I. Chính tả (6 điểm)
1) Nghe viết bài: Quả tim khỉ
(GV đọc cho học sinh viết tên đầu bài và đoạn từ "Bạn là ai? .đến hoa quả mà khỉ hái cho". SGK Tiếng Việt 2 tập II, trang 50. Thời gian viết bài khoảng 15 phút.)
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM NĂM HỌC: 2010-2011 MÔN: Tiếng việt (bài viết lớp 2) Ngày kiểm tra: Thời gian làm bài: 50 phút ( không tính thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:.................................................................................................. Lớp:...............................Trường:............................................................................. Điểm Lời phê của thầy, cô giáo Họ tên, chữ ký GV chấm bài: 1)........................................... ........................................... 2)........................................... ............................................ Bài làm I. Chính tả (6 điểm) 1) Nghe viết bài: Quả tim khỉ (GV đọc cho học sinh viết tên đầu bài và đoạn từ "Bạn là ai? ...đến hoa quả mà khỉ hái cho". SGK Tiếng Việt 2 tập II, trang 50. Thời gian viết bài khoảng 15 phút.) 2) Bài tập - Viết tiếp hai từ có vần au hoặc âu vào chỗ chấm; a) Cây rau: ................................................................. b) Cá sấu: ................................................................. II. Tập làm văn (4 điểm) Viết một đoạn văn (từ 4 đén 5 câu) nói về mùa hè. Gợi ý: - Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm? - Mặt trời mùa hè như thế nào? - Cây trái trong vườn như thế nào? - Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè? - Em có thích mùa hè không? vì sao? PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM BÀI KTĐK, GKII, LỚP 2 NĂM HỌC: 2010-2011 Môn: Tiếng Việt (bài viết lớp 2) I. Chính tả (6 điểm) 1) Nghe viết: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả. (5 điểm) - mỗi lỗi trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, không đúng kiểu chữ hoặc trình bày bẩn (trừ 1 điểm toàn bài). 2) Bài tập: (1 điểm): Tìm đúng mỗi từ cho 0,25 điểm a) Cây rau ; cây cau ; tàu thủy ... b) Cá sấu ; con trâu ; quả cầu ... II. Tập làm văn: (4 điểm) - Viết một đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) nói về mùa hè theo gợi ý cho điểm như sau; + Mùa hè băt đầu từ tháng tư trong năm. (1 điểm) + Mặt trời mùa hè chói chang... (1 điểm) + Trái ngọt, hoa thơm... (1 điểm) + Nghỉ hè tha hồ đọc truyện, đi chơi... (0,5 điểm) + Em rất yêu mùa hè vì được đi chơi.... (0,5 điểm) ___________________________________ PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM NĂM HỌC: 2010-2011 MÔN: Tiếng việt (bài đọc lớp 2) Ngày kiểm tra: Thời gian làm bài: 40 phút ( không tính thời gian giao đề) Họ và tên học sinh:.................................................................................................. Lớp:...............................Trường:............................................................................. Điểm Lời phê của thầy, cô giáo Họ tên, chữ ký GV chấm bài: 1)........................................... ........................................... 2)........................................... ............................................ Bài làm I. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) 1) Đọc thầm bài: Bác sĩ sói 1. Thấy ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. Nó toan xông đến ăn thịt Ngựa, nhưng lại sợ ngựa chạy mất. Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, một ống nghe cặp vào cổ, một áo choàng khoác lên người, một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu. Xong nó khoan thai tiến về phía Ngựa. 2. Sói đến gần, Ngựa mới phát hiện ra. Biết là cuống lên thì chết, Ngựa bình tĩnh đợi xem Sói giở trò gì. Sói đến gần Ngựa, giả giọng hiền lành, bảo: - Bên xóm mời ta sang khám bệnh. Ta đi ngang qua đây, nếu cậu có bệnh, ta chữa giúp cho. Ngựa lễ phép: - Cảm ơn bác sĩ. Cháu đau chân quá. Ông làm ơn chữa giúp cho. Hết bao nhiêu tiền, cháu xin chịu. Sói đáp: - Chà!Chà! Chữa làm phúc, tiền với nong gì. Đau thế nào? lại đay ta xem. - Đau ở chân sau ấy ạ. Phiền ông xem giúp. 3. Sói mừng rơn, mon men lại phía sau, định lựa miếng đớp sâu vào đùi ngựa cho Ngựa hết đường chạy. Ngựa nhón chân sau, vờ rên rỉ. Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm, nó tung vó đã một trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra... 2) Bài tập: Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Sói đã làm gì để lừa Ngựa? A Sói giả làm bác sĩ chữa bệnh. B Sói chữa bệnh làm phúc. C Tất cả các ý trên. 2. Ngựa đã bình tĩnh giả đau ở đâu để lừa Sói? A Giả đau chân. B Giả đau mong được người khám. C Giả đau bụng. 3. Sói đã bị Ngựa đá như thế nào? A Ngã ngửa. B Một cú trời giáng. C Gãy cả bốn chân. 4. Điền vào chỗ trống r , d hay gi? Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng ....ọt nước hòa tiếng chim. Vòm cây xanh, đố bé tìm Tiếng nào ....iêng ....ữa trăm nghìn tiếng chung. 5. Điền vào chỗ trống s hay x? - ....ay sưa ; ....ay lúa. - ....ông lên ; dòng ....ông. 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây. A Ngựa phi như bay B Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông. II. Đọc thành tiếng: (5 điểm) Giáo viên chọn các bài tập đọc đã học, SGK Tiếng Việt lớp 2 cho học sinh đọc. Mỗi học sinh đọc 1 đoạn hoặc cả bài và trả lời câu hỏi 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thời gian đọc và trả lời câu hỏi 3 đến 4 phút/1 học sinh. PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM BÀI KTĐK, GKII, LỚP 2 NĂM HỌC: 2010-2011 Môn: Tiếng Việt (bài đọc lớp 2) I. Bài tập: (5 điểm) Học sinh khoanh đúng cho điểm như sau; 1. Khoanh vào ý : C (0,5 điểm) 2. Khoanh vào ý : A (0,5 điểm) 3. Khoanh vào ý : B (0,5 điểm) 4. (1,5 điểm): Điền đúng mỗi ý ch 0,5 điểm. Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng giọt nước hòa tiếng chim. Vòm cây xanh, đố bé tìm Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung. 5. (1 điểm): Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm. - say sưa ; xay lúa. - xông lên ; dòng sông. 6. (1 điểm): Đặt câu hỏi đúng mỗi ý cho 0,5 điểm. A Ngựa phi nhanh như thế nào? B Hoa phượng vĩ đỏ rực như thế nào? II. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng dấu phẩy, dấu chấm. Tốc độ đọc khoảng 60 ->70 chữ/phút. (4 điểm) - Đọc sai 2 đến 4 lỗi về tiếng hoặc từ hoặc câu trừ 0,25 điểm. Căn cứ vào mức độ đọc của HS giáo viên cho điểm theo các mức: 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5điểm. - Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu; (1 điểm). Căn cứ vào nội dung trả lời của học sinh GV cho điểm theo các mức; 0,25 ; 0,5 ; 0,75 ; 1 điểm. _________________________________
Tài liệu đính kèm: