh dài: 65 – 17 = 48 ( cm ) GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệubài : v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ. Bước 1: Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ? Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ? Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ? Làm tương tự với các buổi còn lại. Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Vì sao ? Có thể hỏi thêm về các giờ khác. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm bài. Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? Điền số mấy vào chỗ chấm ? Em tập thể dục lúc mấy giờ ? Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ? Gọi HS nhận xét bài của bạn. Nhận xét và cho điểm HS. Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em. Bài 3: GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. 3. Củng cố – Dặn dò 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ . Nhận xét giờ học. Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ. Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. - HS nêu. Bạn nhận xét. Bây giờ là ban ngày. Em đang ngủ. Em ăn cơm cùng các bạn. Em đang học bài cùng các bạn Em xem tivi. Em đang ngủ. HS nhắc lại. HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm theo). Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng. Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Đọc bài. Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ - Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. Chỉ 6 giờ. Điền 6. Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. Làm bài miệng . 1 HS đọc chữa bài. Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa . Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều . Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình . Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ . Nhận xét bài bạn đúng/sai. Thi đua làm bài. 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối HS nêu. Bạn nhận xét. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 16 : GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2K ... ợc nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường. Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường. - HS nêu. Bạn nhận xét. - Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc: + Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. + Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ. - Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường. - Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học. - Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường. - Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS. - Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp. - HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra. - HS nêu. - HS tự nói. - Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . . - 2, 3 HS lên trình bày trước lớp. - Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói: - Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. - Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. - Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học. - HS A phải đoán: Đó là bác lao công. - Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài. Các HS khác nói thay không thì cũng sẽ bị phạt. MÔN: TẬP LÀM VĂN Tiết 16 : KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục đích yêu cầu 1Kiến thức: Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi trong nhà. 2Kỹ năng: Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày (buổi tối). 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Chia vui, kể về anh chị em. Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ. Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu bài : Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu. Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà? Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài. Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng. Bài 2 Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa. Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào? Yêu cầu HS kể trong nhóm. Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo. Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS. 3. Củng cố – Dặn dò Tổng kết chung về giờ học. Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà. Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB. - HS nêu. Bạn nhận xét. Đọc bài. Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp! Hoạt động theo cặp. Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/ Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch!/ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!/ Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn Nam hocï giỏi quá!/ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!/ Đọc đề bài. 5 đến 7 em nêu tên con vật. 1 HS khá kể: Nhà em nuôi một chú mèo tên là Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Ngheo Ngheo và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em, 3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau. 5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. Đọc bài. Một số em đọc bài trước lớp. MÔN: TOÁN Tiết 80 : LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về: - Xem giờ đúng trên đồng hồ. - Xem lịch tháng, nhận biết ngày, tháng. 2Kỹ năng:Giúp HS thực hành nhanh, đúng. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Thực hành xem lịch. Tháng 1 có bao nhiêu ngày? Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy? Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy? Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? Tháng 4 có bao nhiêu ngày? GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu bài : v Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời. Em tưới cây lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? Tại sao ? Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ? Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ? Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ? Em đi ngủ lúc mấy giờ ? 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? Hướng dẫn HS thực hành. GV nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành. Bài 2: Có thể cho HS làm bài cá nhân rồi tổ chức thành trò chơi Củng cố – Dặn dò Thi quay kim đồng hồ Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay các kim. GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc. Đội nào xong trước được tính điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - HS trả lời. Bạn nhận xét. - Lúc 5 giờ chiều. Đồng hồ D. Vì 5 giờ chiều là 17 giờ. Lúc 8 giờ sáng. Đồng hồ A. Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12. Lúc 6 giờ chiều. 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ. Đồng hồ C. Em đi ngủ lúc 21 giờ. 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối. - Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối. - HS làm vào vở bài tập Toán. - Sửa bài. HS thi đua làm tiếp sức . Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 5 1 2 5 6 7 8 11 12 16 17 22 23 26 27 30 31 2 đội thi đua. - 2 đội thực hành theo sự điều động của GV. - Nhận xét, tuyên dương. NHA HỌC ĐƯỜNG Tiết 2 : LỰA CHỌN VÀ GIỮ GÌN BÀN CHẢI I Mục tiêu : HS biết lựa chọn bàn chải tốt , thích hợp và cách giữ gìn bàn chải của mình . II Chuẩn bị : Tranh bàn chải hay bàn chải thật , bàn chải tốt thích hợp , bàn chải cũ và toe hay mòn . III Các hoạt động dạy học : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 Bài cũ : Tại sao phải chải răng ngay sau khi ăn ? Mỗi ngày em chải răng mấy lần ? Lần chải răng nào quan trọng ? 2 Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Dùng câu hỏi để giới thiệu bài Sau k hi ăn xong em sẽ làm gì ? Em cần có gì để chải răng sạch ? Hoạt động 2 : Giới thiệu mẫu cho HS quan sát Trong số bàn chải này , bàn chải nào là tốt ? Tại sao bàn chải này là bàn chải tốt ? Yêu cầu HS lựa bàn chải tốt và bàn chải không tốt . Tại sao các em cho rằng bàn chải đó không tốt hay bàn chải đã cũ cần thay ? Bao lâu chúng ta mới thay bàn chải một lần ? Em giữ gìn bàn chải như thế nào ? Rút ra bài học Yêu cầu HS nêu lại Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế Em nào đã biết lựa chọn và giữ gìn bàn chải ? Tuyên dương HS giữ gìn tốt bàn chải GD HS nên có bàn chải riêng cho mình để giữ vệ sinh và tránh lây bệnh truyền nhiễm . 3 Củng cố – dặn dò : Về nhà xem lại bài và thực hiện cách lựa chọn bàn chải . Giữ gìn bàn chải cho mình và cho mọi người . Để lấy các mảng thức ăn bám quanh răng 3 lần Buổi trưa sau khi ăn và buổi tố trước khi đi ngủ . Chú ý quan sát . Chải răng Bàn chải và kem đánh răng . Quan sát Chọn bàn chải tốt ( HS TL ) Cán bàn chải thẳng vừa với tay cầm của HS , lông có độ cao bằng nhau , lông có độ mềm vừa phải , đầu bàn chải vừa miệng các em để có thể đánh được các răng phía trong . HS lựa bàn chải . Bàn chải bị toe , bị mòncần phải thay mới . Tốt nhất 3 tháng thay bàn chải mới một lần . Sau khi chải xong , rửa sạch bàn chải , giữ cho bàn chải khô ráo , để bàn chải trong ly riêng đầu ở trên hay treo trên giá để bàn chải Nêu lại bài học . HS tự giác .
Tài liệu đính kèm: