10 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)

doc 45 trang Người đăng Thương Khởi Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 10 ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐỀ số 1 (Thời gian làm bài : 60 phút)
Phần 1: Em hãy đọc đoạn trích sau để trả lời các câu hỏi: 
 Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật 
ong. Mùa thu, Gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc 
lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong 
gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng no. Sang xuân ấm áp, cả nhà 
Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, Gấu mẹ, gấu 
con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè 
 ( Tô Hoài )
Dựa vào đoạn trích trên, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Cả nhà Gấu sống ở đâu? M1
 A.Ở trang trại
 B.Ở trong rừng 
 C.Ở bản làng
 Câu 2: Hoạt động của cả nhà Gấu được nói đến qua những mùa nào? M1
 A. mùa xuân, mùa hạ, mùa thu
 B. mùa xuân, mùa thu, mùa đông
 C. mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông
Câu 3: Những từ ngữ nào tả đàn Gấu rất béo? M1
 A. Cả nhà Gấu béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè, chân nặng những mỡ
 B. Mùa đông, cả nhà Gấu đứng ở gốc cây tránh rét.
 C. Hai bàn chân Gấu có mỡ.
Câu 4: Câu “Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong.” thuộc mẫu 
câu nào? M2
 A. Ai thế nào? B. Ai làm gì ? C. Ai là gì?
Câu 5: Bộ phận gạch chân trong câu : “Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm 
uống mật ong.” trả lời cho câu hỏi nào? (M2)
 A. Khi nào ? B. Vì sao ? C. Ở đâu ?
Câu 6: Từ “mùa đông” trong câu: “Mùa đông, Gấu chỉ cần mút hai bàn chân mỡ cũng 
no.” thuộc nhóm từ nào dưới đây? (M2)
 A. Từ chỉ sự vật
 1 10 ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 B. Từ chỉ hoạt động, trạng thái
 C. Từ chỉ đặc điểm
Câu 7: Dòng nào dưới đây gồm những từ ngữ thuộc chủ điểm muông thú ? (M2)
 A. hổ, mưa, leo trèo, bờ biển
 B. voi, rình mồi, rừng, sư tử.
 C. mùa xuân, thỏ, bay, trắng xóa.
Câu 8: Em thấy những chú gấu trong bài là những con vật như thế nào? (M3)
 A. béo tốt, ngộ nghĩnh
 B. béo tốt, nhanh nhẹn
 C. béo tốt, lười biếng
Phần II. Hoàn thành các bài tập sau: 
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu sau:
“ Khi mùa đông về, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong gốc cây.” (M2)
Câu 10: Từ trái nghĩa với từ béo là: (M2)
Câu 11: Kể 1 việc làm phù hợp để bảo vệ muông thú. (M3)
Câu 12: Sắp xếp lại các từ “bảo vệ, tham gia, môi trường, chúng em” rồi viết thành câu 
hoàn chỉnh: (M2)
 2 10 ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 13: Tìm từ viết chưa đúng chính tả trong biển hiệu dưới đây rồi sửa lại cho đúng (M2)
 ĐỔ GIÁC
 ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH
- Từ viết chưa đúng chính tả là: ..
- Sửa lại là: ..
Câu 14: Viết câu theo mẫu Ai là gì? để giới thiệu về một người thân trong gia đình em 
(M3)
Câu 15: Nhân ngày Quốc tế phụ nữ 8-3, em tặng mẹ một tấm bưu thiếp. Hãy viết lời 
chúc mừng của em vào tấm bưu thiếp đó. (M4)
Câu 16: Mỗi con vật đều có nét ngộ nghĩnh, đáng yêu riêng. Em hãy viết từ 3 đến 5 câu 
kể về một con vật mà em yêu thích nhất. (M3+ M4)
Gợi ý:
 - Con vật mà em yêu thích là con vật gì?
 - Hình dáng, hoạt động của con vật có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
 - Tình cảm của em đối với con vật như thế nào?
 3 10 ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 ĐỀ Số 2 (Thời gian làm bài : 60 phút)
I. Em hãy đọc câu chuyên sau: 
 4 10 ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Nhà Gấu ở trong rừng
 Cả nhà Gấu ở trong rừng. Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. 
Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc 
lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà Gấu đứng tránh gió trong 
gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no. Sang xuân ấm áp, cả 
nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, 
gấu con lại béo rung rinh, chân lại nặng những mỡ, bước đi lặc lè, lặc lè...
