12 đề trắc nghiệm cho học sinh giỏi môn Toán 5

12 đề trắc nghiệm cho học sinh giỏi môn Toán 5

Đề trắc nghiệm 1

Câu 1.Thành ngữ nào dưới đây nói về tinh thần dũng cảm?

A. Chân lấm tay bùn. B. Đi sớm về khuya.

C. Vào sinh ra tử. D. Chết đứng còn hơn sống quỳ.

Câu 2.Từ “xanh” trong câu “Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha”và từ “xanh” trong câu “Bốn mùa cây lá xanh tươi”có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Đó là một từ nhiều nghĩa. Đó là hai đồng âm.

B. Đó là hai từ đồng nghĩa. D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa.

Câu 3:Trong các nhóm từ sau đây , nhóm nào là tập hợp các từ láy:

 A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.

 B. xa xôi, mải miết, mong mỏi , mơ màng.

 C. xa xôi , mong ngóng , mong mỏi, mơ mộng.

 D. xa xôi, xa lạ, mải miết , mong mỏi.

Câu 4:Trong các câu sau đây, câu nào có từ " ăn" được dùng theo nghĩa gốc:

 A. Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi!

 B. Chúng tôi là những người làm công ăn lương.

 C. Cá không ăn muối cá ươn.

 D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá.

 

docx 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "12 đề trắc nghiệm cho học sinh giỏi môn Toán 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề trắc nghiệm 1
Câu 1.Thành ngữ nào dưới đây nói về tinh thần dũng cảm?
A. Chân lấm tay bùn.	B. Đi sớm về khuya.
C. Vào sinh ra tử.	D. Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Câu 2.Từ “xanh” trong câu “Đầu xanh tuổi trẻ sẵn sàng xông pha”và từ “xanh” trong câu “Bốn mùa cây lá xanh tươi”có quan hệ với nhau như thế nào?
Đó là một từ nhiều nghĩa. 	Đó là hai đồng âm.
Đó là hai từ đồng nghĩa. 	D. Đó là từ nhiều nghĩa và từ đồng nghĩa.
Câu 3:Trong các nhóm từ sau đây , nhóm nào là tập hợp các từ láy:
	A. xa xôi, mải miết, mong mỏi, mơ mộng.
	B. xa xôi, mải miết, mong mỏi , mơ màng.
	C. xa xôi , mong ngóng , mong mỏi, mơ mộng.
	D. xa xôi, xa lạ, mải miết , mong mỏi.
Câu 4:Trong các câu sau đây, câu nào có từ " ăn" được dùng theo nghĩa gốc:
	A. Làm không cẩn thận thì ăn đòn như chơi! 
	B. Chúng tôi là những người làm công ăn lương.
	C. Cá không ăn muối cá ươn.
	D. Bạn Hà thích ăn cơm với cá.
Câu 5: Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ "nhô" ( Trong câu: Vầng trăng vàng thẳm đang từ từ nhô lên từ sau luỹ tre xanh thẳm )
 a. Mọc, ngoi, dựng. b. Mọc, ngoi, nhú.
c. Mọc, nhú ,đội. d. Mọc, đội, ngoi.
Câu6: Trong 2 câu thơ "Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
	Vượn hót chim kêu suốt cả ngày"
 a. Có 5 danh từ, 2 động từ, 1 tính từ, đó là............................................................................
b.Có 6 danh từ, 2 động từ, 1 tính từ, đó là( DT: cảnh, rừng, Việt Bắc,vượn, chim, ngày. ĐT: hót, kêu. TT: hay.) 
 c. Có 4 danh từ, 3 động từ, 1 tính từ, đó là............................................................................
 d. Có 4 danh từ, 2 động từ, 1 tính từ, đó là: .......................................................................... 
Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
(a)Hà dẫn Hoa cùng ra ruộng lạc.(b)Bây giờ, mùa lạc đang vào củ.(c) Hà đã giảng giải cho cô em họ cách thức sinh thành củ lạc.(d) Một đám trẻ đủ mọi lứa tuổi đang chơi đùa trên đê.
Trong đoạn văn trên, câu văn nào không phải là câu kể: Ai làm gì?
A.câu (a) B. câu(b) C.câu (c) D. câu(d)
Câu8.Ai là tác giả của Bài thơ: “Hạt gạo làng ta”
A. Nguyễn DuyB. Trần Đăng Khoa C.Tố Hữu. D. Nguyễn Bùi Vợi.
Câu 9.. Đọc hai câu thơ sau:	
Saú mươi tuổi vẫn còn xuân chán
So với ông Bành vẫn thiếu niên.
Nghĩa của từ “xuân” trong đoạn thơ là:
 A. Mùa đầu tiên trong 4mùa	B. Trẻ trung, đầy sức sống
C. Tuổi tác D. Ngày
Câu 10.Cho câu sau: Hình ảnh người dũng sĩ mặc áo giáp sắt, đội mũ sắt, cỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân giặc.
 là câu sai vì:
A. Thiếu chủ ngữ.	B. Thiếu vị ngữ. 	C. Thiếu trạng ngữ.
D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 11.Câu chia theo mục đích diễn đạt gồm có các loại câu sau:
A. Câu kể, câu đơn, câu ghép, câu hỏi. B. Câu hỏi, câu ghép, câu khiến, câu kể. 
C. Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.D. Câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu đơn.
Câu 12Câu nào có từ“ chạy” mang nghĩa gốc?
A. Tết đến, hàng bán rất chạy 
B. Nhà nghèo, Bác phải chạy ăn từng bữa.
C. Lớp chúng tôi tổ chức thi chạy.
D. Đồng hồ chạy rất đúng giờ.
Câu 13. Câu tục ngữ :"Đói cho sạch, rách cho thơm” có ý khuyên ta điều gì? 
Đói rách cũng phải ăn ở sạch sẽ, vệ sinh.
 Dù có nghèo túng, thiếu thốn cũng phải sống trong sạch, giữ gìn phẩm chất tốt đẹp 
C. Dù nghèo đói cũng không được làm điều gì xấu.
D. Tuy nghèo đói nhưng lúc nào cũng phải sạch sẽ thơm tho.
Câu 14: Cuối của bài thơ “ Hành trình của bầy ong”tác giả có viết:	 "Bầy ong giữ hộ cho người
Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày."
 Hai dòng thơ trên ý nói gì? 
 A. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa tàn phai nhanh.
 C. Bầy ong đã làm cho những mùa hoa không bao giờ hết.
 B. Bầy ong đã giữ những giọt mật cho đời.
 D. Bầy ong giữ được những hương vị của mật hoa cho con người sau khi các mùa hoa đã hết
Câu 15: Cho câu văn:
Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.Chủ ngữ trong câu trên là: 
trên nền cát trắng tinh
nơi ngực cô Mai tì xuống
nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc
những bông hoa tím
Câu 16:Dòng nào gồm các từ láy:
Đông đảo, đông đúc, đông đông, đông đủ, đen đen, đen đủi, đen đúa.
Chuyên chính, chân chất, chân chính, chăm chỉ, chậm chạp.
Nhẹ nhàng, nho nhỏ, nhớ nhung, nhàn nhạt, nhạt nhẽo, nhấp nhổm, nhưng nhức.
Hao hao, hốt hoảng, hây hây, hớt hải, hội họp, hiu hiu, học hành.
Câu 17:Cặp quan hệ từ trong câu sau biểu thị quan hệ gì?
Câu: Không chỉ sáng tác nhạc, Văn Cao còn viết văn và làm thơ.
Quan hệ nguyên nhân- kết quả B .Quan hệ tương phản.
C . Quan hệ điều kiện- kết quả.D.Quan hệ tăng tiến 
Câu 18:Từ “đánh” trong câu nào được dùng với ý nghĩa gốc:
a. Mẹ chẳng đánh em Hoa bao giờ vì em rất ngoan.
b. Bạn Hùng có tài đánh trống.
c. Quân địch bị các chiến sĩ ta đánh lạc hướng.
d. Bố cho chú bé đánh giày một chiếc áo len.
Câu19. Thành ngữ, tục ngữ nào nói về tính “chăm chỉ”.
a. Chín bỏ làm mười.
b. Dầm mưa dãi nắng.
c. Thức khuy dậy sớm.
d. Đứng mũi chịu sào.
Câu 20:Dòng nào chỉ gồm các động từ.
a. Niềm vui, tình yêu, tình thương, niềm tâm sự.
b. Vui tươi, đáng yêu, đáng thương, sự thân thương.
c. Vui tươi, niềm vui, đáng yêu, tâm sự.
d. Vui chơi, yêu thương, thương yêu, tâm sự.
Đề trắc nghiệm 2
Câu1:Câu “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ cho thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng” có mấy vế câu:
a. Có 1 vế câu
b. Có 2 vế câu
c. Có 3 vế câu
Câu 2.Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại?
A. phang B. đấm C. đá D. vỗ
Câu 3:Từ “ đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc
A- Hằng tuần, vào ngày nghỉ, bố thường đánh giầy.
B- Sau bữa tối, ông và bố tôi thường ngồi đánh cờ.
C- Các bác nông dân đánh trâu ra đồng cày.
 D- Chị đánh vào tay em 
Câu 4:Từ ngữ nào dưới đây viết đúng chính tả?
xuất xắc
xuất sắc
suất sắc
suất xắc
Câu 5:Từ " đi" trong câu nào dưới đây mang nghĩa gốc:
	A. Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp.
	B. Nó chạy còn tôi đi.
	C. Thằng bé đã đến tuổi đi học.
	D. Anh đi con Mã, còn tôi đi con Tốt.
Câu 6:Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy:
	A. cần cù, chăm chỉ, thật thà, hư hỏng.
	B. thẳng thắn, siêng năng, đứng đắn, ngoan ngoãn.
	C. cần cù, chăm chỉ, đứng đắn, thẳng thắn.
	D. lêu lổng, thật thà, tốt đẹp, chăm chỉ.
Câu 7:Trạng ngữ trong câu:" Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ vẫn còn rõ nét" là:
	A. Cái hình ảnh trong tôi về cô
	B. Đến bây giờ
	C. Vẫn còn rõ nét
	D. Cái hình ảnh
Câu 8:Câu nào dưới đây là câu ghép:
A. Mặt biển sáng trong và dịu êm.
 B. Mặt trời lên, toả ánh nắng chói chang.
 C. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xoá.
 D. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xoá.
Câu 9: Từ " vàng" trong câu: " Giá vàng trong nước tăng đột biến" và
" Tấm lòng vàng" có quan hệ với nhau như thế nào?
 A. Từ đồng âm.
 B. Từ đồng nghĩa.
 C. Từ nhiều nghĩa.
D. Từ trái nghĩa.
Câu 10: Xác định đúng bộ phận CN, VN trong câu sau: “Tiếng cá quẫy tũng tẵng xôn xao quanh mạn thuyền”.
A.Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền 
B. Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền 
C. Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền 
D.Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền
Câu11.Trong những câu sau, câu nào là câu ghép:
A.Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần càng nhẹ dần.
 B.Cả một vùng nước sóng sánh, vàng chói lọi.
 C.Bầu trời cũng sáng xanh lên.
 D.Biển sáng lên lấp loá như đặc sánh, còn trời thì trong như nước.
Câu12:Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây không nói về tinh thần hợp tác ?
Kề vai sát cánh.
Chen vai thích cánh.
 Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Đồng tâm hợp lực. 
Câu 13:Từ “trong” ở cụm từ “phất phới trong gió” và từ “trong” ở cụm từ “nắng đẹp trời trong” có quan hệ với nhau như thế nào ?
a. Đó là một từ nhiều nghĩa.
b. Đó là một từ cùng nghĩa.
c. Đó là hai từ đồng nghĩa.
d. Đó là hai từ đồng âm.
Câu 14:Trong câu sau:
"Một vầng trăng tròn to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa." Có mấy quan hệ từ, đó là:
 A. 1 QHT: .
 B. 2 QHT: .
 C. 3 QHT: .
 D. 4 QHT: .
Câu 15: Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa:
Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc.
 Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị.
 C Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày.
 D Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn.
Câu 16: Chọn nhóm quan hệ từ thích hợp nhất điền vào dấu ba chấm trong câu sau:
 ...thời tiết không thuận nên lúa xấu.
A. Vì, nếu C. Nhờ, tại
B. Do, nhờ D. Vì, do, tại
Câu 17. " Bạn có thể đưa tôi quyển sách được không" thuộc kiểu câu gì? 
A. Câu cầu khiến C. Câu hỏi
B. Câu hỏi có mục đích cầu khiến d. Câu cảm
Câu 18:Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây có nghĩa tương tự câu thành ngữ sau: "Lá lành đùm lá rách"
A. ở hiền gặp lành
Nhường cơm, sẻ áo
 C. Trâu buộc ghét trâu ăn
D. Giấy rách phải giữ lấy lề
Câu 19: Dòng nào chỉ gồm toàn các từ láy: 
Loang loáng, sừng sững, mộc mạc, mong mỏng.
Mơn man, nhỏ nhẹ, rì rầm, xôn xao.
Cần cù, chăm chỉ, dẻo dai, thật thà.
í ới, chới với, lành lạnh, mong ngóng.
Câu20: Trong câu:“ Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.”có:
4 danh từ, 1 động từ, 3 tính từ
5 danh từ, 2 động từ, 1 tính từ
4 danh từ, 2 động từ, 2 tính từ
5 danh từ, 1 động từ, 2 tính từ 
Đề trắc nghiệm 3
Câu 1: Những từ nào chứa tiếng hữu có nghĩa là '' bạn''?
A. Hữu tình
C. Bằng hữu
B. Hữu ích
D. Hữu ngạn
Câu 2:Câu nào dưới đây là câu ghép:
A. Mặt biển sáng trong và dịu êm.
 B. Mặt trời lên, toả ánh nắng chói chang.
 C. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, tung bọt trắng xoá.
 D. Sóng nhè nhẹ liếm trên bãi cát, bọt tung trắng xoá.
Câu3: Trong các câu sau, câu nào có từ : “quả” được hiểu theo nghĩa gốc.
Trăng tròn như quả bóng.
Quả dừa đàn lợn con nằm trên cao.
Quả đồi trơ trụi cỏ.
Quả đất là ngôi nhà của chúng ta.
Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu văn bày tỏ ý cầu khiến đúng phép lịch sự?
A. Bố cho con đi chơi đi!
B. Bố hãy cho con đi chơi!
C. Bố có thể đưa con đi chơi chứ ạ?
D. Bố cho con đi chơi đi nào!
Câu5.Dòng nào dưới đây gồm những từ ghép đúng?
	A. thiên hạ, thiên nhiên, thiên phú, thiên liêng.
	B. thiên hạ, thiên nhiên, thiên thời, thiên tai.
	 ... ?
A.thiờng, trước, bờn, chuyờn.
B.đường, bạn, riờng, biển.
C.chuyờn, cuộc, kiến, nhiều.
D.biển, quen, ngược, xuụi.
Cõu 17:Thành ngữ Chõn cứng đỏ mềm cú nghĩa là gỡ?
A.Mong cho hết khú khăn
B.Sức khỏe tốt , cú ý chý tốt để cú thể vượt qua mọi khú khăn
C.Chõn khỏe để vượt qua đỏ mềm.
D.Cú chớ khớ, cú sức khỏe khụng cũn khú khăn
Cõu 18: Từ nào dưới đõy đồng nghĩa với từ Lụi thụi?
A. Ngăn nắp B. Sạch sẽ C. bừa bói D. Cẩn thận
Cõu 19:Trong cỏc từ sau đõy, từ nào cú tiếng cụng cú nghĩa là đỳng, bằng
A. Cụng cụ B. Cụng điểm C. Chớ cụng D. Cụng an
Cõu 20:Từ ngữ nào dưới đõy núi lờn được truyờn thống của dõn tộc ta?
A. Bất khuất B. Hốn nhỏt C. Đoàn kết D. Hiếu học
Đề trắc nghiệm 11
Câu1:Câu “Năm ngoái, trong kì thi cuối năm, Hồng đã làm bài rất tốt, đạt các môn thi toàn điểm 10.” có mấy vế câu:
a. Có 1 vế câu
b. Có 2 vế câu
c. Có 3 vế câu
Câu 2.Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại?
A. Đê B. kè C. gò D. ao
Câu 3:Từ “ ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc?
A- Lan chụp ảnh rất là ăn.
B- Chúng em chơi trò chơi “ Ô ăn quan”.
C- Ăn nói phải đúng lúc, đúng chỗ.
 D- Ăn nhanh còn đi học.
Câu 4:Từ ngữ nào dưới đây khác với các từ còn lại?
A. tâm trạng
C. tư tưởng
B. suy nghĩ
D. tâm điểm
Câu 5:Từ " Bạc" trong câu : “ Đừng xanh như lá bạc như vôi” có nghĩa là:
	A. Là một kim loại quý có màu trắng, mềm, dẻo thường dùng làm đồ trang sức.
	B. Màu sắc bị phai đi không còn giữ được như màu lúc đầu.
	C. Đối xử không tốt với nhau, quên đi tình nghĩa ban đầu.
	D. Là một loại tiền được đúc bằng bạc.
Câu 6:Dòng nào sau đây chỉ gồm các từ láy:
	A. loắt choắt, thoăn thoắt, nhọn hoắt, nhạt nhẽo.
	B. chông chênh, tròng trành, thành thật, thử thách.
	C. ầm ĩ, bí bách, bồng bột, nhỏ nhắn.
	D. sai sót, xông xênh, san sát, suôn sẻ
Câu 7:Chủ ngữ trong câu:" Trước mặt, sau lưng, xung quanh, ta đã vây kín quân giặc." là:
	A. ta đã vây kín
	B. ta đã vây
	C. ta
	D. tađã
Câu 8:Câu nào dưới đây là câu ghép có sử dụng quan hệ điều kiện dẫn đến kết quả ?
 A. Do ăn nhiều nên bụng nó phình to ra.
 B. Nếu không suy nghĩ kĩ bạn có thể bị điểm kém.
 C. Nếu hoa có ở trên trời thì tôi cũng hái cho bằng được
 D. Tôi cần phải có xe cộ, máy móc thì công việc nay tôi mới hoàn thành được.
Câu 9: Từ "thủy" trong câu: " Các thủy thủ đang chuẩn bị lên đường" và câu
" Sống trên đời phải thủy chung " có quan hệ với nhau như thế nào?
 A. Từ đồng âm.
 B. Từ đồng nghĩa.
 C. Từ nhiều nghĩa.
D. Từ trái nghĩa.
Câu10: Xếp các từ sau thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm
hun hút, vòi vọi, chót vót, thăm thẳm, lè tè, nông choèn, sâu thẳm, thấp tịt
Đề 11
Câu1: Nêu rõ tác dụng của từng dấu phảy trong câu sau:
Năm nay, Năm học 2012-2013, Lan đạt danh hiệu học sinh tiên tiến, danh hiệu học sinh xuất sắc và Lan còn đạt luôn danh hiệu " Cháu ngoan Bác Hồ".
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu2: Sửa lại các chỗ dùng sai dấu câu cho đúng:
Quê Bác, Hồ ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Làng Sen quê Bác đẹp nổi tiếng, nơi đây có đền thờ Chủ tịch, Hồ Chí Minh có nhiều địa điểm du lịch, đẹp, hẫp dẫn du khách. 
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu3: các từ gạch chân trong các câu sau có quan hệ với nhau như thế nào?
- Đồng lúa đã chín vàng.
- Giá vàng đã hạ xuống kỉ lục trong nhiều tháng qua.
-Than còn được gọi là vàng đen
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu4: Giải thích nghĩa của từ " đinh " trong câu : Họ nhà ta tính ra có tới hàng trăm suất đinh.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu5: Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
