Thiết kế giáo án môn Đạo đức khối 2

Thiết kế giáo án môn Đạo đức khối 2

I/ Mục tiêu :

 1. Học sinh hiểu:

 - Biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

 - ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc không học tập, sinh hoạt đúng giờ.

 2. HS thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt.

 3. HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ. Không đồng tình, ủng hộ những ngời học tập, sinh hoạt không đúng giờ.

II/ Đồ dùng dạy - học :

 - Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2.

 - Vở bài tập Đạo đức 2.

 - Phiếu thảo luận nhóm

 

doc 61 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 621Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn Đạo đức khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đạo đức
 Bài : Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
 1. Học sinh hiểu:
 - Biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
 - ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc không học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
 2. HS thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt. 
 3. HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ. Không đồng tình, ủng hộ những ngời học tập, sinh hoạt không đúng giờ. 
II/ Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2.
 - Vở bài tập Đạo đức 2.
 - Phiếu thảo luận nhóm
III/ Các hoạt động dạy – học: 
TG
 Các hoạt động dạy
 Các hoạt động học
5’
2’
30’
3’
A. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
B. Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nói : Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao phải học tập và sinh hoạt đúng giờ. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Phân tích tranh. (BT 1)
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Việc làm của bạn là đúng hay sai? Tại sao ?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận.
- Nêu kết luận: Làm việc, học tập và sinh hoạt phải đúng giờ.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy có ghi tình huống và phiếu thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải quyết.
+ Đã đến giờ học bài nhng Tuấn vẫn ngồi xem ti vi. Mẹ giục Tuấn đi học bài ?
+ Đã đến giờ ăn cơm nhng không thấy Hùng đâu. Hà chạy đi tìm thì bắt gặp em đang ngồi trong quán chơi điện tử. Hà bảo em về ăn cơm ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm.
-Kết luận : Sinh hoạt, học tập đúng giờ mang lại lợi ích cho bản thân và không ảnh hởng đến ngời khác.
c) Hoạt động 3: Lập kế hoạch, thời gian biểu cho học tập và sinh hoạt 
- Các nhóm thảo luận để lập ra thời gian biểu học tập, sinh hoạt trong ngày sao cho phù hợp
- Gọi từng nhóm lên trình bày thời gian biểu, yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét thời gian biểu của từng nhóm.
- Nêu kết luận : Cần sắp xếp thời gian hợp lí để đảm bảo thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
 3) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh trả lời.
- HS mở vở bài tập tr 2, 3.
- HS quan sát tranh phóng to nh tranh ở vở BT 
- Trong giờ học, bạn nam ngồi vẽ máy bay không nghe cô giáo giảng.
Bạn trai vừa ăn cơm vừa đọc sách
- Làm nh thế là sai vì không nghe giảng sẽ không hiểu bài và làm cô giáo không hài lòng. Vừa ăn cơm vừa đọc sách sẽ làm cho bữa ăn kéo dài, không hợp vệ sinh, bố mẹ không hài lòng
- 3HS nhắc lại kết luận.
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 3HS nhắc lại kết luận
- Từng nhóm HS thảo luận lập thời gian biểu và cử đại diện lên trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận. 
Đạo đức
 Bài : Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
 1. Học sinh hiểu:
 - Biểu hiện của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
 - ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và tác hại của việc không học tập, sinh hoạt đúng giờ. 
 2. HS thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt. 
 3. HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ. Không đồng tình, ủng hộ những ngời học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
II/ Đồ dùng dạy – học :
 - Tranh ảnh, t liệu về chủ đề bài học.
 - Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động học
5’
2’
30’
3’
A. Bài cũ: Kiểm tra nội dung bài Học tập, sinh hoạt đúng giờ
 - Vì sao cần học tập, sinh hoạt đúng giờ ?
- Nếu không học tập, sinh hoạt đúng giờ thì sẽ gây ra hậu quả gì?
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
 Tiết học trớc các em đã hiểu vì sao phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách học tập và sinh hoạt đúng giờ. Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Lợi ích và tác hại của việc học tập và sinh hoạt không đúng giờ 
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
+ Nêu những ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ ?
+ Tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ ? 
- GV nhận xét chốt ý đúng
- Nêu kết luận : Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân em.
b.Hoạt động2: Những việc cần làm để học tập và sinh hoạt đúng giờ
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu những việc cần làm để học tập và sinh hoạt đúng giờ 
- GV chốt lại những việc cần làm.
- Nêu kết luận : Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy, học tập, sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết.
c) Hoạt động 3: Trò chơi “Ai đúng, ai sai”
- GV phổ biến luật chơi
- GV cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- GV tổng kết và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ : + giờnào việc nấy
 + Việc hôm nay chớ để ngày mai 
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học.
- 2 học sinh trả lời.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Gọi HS nêu kết quả, lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo yêu cầu, các nhóm cử đại diện lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- 3HS nhắc lại kết luận.
- HS chơi trò chơi
- 5,6 HS đọc ghi nhớ. 
đạo đức 
 Bài: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
 1. Học sinh hiểu:
 - Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có nh thế mới là ngời dũng cảm, trung thực, mau tiến bộ và đợc mọi ngời quý mến. 
 2. HS biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
 3. HS có thái độ ủng hộ, cảm phục những bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. Không đồng tình, ủng hộ những bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
II/ Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2.
 - Vở bài tập Đạo đức 2.
 - Phiếu thảo luận nhóm
III/ Các hoạt động dạy – học:
TG
 Các hoạt động dạy
 Các hoạt động học
5’
2’
30’
3’
A. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Phân tích truyện “Cái bình hoa”
- GV kể chuyện Cái bình hoa với kết mở : 
- Kể nốt đoạn cuối của câu chuuyện
-Y /cầu các nhóm thảo luận theo các ý sau:
+ Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm 
b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và bày tỏ ý kiến về việc làm trong một tình huống : 
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV tổng kết ý kiến của các nhóm.
c) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức “Tìm ý kiến đúng”
- GV phổ biến luật chơi cho HS chơi.	
- Nhận xét HS chơi, tuyên dơng đội thắng cuộc.
- Yêu cầu HS nhắc lại các ý kiến đúng và nhắc lại nội dung bài học
3) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh trả lời.
Hs ghi đầu bài
- HS mở vở bài tập tr 5.
- HS theo dõi câu chuyện. Các nhóm thảo luận và xây dựng phần kết của câu chuyện
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 3HS nhắc lại kết luận
- Học sinh thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm theo các tình huống
- Đại diện các nhóm tr.b kết quả thảo luận. các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- 3HS nhắc lại kết luận
- HS chơi trò chơi.
- HS nhắc lại kết luận.
đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
 1. Học sinh hiểu:
 - Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có nh thế mới là ngời dũng cảm, trung thực, mau tiến bộ và đợc mọi ngời quý mến. 
 2. HS biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
 3. HS có thái độ ủng hộ, cảm phục những bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. Không đồng tình, ủng hộ những bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi. 
II/ Đồ dùng dạy – học :