 ( Tô Hoài )
II. Dựa vào câu chuyện trên, em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
 Câu 1. Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì ? ( M1)
 A. Măng và hạt dẻ. B. Măng và mật ong. 
 C. Mật ong và hạt dẻ D. Ở nhà mút hai bàn chân 
Câu 2. Mùa đông, cả nhà Gấu làm gì ? ( M1)
 A. Đi nhặt quả hạt dẻ. B. Đi tìm uống mật ong. 
 C. Đứng tránh gió trong gốc cây. D. Đi bẻ măng
Câu 3. Mùa thu cả nhà gấu đi kiếm thức ăn gì ? ( M1)
 A. Đi nhặt quả hạt dẻ. B. Đi bẻ măng
 C. Tìm mật D. Đi nhặt quả hạt dẻ và uống mật ong 
Câu 4. ( M2)Bộ phận gạch chân trong câu: “ Cả nhà gấu ở trong rừng” trả lời cho câu hỏi: 
 A. Khi nào ? B. Ở đâu? C. Như thế nào ? D. Làm gì?
Câu 5. ( M2)Trong câu: “Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong.” 
Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai, cái gì, con gì” là: 
 A. Mùa xuân B. Cả nhà gấu C. Măng D. Mật ong
Câu 6. ( M2)Câu: “Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ.” thuộc mẫu câu: 
 A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào?
Câu 7. ( M2)Gia đình nhà Gấu có những thành viên nào?
 A. Gấu bố, Gấu mẹ B. Gấu bố, Gấu con
 C. Gấu mẹ, Gấu con D. Gấu bố, Gấu mẹ, Gấu con
Câu 8. ( M2)Những mùa nào được nhắc đến trong bài:
 A. Mùa xuân, mùa B. Mùa xuân, mùa đông
 C. Mùa xuân, mùa thu, mùa đông D. Mùa xuân, mùa hè, mùa thu
 Câu 9. ( M2) Gấu bố, Gấu mẹ, gấu con được miêu tả như thế nào:
 5 10 ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 A. Béo rung rinh B. Hay ăn quả và uống mật ong
 C. Béo rung rinh, bước đi lặc lè D. Đi lặc lè
C©u 10: ( M2)Tõ tr¸i nghÜa víi từ “béo” là:
 A. Gầy B. Lặc lè
 C. Mập mạp D. Rung rinh
Câu 11: ( M2)Trong câu : “Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ.” Các từ chỉ sự vật là: 
 A. Mùa thu, gấu B. Gấu, hạt dẻ
 C. Mùa thu, gấu, quả hạt dẻ D. Quả hạt dẻ, mùa thu
Câu 12. ( M3)Để bảo vệ loài Gấu, chúng ta nên làm gì?
 A. Trêu ghẹo gấu trong vườn thú B. Không săn bắt gấu
 C. Buôn bán gấu D. Nuôi gấu lấy mật
III. Em hãy hoàn thành các bài tập sau :
Câu 13. ( M2)Ghi lại từ chỉ hoạt động trong câu: “Trên sân trường, các bạn nam đá cầu, các 
bạn nữ nhảy dây”:
Các từ chỉ hoạt động : 
Câu 14: ( M3)Viết 1 câu theo mẫu “Ai thế nào?” để nói về bạn chủ tịch hội đồng tự quản 
của lớp em.
............................................................................................................................................ 
............................................................................................................................................ 
Câu 15. ( M3) a, Trong câu: “Thần Gió bay đi với với tiếng cười ngạo ngễ” có chữ nào viết 
sai, em tìm và viết lại cho đúng:
Chữ viết sai là: 
Em viết lại câu văn trên cho đúng: .
 ..
Câu 16: ( M3)Em hãy điền dấu phẩy vào câu sau cho thích hợp:
“Trong vườn rau các bạn đang nhặt cỏ bắt sâu.”
Viết lại câu trên cho hoàn chỉnh:
............................................................................................................................................
Câu 17. ( M3)Trong giờ chào cờ đầu tuần, bạn bên cạnh nói chuyện, em sẽ khuyên bạn như 
thế nào để bạn không nói chuyện nữa:......................................................
 6 10 ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 18. ( M3-4)Em hãy viết một đoạn văn từ ( từ 4 đến 6 câu) kể về một mùa em yêu thích 
theo gợi ý sau: 
 1. Mùa em yêu thích là mùa nào?
 2. Mùa đó có gì làm em yêu thích ?
 3. Tình cảm của em đối với mùa đó như thế nào ?
 ĐỀ số 3 (Thời gian làm bài : 60 phút)
I. Em hãy đọc đoạn trích sau:
 Mùa xuân đến
 Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày 
càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. 
Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay 
nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào 
mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. 
 7 10 ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn. Nhưng trong trí thơ ngây 
của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, biết nở cuối đông để báo 
trước mùa xuân.
 Theo Nguyễn Kiên
II. Dựa vào đoạn trích trên, em hãy viết vào chỗ chấm hoặc khoanh tròn vào chữ 
cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: (Mức 1) Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? 
 A. Hoa mai nở rộ.
 B. Hoa mận vừa tàn.
 C. Hoa đào nở rộ.
Câu 2: (Mức 1) Câu nào diễn tả sự thay đổi của bầu trời? 
 A. Nắng vàng ngày càng rực rỡ.
 B. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc.
 C. Bầu trời ngày thêm xanh.
Câu 3:(Mức 1) Những từ ngữ nào chỉ đặc điểm riêng của các loài chim? 
 A. Lắm điều, nhanh nhảu, đỏm dáng.
 B. Rực rỡ, nồng nàn, sáng ngời.
 C. Nhanh nhảu, thoảng qua, lắm điều.
Câu 4: (Mức 2) Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu “Ai thế nào”? 
 A. Những chú khướu lắm điều.
 B. Hoa mận nở là báo hiệu mùa xuân đến.
 C. Trên cành cây, những thím chích choè đang bay nhảy.
Câu 5:(Mức2)Bộ phận gạch chân trong câu:“Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc.” trả 
lời cho câu hỏi nào? 
 A. Làm gì? B. Như thế nào? C. Khi nào?
Câu 6:(Mức 3) Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?” để hoàn 
thành câu sau:
 .............................., những bác cu gáy trầm ngâm.
Câu 7:(Mức 2) Dòng nào sau đây là các từ chỉ sự vật? 
 A. Nhảy nhót, lấp lánh, suy nghĩ, sách vở, chim chóc.
 B. Hồng hào, bầu trời, trong xanh, chim chóc, bức tranh.
 C. Vườn cây, nắng, chim chóc, bầu trời, hoa mận.
 8 10 ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 8: (Mức 2) Tìm từ trái nghĩa với từ “nhanh nhảu”? 
-Từ trái nghĩa với từ “ nhanh nhảu” là:..........................................
Câu 9: (Mức 4) Theo em, vườn cây vào mùa xuân như thế nào? 
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
III. Hoàn thành các bài tập sau:
Câu 10:(Mức 3) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: 
 Không vứt rác bừa bãi bỏ rác đúng nơi quy định.
Câu 11: (Mức 2) Viết 5 từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu viết bằng đ: 
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 .
Câu 12: (Mức 2) Xếp những từ ngữ sau đây vào 2 nhóm: nhảy nhót, nhanh nhẹn, bay 
liệng, ngọt ngào, chói chang, rú, hung tợn, trò chuyện. 
 Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ hoạt động
.............................................................. ..............................................................
.............................................................. ..............................................................
.............................................................. ..............................................................
.............................................................. ..............................................................
.............................................................. ..............................................................
Câu 13: (Mức 3) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: 
 Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn tránh trong bùn ao.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 14: (Mức 4) Viết 1 câu có bộ phận trả lời câu hỏi vì sao để nói về việc em được 
thầy (cô) khen. 
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 15:(Mức 3) Viết lời đáp phù hợp trong tình huống sau: 
 a. Trong buổi họp bầu lại Hội đồng tự quản lớp, em đã được các bạn bầu làm chủ tịch 
Hội đồng tự quản của lớp.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
 9 10 ĐỀ TIẾNG VIỆT LỚP 2
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 b. Em lỡ làm giây mực vào vở của bạn.
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 16: (Mức 2) Viết 1 câu theo mẫu Ai là gì ?. 
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Câu 17: (Mức 2) Nối các từ ngữ sau thành 2 nhóm (Từ ngữ viết đúng chính tả, từ ngữ 
viết sai chính tả). 
 chiến sĩ
 hoa xữa
 Từ chen trúc Từ 
 ngữ ngữ 
 viết sáng sớm viết 
 đúng sai 
 chính chính 
 tả trời xanh tả
 sâu kim
 kêu da dả
Câu 18: (Mức 4) Em hãy viết đoạn văn khoảng 4 - 5 câu kể cho bố mẹ nghe về một 
người bạn thân nhất của em.
 10

Tài liệu đính kèm:

  • doc10_de_on_tap_mon_tieng_viet_lop_2_co_dap_an.doc