Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 21 - Trường tiểu học B Xuân Phú

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 21 - Trường tiểu học B Xuân Phú

I. MỤC TIÊU

 - Thuộc bảng nhân 5.

 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trừơng hợp đơn giản.

 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)

 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếucủa dãy số đó Làm được BT1(a),BT2, BT3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :

 Viết sẵn nội dung bài tập 2 .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 12 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 21 - Trường tiểu học B Xuân Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 21 
Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
TOáN
 LUYệN TậP
I. MụC TIÊU
 - Thuộc bảng nhân 5.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trừơng hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)
 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếucủa dãy số đó Làm được BT1(a),BT2, BT3.
II. Đồ DùNG DạY Và HọC :
 Viết sẵn nội dung bài tập 2 .
III. HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc bảng nhân 5 . 
- Giáo viên và học sinh nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập .
*Bài 1a :
- Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở .
- Gọi học sinh nhận xét bài bài bạn .
- Khi biết 2 x 5 = 10 có cần thực hiện 5 x 2 không ? vì sao ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm . 
*Bài 2 : 
- Giáo viên viết lên bảng : 5 x 4 – 9 = 
- Biểu thức trên có mấy dấu tính ? Đó là những dấu tính nào ?
- Khi thực hiện tính, em sẽ thực hiện dấu tính nào trước 
ố Khi biểu thức có dấu nhân và dấu trừ , chúng ta thực hiện phép tính với dấu nhân trước , sau đó mới thực hiện tính trừ .
- Gọi học sinh lên bảng làm bài . Giáo viên nhận xét 
*Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc đề bài . 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải vào vở .
- GV nhận xét, sửa bài và đưa ra kết quả đúng .
3. Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương .
- Về nhà học thuộc các bảng nhân và làm hoàn chỉnh các bài còn lại .
- 2 em lên bảng đọc 
- 2 HS nhắc lại tên bài
*Tính nhẩm .
- 3 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở .
- Học sinh nhận xét bài bạn và kiểm tra bài mình .
*Không cần mà viết ngay bằng 10 .Vì khi thay đổi vị trí các thừa số trong 1 tích thì tích đó không thay đổi .
- Theo dõi .
* Có 2 dấu tính là dấu nhân và dấu trừ.
*Dấu nhân trước .
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Các em khác nhận xét bài trên bảng .
- Học sinh đổi vở sửa bài .
- Hai em đọc. 
*Mỗi ngày Liên học 5 giờ. Mỗi tuần học 5 ngày.
*Mỗi tuần học bao nhiêu giờ?
- 1 em lên tóm tắt , thảo luận, 1 em giải , dưới lớp làm vào vở, nhận xét bài trên bảng .
TậP ĐọC
CHIM SƠN CA Và BÔNG CúC TRắNG
I. MụC TIÊU:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1, 2, 4, 5)
 - HS khá, giỏi trả lời được CH3
II. Đồ DùNG DạY Và HọC:
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
 *Đọc mẫu :
- Giáo viên đọc mẫu , yêu cầu học sinh đọc lại .
- Giáo viên nêu y/cầu luyện đọc đoạn.
- Giải nghĩa từ : Khôn tả, véo von, bình minh, cần cù, long trọng.
- Đọc trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn.
* Thi đọc cá nhân
- 1 học sinh khá đọc lại toàn bài.
- Lớp nhận xét
- Theo dõi.
- HS trả lời
- Đọc theo nhóm 2. 
- Cá nhân thi đọc
Hoạt động dạy
Hoạt động học
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. 
- Giáo viên nêu câu hỏi :
- Chim Sơn ca nói về bông cúc như thế nào ?
- Khi được Sơn ca khen ngợi, Cúc đã cảm thấy thế nào ?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của Sơn ca ?
- Trước khi bị bắt bỏ vào lồng, sơn ca và bông cúc như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét tuyên dương 
- Gọi HS đọc đoạn 2
+Vì sao tiếng hót của Sơn ca trở nên buồn tẻ?
+Ai là người đã nhốt Sơn ca vào lồng 
+Điều gì cho thấy 2 cậu bé rất vô tâm 
+Không chỉ vô tâm với chim Sơn ca mà còn đối xử với hoa Cúc ntn?
+Cuối cùng chuyện gì đã xảy ra ?
+Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết nhưng chim Sơn ca và bông Cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau, em hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy ?
+Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
+Theo em việc làm của hai cậu bé đúng hay sai?
+Em hãy nói lời khuyên với hai cậu bé ?
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3. Củng cố, dặn dò: 4- 5phút
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
* Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả .
*Chim Sơn ca hót véo von . 
*Chim Sơn ca và bông cúc sống rất vui vẻ và hạnh phúc .
- 1 HS đọc đoạn 2
* Vì chim Sơn ca bị nhốt trong lồng .
* Có 2 cậu bé đã nhốt Sơn ca vào lồng
*Hai cậu bé không những đã nhốt Sơn ca mà còn không cho chim 1 giọt nước nào cả.
*Hai chú bé cắt đám cỏ và cắt luôn bông Cúc trắng bỏ vào lồng chim .
*Chim Sơn ca chết, hoa Cúc trắng héo lả đi vì thương xót .
*Chim Sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca.
*Đặt sơn ca vào chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng .
*Các cậu bé làm như vậy là sai.
* Lần sau các cậu đừng hái hoa và bắt chim nữa .
* Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật, các loài cây và các loài hoa.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
THể DụC
ĐứNG KIễNG GóT HAI TAY CHốNG HÔNG
I. MụC TIÊU 
 - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang
 - Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai, 2 tay đưa ra trước
 - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
 - Phương tiện: 1còi, kẻ 2 vạch xuất phát cách nhau 8-10 m 
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 1-2 phút .
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Vừa đi vừa hít thở sâu.
- Xoay đầu gối, hông, cổ chân 
2. Phần cơ bản 
* Ôn đứng kiễng gót hai tay chống hông: GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS tập theo
- 1- 2 HS lên thực hiện động tác – Cả lớp cùng tham gia quan sát nhận xét 
- Cả lớp cùng thực hiện Trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” 8-10’.
- GV nêu tên trò chơI sau đó cho HS chuyển đổi đội hình về vị trí chuẩn bị .
- Gọi 2 HS lên làm mẫu theo chỉ dẫn của GV 
- Cho HS chơI (3-5 lần )
3. Phần kết thúc
*Cúi người thả lỏng: 5-6 lần 
Cúi lật người thả lỏng 5-6 lần 
- Nhảy thả lỏng: 4-5 lần 
- Đứng vỗ tay và hát 1’.
- GV nhận xét giờ
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện cả lớp .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011
CHíNH Tả
CHIM SƠN CA Và BÔNG CúC TRắNG 
I. MụC ĐíCH YÊU CầU:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôI có lời nói của nhân vật
 - Làm được BT 2 a/b 
 - HS khá, giỏi giải được câu đố ở BT 3 a/b
II. Đồ DùNG DạY Và HọC:
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 em lên bảng viết: Sương mù, xương rồng, phù sa, hiểu biết, xanh biếc .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả.
*Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
 - Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chép .
- Đoạn văn trích trong bài tâp đọc nào?
- Đoạn trích nói về nội dung gì ?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn chép các chữ bắt đầu bằng d, r, tr, s và các chữ có dấu ngã và dấu hỏi: Rào, dại, trắng, sung sướng, mãi, thẳm
- Yêu cầu học sinh viết những từ này vào bảng .
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
*Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào ?
- Trong bài còn có các dấu câu nào nữa ?
- Khi chấm xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào 
*Viết bài :
- Yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài.
- Đọc bài cho học sinh soát lỗi.
- Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dương
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập .
 *Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 đội và phát cho mỗi đội 1 bảng ghi từ 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương . 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về viết lại những lỗi chính tả.
- 2 em lên bảng viết, lớp viết vào nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 3 học sinh đọc.
*Chim sơn ca và bông cúc trắng.
*Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc trắng .
- Tìm và nêu các từ khó .
- 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
*Đoạn văn có 5 câu.
*Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng .
*Dấu chấm, dấu phảy, dấu chấm cảm.
*Viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ cái đầu .
- Học sinh chép bài .
- Học sinh soát lỗi .
- 1 em nêu yêu cầu .
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng .
- Các nhóm lên trình bày, các em khác nhận xét.
TOáN 
ÔN : Độ DàI ĐƯờNG GấP KHúC
I. MụC TIÊU:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc
 - Nhận biết độ dài đường gấp khúc
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó
 - Làm được BT 1a, BT 2, BT 3.
II. Đồ DùNG DạY Và HọC :
 - Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học.
 - Mô hình đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng .
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Luyện tập thực hành .
*Bài 1:
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . 
- Gọi học sinh lên bảng làm 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
*Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?
- Giáo viên vẽ đường gấp khúc MNPQ :
- Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc trên. 
- Nhận xét và yêu cầu học sinh đọc bài mẫu: - Yêu cầu học sinh lên bảng tự làm phần b.
- GV nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng 
*Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh đọc đề .
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở .
- Giáo viên chấm 10 bài và sửa bài đưa ra đáp án đúng 
3. Củng cố, dặn dò : 
- Gọi học sinh nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc .
 - Nhận xét tiết học 
 - Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- Học sinh nghe và nhắc lại. 
- HS quan sát và trả lời .
*Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần .
*Nối các điểm để được các đường gấp khúc gồm : 2 đoạn thẳng , 3 đoạn thẳng .
- Học sinh lắng nghe và tính độ dài đường gấp khúc. 
- Học sinh trả lời.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
*Ta lấy độ dài các đoạn thẳng cộng với nhau.
- 2 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở . 
- 1 em nêu yêu cầu của bài
- 1 học sinh lên bảng tính. Dưới lớp theo dõi và nhận xét bài bạn.
- 1 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở.
- 1 học sinh nhắc lại.
rèn kĩ năng
LUYệN CHữ HOA: R
I. MụC ĐíCH YÊU CầU :
 Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca (3 lần)
II. Đồ DùNG DạY HọC.
 - Chữ R hoa đặt trong khung chữ mẫu
 - Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Ríu rít chim ca .
 - Vở tập viết 2 tập 2. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Thực hành viết chữ R hoa .
 *Quan sát, nhận xét:
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ R
- Yêu cầu học sinh quan sát chữ R và hỏi :
+Cô có chữ gì ?
+Chữ R hoa cao mấy li ?
+Gồm mấy nét là những nét nào ?
+Chúng ta đã học những chữ cái nào cũng có nét móc ngược trái?
- Hãy nêu quy trình viết nét móc ngược trái .
- Giáo viên nhắc lại quy trình viết
 *Viết bảng
- Yêu cầu học sinh luyện viết chữ R trong không trung, sau đó viết vào nháp .
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ
 *Giới thiệu cụm từ :
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim ca .
- Nghĩa cụm từ ríu rít chim ca là gì?
 *Quan sát và nhận xét
- Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
- Những chữ nào có chiều caobằng chữ R ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Khoảng cách giữa chữ ra sao ?
 *Viết nháp
- Yêu cầu HS viết chữ: Ríu rít vào nháp
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn . 
d. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở buổi 2.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn .
-Thu và chấm 10 bài .
3. Củng cố - Dặn dò
 - Nhận xét tiết học .
 - Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở .
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Cả lớp quan sát và trả lời câu hỏi.
*Chữ R
*Cao 5 li .
*Gồm 2 nét. Nét 1 là nét móc ngược trái. Nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngược phải, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn giữa thân chữ .
*Chữ B và P.
- HS nêu
- 2 học sinh đọc.
- Là tiếng chim hót nối liền nhau không dứt, tạo cảm giác vui tươi.
*Cụm từ có 4 chữ: Ríu, rít, chim, ca .
*Chữ h.
*Chữ t cao 1,5 li: chữ i, u, r, c, a cao 1 li .
* Khoảng cách đủ để viết một chữ cái o.
- Viết vào nháp.
- Học sinh viết theo yêu cầu
Thứ tư ngày 19 tháng 01 năm 2011
CHíNH Tả
SÂN CHIM. (VL)
I. MụC TIÊU :
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm được BT2 a
II. Đồ DùNG DạY Và HọC:
 - Tranh vẽ minh họa bài thơ .
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2a 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết : Chiền chiện, đôi guốc, cái cuốc, luộc rau, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục . 
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả .
 *Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đoạn trích nói về nội dung gì ?
 *Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn trích các chữ bắt đầu bằng: n , l , tr , s .
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con .
 *Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài có những dấu câu nào ?
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?
 *Viết bài :
- Giáo viên đọc bài thong thả từng câu .
