Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài: Luyện tập Trang 70

Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài: Luyện tập Trang 70

Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào?

Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

Muốn nhân một số với một hiệu ta làm thế nào?

Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.


 

ppt 12 trang Người đăng Mạnh Huy Ngày đăng 24/07/2023 Lượt xem 35Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài: Luyện tập Trang 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ 
Tính bằng cách thuận tiện 
 a) 26 x 7 + 26 x 3 b) 15 x 101 - 15 x 1 
= 26 x (7 + 3) 
= 26 x 10 
= 260 
= 15 x (101 – 1 ) 
= 15 x 100 
= 1500 
Toán 
Luyện tập 
1. T ính : 
a) 135 x ( 20 + 3 ) 
 427 x ( 10 + 8 ) 
b) 642 x ( 30 – 6 ) 
 287 x ( 40 – 8 ) 
Giải : 
a) 135 x ( 20 + 3 ) 
 = 135 x 20 + 135 x 3 
 = 2700 + 405 
= 3105 
 427 x ( 10 + 8 ) 
 = 427 x 10 + 427 x 8 
= 4270 + 3416 
 = 7686 
5 
 = 642 x 30 - 642 x 6 
 = 19260 - 3852 
 = 15408 
 287 x ( 40 – 8 ) 
 = 287 x 40 - 287 x 8 
 = 11480 - 2296 
 = 9184 
Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? 
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. 
Muốn nhân một số với một hiệu ta làm thế nào? 
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau. 
2. a) T ính bằng cách thuận tiện nhất: 
 134 x 4 x 5 
 5 x 36 x 2 
 42 x 2 x 7 x 5 
Giải : 
 134 x 4 x 5 
 = 134 x (4 x 5) 
 = 134 x 20 
 = 2680 
 5 x 36 x 2 
= (5 x 2) x 36 
 = 10 x 36 
 = 360 
 42 x 2 x 7 x 5 
 = (42 x 7) x (2 x 5) 
= 294 x 10 
= 2940 
2. b) T ính ( theo mẫu ): 
Mẫu: 145 x 2 + 145 x 98 
= 145 x ( 2 + 98) 
= 145 x 100 
 = 14500 
Giải : 
 137 x 3 + 137 x 97 
 = 137 x ( 3 + 97 ) 
 = 137 x 100 = 13700 
 428 x 12 – 428 x 2 
 = 428 x ( 12-2 ) 
 = 428 x 10 = 4280 
94 x 12 + 94 x 88 
=94 x ( 12 +88) 
=94 x 100 =9400 
537 x 39 – 537 x 19 
= 537 x ( 39 - 19) 
= 537 x 20 
=10740 
Bài 3: Tính 
a) 217 x 11= b) 413 x 21 = c) 1234 x 31 = 
 217 x 9= 413 x 19 = 875 x 29 = 
8 
Bài 3 : 
Tính: 
a) 217 × 11 = 
 = 2387 
 = 2170 + 217 
 217 × 10 + 
217 × 1 
 271 × 9 = 
= 2439 
 = 2710 - 27 
 271 × 10 - 
271 × 1 
b) 413 × 21 = 
 = 8673 
 = 8260 + 413 
 413 × 20 + 
413 × 1 
 413 × 19 = 
 = 7847 
 = 8260 - 413 
 413 × 20- 
413 × 1 
c)1234 × 31 = 
 = 38254 
 = 37020 + 1234 
 1234 × 30 + 
1234 × 1 
 875 × 29 = 
 = 16625 
 = 17500 - 875 
 875 × 20 - 
875 × 1 
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán cho hỏi gì ? 
4 
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó. 
4 
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó. 
180m 
Tóm tắt 
Chiều dài 
Chiều rộng 
? m 
 Chu vi : ? m 
 Diện tích : ? m2 
Bài toán thuộc dạng gì ? 
4 
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài 180 m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó. 
Bài giải 
Chiều rộng của sân vận động là : 
180 : 2 = 90 (m) 
Chu vi của sân vận động là: 
( 180 + 90 ) x 2 = 540 (m) 
Diện tích của sân vận động là : 
180 x 90 = 16200 (m2) 
 Đáp số : Chu vi : 540m Diện tích : 16200 (m2) 
Chúc các em học giỏi ! 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_lop_2_bai_luyen_tap_trang_70.ppt