Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài: Bài toán về ít hơn

Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài: Bài toán về ít hơn

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

*Sau bài học, học sinh biết:

- Nhận biết ý nghĩa bài toán ít hơn: Nếu bớt phần ít hơn ở số lớn sẽ được số bé.

- Vận dụng GQVĐ liên quan: Giải bài toán ít hơn.

*Năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực chung:

 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

+ Năng lực đặc thù:

 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.

+ Phẩm chất: Tự học, chăm chỉ, trách nhiệm.

pptx 15 trang Người đăng Mạnh Huy Ngày đăng 24/07/2023 Lượt xem 65Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 2 - Bài: Bài toán về ít hơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHAØO MÖØNG CAÙC CON ÑEÁN VÔÙI TIEÁT TOAÙN 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
* Sau bài học, học sinh biết: 
- Nhận biết ý nghĩa bài toán ít h ơn : Nếu bớt phần ít hơn ở số lớn sẽ được số bé. 
- Vận dụng GQVĐ liên quan: Giải bài toán ít hơn. 
* Năng lực, phẩm chất: 
+ Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 
+ Năng lực đặc thù: 
 - Tư duy lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học. 
+ Phẩm chất : Tự học, chăm chỉ, trách nhiệm. 
III. Chuẩn bị: 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy trên powerpoint, phòng học trực tuyến trên google Meet; Quizi, máy tính  
III. Các hoạt động dạy học : 
2. Học sinh: 
- SGK; phương tiện học tập ( điện thoại thông minh/ máy tính) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. 
Khôûi ñoäng 
HỘP BÚT THẦN KỲ 
BÀI TOÁN ÍT H Ơ N 
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 
 Toán 
7 
2 
7 – 2 
5 ( viên bi) 
5 viên bi. 
Sơn có 7 viên bi 
Thuỷ có 5 viên bi 
Tóm tắt 
Lớp 2A: 35 học sinh 
Lớp 2B ít hơn lớp 2A: 2 học sinh 
Lớp 2B:  học sinh? 
Bài giải 
Lớp 2B có số học sinh là: 
 (học sinh) 
 Đáp số: 33 học sinh. 
35 – 2 = 33 
Bài giải 
Đèn màu hồng cao số dm là: 
 (dm) 
 Đáp số: 4 dm 
16 – 12 = 4 
Tóm tắt 
Đèn màu vàng: 16 dm 
Đèn màu hồng thấp hơn đèn màu hồng: 12 dm 
Đèn màu hồng:  đề-xi-mét? 
Vận dụng & trải nghiệm 
Mai gấp được 8 cái thuyền, Nam gấp được ít hơn Mai 2 cái. 
Hỏi Nam gấp được mấy cái thuyền? 
Bài giải 
Số thuyền Nam gấp được là: 
8 – 2 = 6 (cái) 
 Đáp số: 6 cái thuyền. 
Tóm tắt 
Mai gấp: 8 cái thuyền 
Nam gấp ít hơn Mai: 2 cái thuyền 
Nam:  cái thuyền? 
CHAØO TAÏM BIEÄT CAÙC CON 
Điều chỉnh sau bài học (nếu có) 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_2_bai_bai_toan_ve_it_hon.pptx