Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Bài: Vè chim - Năm học 2020-2021

Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Bài: Vè chim - Năm học 2020-2021

b, Để tả đặc điểm của các loài chim.

 Mẫu:

Từ ngữ tả đặc điểm các loài chim là:

chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.

 

ppt 26 trang Người đăng Mạnh Huy Ngày đăng 24/07/2023 Lượt xem 184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Bài: Vè chim - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 25 tháng 2 năm 2021 
Tiếng việt 
Bài 21C : Em thích nhất loài chim nào? 
Vè chim 
Hay chạy lon xon 
Là gà mới nở 
Vừa đi vừa nhảy 
Là em sáo xinh 
Là con liếu điếu 
Hay nói linh tinh 
Hay nghịch hay tếu 
Là cậu chìa vôi 
Hay chao đớp mồi 
Là chim chèo bẻo 
Tính hay mách lẻo 
Thím khách trước nhà 
Hay nhặt lân la 
Là bà chim sẻ 
Có tình có nghĩa 
Là mẹ chim sâu 
Giục hè đến mau 
Là cô tu hú 
Nhấp nhem buồn ngủ 
Là bác cú mèo  
Giải nghĩa từ 
 - vè : lời kể có vần 
lon xon : dáng chạy của trẻ nhỏ 
tếu : vui nhộn, gây cười. 
- chao : nghiêng mình rất nhanh từ bên này qua bên kia. 
 - mách lẻo : kể chuyện riêng của người này cho người khác. 
- nhặt lân la : nhặt nhanh lúc xa, lúc gần. 
- nhấp nhem : (mắt) lúc nhắm, lúc mở 
Vè chim 
Hay chạy lon xon 
Là gà mới nở 
Vừa đi vừa nhảy 
Là em sáo xinh 
Là con liếu điếu 
Hay nói linh tinh 
Hay nghịch hay tếu 
Là cậu chìa vôi 
Hay chao đớp mồi 
Là chim chèo bẻo 
Tính hay mách lẻo 
Thím khách trước nhà 
Hay nhặt lân la 
Là bà chim sẻ 
Có tình có nghĩa 
Là mẹ chim sâu 
Giục hè đến mau 
Là cô tu hú 
Nhấp nhem buồn ngủ 
Là bác cú mèo  
Đoạn 1 
Đoạn 2 
Đoạn 3 
Đoạn 4 
Đoạn 5 
Trả lời câu hỏi 
1/ Tìm tên các loài chim được kể trong bài? 
 Tên các loài chim được kể trong bài : 
sáo , 
liếu điếu , 
 chìa vôi, 
 chèo bẻo, 
 chim khách, 
 chim sẻ, 
 chim sâu, 
 tu hú, 
 cú mèo, 
Gà con 
sáo 
liếu điếu 
Chìa vôi 
Chèo bẻo 
Chim khách 
Chim sẻ 
Chim sâu 
Tu hú 
Cú mèo 
Câu 2: Tìm những từ ngữ được dùng : 
a) Để gọi các loài chim. 
 VD: sáo 
 ( em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, 
mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.) 
em 
b, Để tả đặc điểm của các loài chim. 
 	 Mẫu : 
Từ ngữ tả đặc điểm các loài chim là: 
chạy lon xon, vừa đ i vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, có tình có nghĩa, giục h è đến mau, nhấp nhem buồn ngủ. 
chao đớp mồi 
nhặt lân la 
nhấp nhem buồn ngủ 
hay chạy lon xon 
Câu 3: Em thích con chim nào trong bài ? Vì sao? 
 Ví dụ : Em thích chim sâu vi đó là loài chim có ích, bắt sâu bọ góp phần bảo vệ cây cối, mùa màng. 
Nội dung : Bài vè kể về đặc điểm tính nết gần giống như con người của một số loài chim. 
 Luyện học thuộc lòng 
Hay chạy lon xon 
Là gà mới nở 
Vừa đi vừa nhảy 
Là em sáo xinh 
Là con liếu điếu 
Hay nói linh tinh 
Hay nghịch hay tếu 
Là cậu chìa vôi 
Hay chao đớp mồi 
Là chim chèo bẻo 
Tính hay mách lẻo 
Thím khách trước nhà 
Hay nhặt lân la 
Là bà chim sẻ 
Có tình có nghĩa 
Là mẹ chim sâu 
Giục hè đến mau 
Là cô tu hú 
Nhấp nhem buồn ngủ 
Là bác cú mèo  
Vè chim 
+Hoạt động 3: Chim chích bông ( đọc sách giáo khoa trang 32) 
+ Hoạt động 4: Tìm được những từ ngữ tả hình dáng và từ ngữ tả hoạt động của con chim chích bông. 
+Hoạt động 5: Kể cho nhau nghe về loài chim mà em thích dự vào gợi ý trang 33. 
Bài tập về nhà 
Viết vào vở một đoạn văn từ 4 đến 5 câu về một loài chim mà em thích. 
Chuẩn bị bài 22A sách giáo khoa trang 33, 34, 35,36. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_tap_doc_lop_2_bai_ve_chim_nam_hoc_2020_2021.ppt