 - Tranh ảnh, t liệu về chủ đề bài học.
 - Vở bài tập Đạo đức 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Các hoạt động dạy 
Các hoạt động học
5’
2’
30’
3
A. Bài cũ: Kiểm tra nội dung bài Biết nhận lỗi và sửa lỗi 
- Khi mắc lỗi ta phải làm gì ?
- Vì sao khi mắc lỗi ta phải biết nhận lỗi và sửa lỗi ?
B. Bài mới:
1) Giới thiệu bài :Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Liên hệ thực tế 
 - GV gọi một số HS lên kể những câu chuyện về mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân hoặc những ngời trong gia đình em.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi tình huống 
- Khen những HS trong lớp đã biết nhận lỗi và sửa lỗi 
b.Hoạt động2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi sau - GV chốt lại những ý kiến đúng.
c) Hoạt động 3: Trò chơi “Ghép đôi”
- GV phổ biến luật chơi
- Tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- GV tổng kết và yêu cầu HS đọc và ghi nhớ : Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và đợc mọi ngời quý mến 
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nx tiết học
- 2 học sinh trả lời.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- HS nêu nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo yêu cầu, các nhóm cử đại diện lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung
- 3HS nhắc lại kết luận.
 HS chơi trò chơi
- 5,6 HS đọc ghi nhớ. 
đạo đức
 Bài: Gọn gàng,ngăn nắp (tiết 1)
I/ Mục tiêu :
 1. Học sinh hiểu:
 - Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp. 
 - ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. 
 2. HS thực hiện sống gọn gàng,ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. 
 3. HS có thái độ yêu mến, đồng tình với những bạn sống gọn gàng,ngăn nắp. Không đồng tình, ủng hộ những ngời sống không gọn gàng, ngăn nắp. 
II/ Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2.
 - Vở bài tập Đạo đức 2.
 - Phiếu thảo luận nhóm
III/ Các hoạt động dạy - học :
TG
 Các hoạt động dạy 
 Các hoạt động học
5’
2’
30’
3’
A. Bài cũ: Bài Biết nhận lỗi và sửa lỗi
 GVnêu câu hỏi, gọi 2 HS trả lời
- Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới:
1 ) Giới thiệu bài:. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính:
a) Hoạt động 1: Phân tích tranh. (BT 1)
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Bạn làm nh thế nhằm mục đích gì?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm thảo luận.
- Nêu kết luận: Các em nên rèn thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
b. Hoạt động 2: Phân tích truyện “Chuyện xảy ra trớc giờ ra chơi”
+ Tại sao cần phải ngăn nắp, gọn gàng ?
+ Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây ra hậu quả gì ?
- G ... o gà ăn.
- HS thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày.
* Kết luận : Các bạn nhỏ tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ và chăm sóc các loài vật. Bằng và Đạt trong tranh 2 đã có hành động sai : bắn súng cao su vào loài vật có ích.
 3) Củng cố, dặn dò:
- Nêu những việc cần làm để bảo vệ loài vật có ích ?
- Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS mở vở bài tập tr 44.
- HS quan sát tranh và các nhóm trả lời.
- 3 HS nhắc lại kết luận.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày trớc lớp. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS liên hệ.
- HS làm việc theo yêu cầu
- HS trả lời 
Đạo đức
 Bài : Bảo vệ loài vật có ích (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
1. Học sinh hiểu :
 - ích lợi của một số loài vật đối với con ngời.
 - Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trờng trong lành.
HS có kĩ năng :
 - Phân biệt đợc hành vi đúng, hành vi sai đối với các loài vật có ích.
 - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
 3. HS có thái độ đồng tình đối với những ngời biết bảo vệ loài vật có ích ; không đồng tình với những ngời không biết bảo vệ loài vật có ích. 
II/ Đồ dùng dạy - học :
 - Tranh ảnh một số loài vật có ích.
 - Vở bài tập Đạo đức 2. 
III/ Các hoạt động dạy - học : 
TG
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
5’
2’
30’
3’
A. Bài cũ:
- Vì sao phải bảo vệ loài vật có ích ?