- Mùa thu tới, lá vàng rụng phủ đầy gốc cây.
........................................................................................................................................................
- Vừa mới đây thôi mà nó đã đi đâu rồi.
........................................................................................................................................................
-Hoa sen không chỉ thơm, đẹp mà hoa sen còn có rất nhiều tác dụng quý khác nữa.
........................................................................................................................................................
Câu6: Nêu ba cách hiểu khác nhau từ câu sau: Nó bảo tôi không đến.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu7: Đặt câu để phân biệt hai sắc thái nghĩa của từ "chìm"
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu8: Xếp các từ sau thành các nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm.
 lăn tăn, tí tách, véo von, gập ghềnh, gờn gợn, trong trẻo, cá tôm, nhà cửa, ào ào, đồi núi, rì rầm, lom khom
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu9: Tìm hai thành ngữ hoặc tục ngữ khuyên con người ta phải cần cù chịu khó.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Câu10: Đặt một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ mức độ tăng tiến và một câu ghép có cặp quan hệ từ chỉ điều kiện dẫn đến kết quả.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Đề 12
Câu 1: Những từ nào chứa tiếng Nhân không chỉ người 
A. Nhân đức
C. Nhân tính
B. Nhân cách
D. Nhân giống
Câu 2:Câu nào dưới đây là câu ghép:
 A. Khi trăng lên, cảnh vật càng đẹp thêm, dịu hiền và thơ mộng.
 B. Trăng lên, cảnh vật càng đẹp thêm, dịu hiền và thơ mộng.
 C. Biển càng lúc càng gầm gào dữ dội, sóng dâng cao cuồn cuộn.
 D. Sóng biển càng lúc càng gầm gào dữ dội, dâng cao cuồn cuộn.
Câu3: Trong các câu sau, câu nào có từ : “bò ” được hiểu theo nghĩa gốc.
Các chiến sĩ bò nhích dần từng bước.
Chờ đêm đến hắn ta mới bò về nhà.
Bé lê la chơi, bò khắp nhà.
Câu 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu văn trình bày đúng.
A. Bố vừa cho con đi chơi ?
B. Bố cho con bố đi chơi ạ.
C. Bố không thể đưa con đi chơi.
 D. Bố cho con đi chơi đi chưa!
Câu5.Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ láy:
Anh dắt em vào cõi Bác xưa
Vườn xoài hoa trắng nắng đu đưa
Có hồ nước lặng sôi tăm cá
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa
 A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .
Câu6: Tìm 5 từ láy có âm đầu là r, 5 từ láy có vần anh - ach:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 7: Từ “ lưng” trong câu nào được dùng theo nghĩa gốc?
A. Ông em bị đau lưng.
B. Nhà Lan ở lưng chừng đồi.
C. Mẹ bắt được lưng giỏ cua.
D. Nước ngập lưng ống chân.
Câu 8: em hãy giải thích nghĩa của từ sai trong các câu sau:
	- Vườn cây nhà lan rất sai quả.
 - Mẹ sai em mang quà cho bà.
	- Em đã mắc sai lầm trong việc làm bài kiểm tra.
Câu 9: Từ cách trong các cụm từ: tính cách, cách tính. Thuộc nhóm từ nào dưới đây?
Từ đồng nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
Từ trái nghĩa.
Cõu 10: Điền dấu hai chấm, dấu ngoặc kộp vào những chỗ thớch hợp trong đoạn văn sau:
Bỡnh núi Mẹ ơi! Con sẽ khụng làm cho mẹ buồn nữa. Mẹ cười, xoa đầu Bỡnh và khẽ núi Mẹ rất vui khi con đó biết thương mẹ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docx12 de trac nghiem cho HSG lop 5.docx