 *Soát lỗi :
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
 *Chấm bài
- Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dương
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập .
 *Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2a .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- Giáo viên soát lỗi .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp.
- Về viết lại những lỗi chính tả.
- 2 em lên bảng viết
- Lớp viết vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 2 học sinh đọc.
*Về cuộc sống của loài chim trong sân chim .
*Làm, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông .
- HS viết vào bảng con.
*Có 4 câu .
*Dấu chấm, dấu phảy.
*Viết hoa.
- Nghe và viết vào vở .
- Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc .
- 1 em lên bảng, dưới lớp làm vàovở.
TOáN
LUYệN TậP 
I. MụC TIÊU 
 - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm
 - Biết thừa số, tích.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 - Làm được BT.
II. Đồ DùNG DạY Và HọC :
 Chuẩn bị VBT .
III. HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học.
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập . 
 *Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét tuyên dương . 
 *Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đọc tên của các thành phần trên bảng .
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn .
 *Bài 3 - Bài yêu cầu gì ?
- Muốn điền được dấu cho đúng trước hết chúng ta phải làm gì ? 
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Giáo viên nhận xét, sửa bài, tuyên dương, 
*Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Bài tập cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Y/c học sinh tóm tắt và giải .
- Giáo viên sửa bài và đưa ra đáp án đúng :
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Về nhà học thuộc các bảng nhân .
*Tính nhẩm .
- Học sinh làm, đọc sửa bài.
- Học sinh nêu .
- Học sinh đọc .
- 1 vài em nhận xét.
- 2 HS nêu y/c
*Phải tính các tích , sau đó so sánh các tích với nhau ( hoặc so sánh các thừa số )
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở .
- 2 học sinh đọc 
- Học sinh trả lời.
- 1 HS tóm tắt và giải .
- Học sinh tự làm vào vở .
- HS đổi vở kiểm tra chéo bài nhau
Thứ năm ngày 20 tháng 01 năm 2011
SINH HOạT CHUYÊN MÔN 
`Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011
Mĩ THUậT
TậP NặN TạO DáNG.
( Đ/C PHƯƠNG SOạN GIảNG)
THể DụC
ĐI THEO VạCH Kẻ THẳNG HAI TAY CHốNG HÔNG 
TRò CHƠI: NHảY Ô
I. MụC TIÊU :
 - Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng).
 - Bước đầu thực hiện được di thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập
 - Phương tiện: Chuẩn bị đường kẻ thẳng , kẻ ô cho trò chơi và 1 còi .
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu .
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học và kỉ luật tập luyện 
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường .sau đó đi theo vòng tròn và hít thở sâu 
- Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu gối hông vai .
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung .
2. Phần cơ bản .
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông: 3 lần .
- GV làm mẫu và giải thích (trọng tâm ở tư thế đặt bàn chân theo vạch kẻ. Sau đó cho cả lớp tập một lần)
- Lần hai do cán sự lớp điều khiển GV theo dõi sửa động tác sai .
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay giang ngang 3 lần .
- GV làm mẫu (đưa hai tay dang ngang )
- GV nhắc HS đưa hai tay giang ngang (2 lần )
- Lần 3: Cán sự lớp điều khiển 
- Trò chơi: “Nhảy ô”. Cách chơi: Từng HS lần lượt tập nhảy chụm hai chân từ vạch xuất phát từ ô số 1,sau đó nhảy tách hai chân (chân trái vào ô số hai chân phải vào ô số 3, nhảy chụm hai chân vào ô số 4 cứ lần lượt như vậy đến ô số 10. Tiếp theo nhảy quay người lại ở ô số 10, về vạch xuất phát chạm tay bạn số hai 
- Lần 1: Các tổ chơi thử 
- Lần 2: Cho hai đội nào xong trước là thắng 
3. Phần kết thúc . 
- Cúi người thả lỏng : 
- GV học sinh hệ thống bài 
- Nhận xét tiết học 
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
-HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện trò chơi .
- HS thực hiện
HOạT ĐộNG TậP THể
TìM HIểU Về TếT Cổ TRUYềN
I, MụC TIÊU
 - Giáo viên giới thiệu về Tết cổ truyền Việt Nam.
II, CáC HOạT ĐộNG CHủ YếU
 1, cho cả lớp hát bài về chúc tết.
 2, Giáo viên giới thiệu về Tết cổ truyền Việt Nam.
 3, Văn nghệ chào mừng.
Xuân Phú, ngày 17 tháng 01 năm 2011
BGH nhà trường kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.B2.lop 2.doc