- Bảo vệ loài vật có ích có lợi gì ?
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em tiếp tục học bài Bảo vệ loài vật có ích để hiểu rõ hơn vì sao ta phải biết bảo vệ loài vật có ích. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu : Giúp HS biết lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật.
- GV nêu tình huống : 
+ Khi đi chơi vờn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dới đây :
+ Mặc các bạn, không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn. 
+ Khuyên ngăn các bạn
+ Mách ngời lớn
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Kết luận : Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách ngời lớn để bảo vệ loài vật có ích.
b.Hoạt động 2: Chơi đóng vai
* Mục tiêu : HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích.
- GV nêu tình huống:
An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay đi học về Huy rủ :
- An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi !
An cần ứng xử nh thế nào trong tình huống đó?
- HS thảo luận nhóm để tìm ra cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai.
- GV gọi các nhóm lên đóng vai và yêu cầu HS cả lớp nhận xét
- GV kết luận : Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo lên cây phá tổ chim vì :
+ Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thơng.
+ Chin non sống xa mẹ dễ bị chết
c, Hoạt động 2 : Tự liên hệ
GV kết luận : Khen những em đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS trong lớp học tập bạn.
* Kết luận chung : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con ngời. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ loài vật để con ngời đợc sống và phát triển trong môi trờng trong lành. 
3) Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Thực hiện bảo vệ loài vật có ích
- Nhận xét tiết học.
- 2 học sinh trả lời.
- HS mở vở BT.
- HS thảo luận.
- Các nhóm cử đại diện trình bày
- HS nhận xét bổ sung ý kiến.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 3HS nhắc lại kết luận
- HS tự liên hệ.
- 3HS nhắc lại kết luận
- HS đọc ghi nhớ :
Đạo đức
 Bài: Quyền và bổn phận của trẻ em
I/ Mục tiêu :
 Giúp HS nắm đợc những quyền và bổn phận của trẻ em. 
II/ Đồ dùng dạy – học :
 - Tranh ảnh, t liệu về chủ đề bài học.
III/ Các hoạt động dạy - học : 
TG
Các hoạt động dạy
Các hoạt động học
5’
2’
30’
3’
A. Bài cũ:
- Vì sao phải bảo vệ loài vật có ích ?
- Bảo vệ loài vật có ích có lợi gì ?
- Nêu ghi nhớ của bài.
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:
Tiết học hôm nay, các em sẽ học về quyền và bổn phận của trẻ em. Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Chủ đềi 1: Tôi là một đứa trẻ 
- Trẻ em khi đợc sinh ra có những quyền gì? 
- Trẻ em khi đợc sinh ra có những bổn phận gì ?
- GV kết luận : Trẻ em là một công dân tơng lai, đợc quyền bảo vệ chăm sóc để phát triển toàn diện. Trẻ em không phân biệt màu da, giàu nghèo, giới tính, dân tộc đều đợc đối xử bình đẳng. Do vậy chúng ta có bổn phận tôn trọng các đặc điểm riêng, các sở thích riêng của mỗi ngời
b.Chủ đề 2: Gia đình
- Trong gia đình, trẻ em có những quyền gì ? 
- Trong gia đình, trẻ em có những bổn phận gì ? 
- GV kết luận : Công ớc quốc tế về quyền trẻ em và luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, đã ghi nhận những quyền mà các em đợc hởng trong gia đình nh : quyền đợc yêu thơng chăm sóc, quyền đợc nuôi dạy để em ttrởng thành. Do vậy mà các em cũng cần có bổn phận yêu quý và chăm sóc những ngời trong gia đình. 
c) Chủ đề 3: Đất nớc và cộng đồng
- Đối với đất nớc và cộng đồng, trẻ em có những quyền gì ? 
- Đối với đất nớc và cộng đồng, trẻ em có những bổn phận gì ? 
+ GV kết luận : Trẻ em không phân biệt trai gái giàu nghèo dân tộc đều đợc hởng các quyền từ cộng đồng : đợc chăm sóc về thể chất, tinh thần, an toàn xã hội, đợc bảo vệ tránh phải lao động nặng nhọc, tránh bị xâm hại về thân thể.
d) Chủ đề 4: Trờng học
- Khi đến trờng, trẻ em có những quyền gì ? 
- Khi đến trờng, trẻ em có những bổn phận gì ? 
+ GV kết luận : Trờng học là nơi em đợc họctập, vui chơi và tham gia những hoạt động để phát triển tài năng. Mọi trẻ em đều có quyền đợc hởng sự giáo dục trong điều kiện tốt nhất có thể đợc
e) Chủ đề 5: ý kiến của em
- Trẻ em có những quyền gì ? 
- Trẻ em có những bổn phận gì ? 
+ GV kết luận : trẻ em có quyền bày tỏ nhứng suy nghĩ, tình cảm, nguyện vọng của mình về tất cả những vấn đề có liên quan. Mỗi ngời đều có ý kiến riêng về những vấn đề có liên quan và có quyền bảy tỏ những ý kiến đó. Chúng ta cần tự hào về quyền đó và mạnh dạn tự tin khi trình bày ý kiến của mình
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học.
- 3 học sinh trả lời.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại kết luận.
Đạo đức
 Bài: Giáo dục về an toàn giao thông
I/ Mục tiêu :
 + Giúp HS nhận biết thế nào là hành vi an toàn và nguy hiểm của ngời đi bộ, đi xe đạp trên đờng.
 + HS nhận biết những nguy hiểm thờng có khi đi trên đờng phố (không có hè đờng, hè bị lẫn chiếm, xe đi lại đông, xe đi nhanh)
 + Biết phân biệt những hành vi an toàn và nguy hiểm khi đi trên đờng, biết cách đi trong ngõ hẹp, nơi hè đờng bị lấn chiếm, qua ngã t
 + Đi bộ trên vỉa hè, không đùa nghịch dới lòng đờng để đảm bảo an toàn 
II/ Đồ dùng dạy – học :
 - Tranh ảnh, t liệu về chủ đề bài học.
III/ Các hoạt động dạy học :
TG
Các hoạt động dạy 
Các hoạt động học 
5’
2’
30’
3’
A. Bài cũ:
- Hãy nêu những quyền mà trẻ em đợc hởng ?
- Trẻ em có những bổn phận gì đối với gia đình, trờng học, cộng đồng và đất nớc ?
- GV nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới:
 1) Giới thiệu bài:
 Tiết học hôm nay, các em sẽ học về an toàn giao thông. Ghi đầu bài .
2) Các hoạt động chính :
a) Hoạt động 1: Giới thiệu an toàn và nguy hiểm
* Mục tiêu : HS hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi trên đờng. Nhận biết các hành động an toàn và không an toàn trên đờng phố.
- GV nêu tình huống để giải thích thế nào là không an toàn : 
+ Nếu em đang đứng ở sân trờng, có hai bạn đuổi nhau chạy xô vào em, làm em có thể ngã hoặc có thể cả hai em cùng ngã.
+ Vì sao em ngã ? Trò chơi của bạn nh thế gọi là gì ?
+ Vì bạn B chạy vô ý xô vào bạn, đó là hành động nguy hiểm. Nếu khi ngã gần bàn, gốc cây hay ở trên đờng thì sao ? Em sẽ va vào bậc thang, gốc cây hoặc xe trên đờng đâm phải gây thơng vong. 
+ Nêu ví dụ về các hành vi nguy hiểm
* Kết luận : An toàn : Khi đi trên đờng không để xảy ra va quệt, không bị ngã đau, ... đó là an toàn. Nguy hiểm : Là các hành vi dễ gây tai nạn.
b.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm
* Mục tiêu : Giúp HS biết lựa chọn thực hiện hành vi khi gặp các tình huống không an toàn trên đờng phố.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, phát phiếu thảo luận với các tình huống sau :
+ Em và các bạn đang ôm quả bóng đi từ nhà ra sân trờng chơi. Quả bóng bỗng tuột khỏi tay em, lăn xuống đờng, em có vội vàng chạy theo nhặt bóng không ? Làm thế nào em lấy đợc quả bóng :
+ Bạn em có một chiếc xe đạp mới, bạn muốn đèo em ra phố chơi nhng đờng phố lúc đó rất đông xe đi lại. Em có đi hay không ? Em sẽ nói gì với bạn em ?
+ Em cùng mẹ chuẩn bị qua đờng, cả hai tay mẹ em đều bận xách túi. Em sẽ làm thế nào để cùng mẹ qua đờng ?
+ Em và một số bạn đi học về, đến chỗ có vỉa hè rộng, các bạn rủ em cùng chơi đá cầu. Em có cùng chơi không ? Em sẽ nói gì với các bạn ? 
+ Có mấy bạn ở phía bên kia đờng đang đi đến Nhà Thiếu nhi, các bạn vẫy em sang đi cùng các bạn, nhng trên đờng đang có nhiều xe cộ đi lại. Em sẽ làm gì ? Làm thế nào để qua đờng đi cùng với bạn em đợc ?
- HS thảo luận nhóm để tìm ra cách ứng xử phù hợp.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và yêu cầu HS cả lớp nhận xét
- GV kết luận : Khi đi bộ qua đờng, trẻ em phải nắm tay ngời lớn và biết tìm sự giúp đỡ của ngời lớn khi cần thiết, không tham gia vào các trò chơi hoặc đá bóng, đá cầu trên vỉa hè, đờng phố và nhắc nhở bạn mình không tham gia vào các hoạt động nguy hiểm đó 
3) Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh trả lời.
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu các ví dụ đã gặp trong thực tế
- HS nhắc lại kết luận.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung ý kiến
- HS nhắc lại kết luận.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dao duc lop 2(1).doc