Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 30 năm 2011

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 30 năm 2011

TUẦN: 30 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2011

Tiết 1: H ĐTT

Tiết 2,3: TẬP ĐỌC Ai ngoan sẽ được thưởng

I. MỤC TIÊU

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5) HS khá giỏi trả lời được CH2.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 30 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 30 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: H ĐTT
Tiết 2,3: TẬP ĐỌC Ai ngoan sẽ được thưởng
I. MỤC TIÊU
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5) HS khá giỏi trả lời được CH2.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Tiết 1
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
T2
5’
1.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài những quả đào
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
- Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em.
- Trong bài có những từ nào khó đọc ? 
- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài 
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn 
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 
- Đoạn đầu là lời của người kể, các em cần đọc với giọng nhẹ nhàng, thong thả.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 
- Hướng dẫn : Trong đoạn truyện này có lời của Bác Hồ và lời của các thiếu nhi. Khi đọc lời của Bác cần thể hiện sự quan tâm tới các cháu. Khi đọc lời đáp của các cháu thiếu nhi, nên kéo dài giọng ở cuối câu, thể hiện sự ngây thơ và vui mừng của các cháu thiếu nhi khi được gặp Bác
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3
- Hướng dẫn HS đọc câu nói của Tộ và của Bác trong đoạn 3. 
- Gọi HS đọc lại đoạn 3.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
c) Cả lớp đọc đồng thanh
2.3. Tìm hiểu bài
- GV đọc lại cả bài lần 2
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ như thế nào ?
- Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trang trại nhi đồng?
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác ?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
- Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
- Chỉ vào bức tranh : Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào ? Em hãy kể lại.
2.4. Yêu cầu HS đọc phân vai.
- Nhận xét cho điểm HS.
3.Củng cố - Dặn dò
- Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi :
Chú ý
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc bài
- HS nêu
- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc bài đồng thanh.
- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc 1 câu. 
- Câu chuyện được chia làm 3 đoạn 
- 1 HS khá đọc bài 
- 1 HS đọc lại bài.
- 1 HS khá đọc bài
- Luyện đọc đoạn 2 theo hướng dẫn : Lớp trưởng (hoặc 1 HS bất kì) đọc câu hỏi của Bác. Sau mỗi câu hỏi, cả lớp đọc đồng thanh câu trả lời của các cháu thiếu nhi.
- 1 HS khá đọc bài
- Luyện đọc câu :
+ Thưa Bác,/ hôm nay cháu không vâng lời cô,// cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác,// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!//cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
-1 HS đọc đoạn 3
- Nối tiếp theo đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
HS thi đọc
ĐT
- HS theo dõi bài trong SGK.
- HS đọc
- Các em chạy ùa tới, quay quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp nơi tắm rửa.
- Các cháu có vui không ? /Các cháu ăn có ngon không ? /Các cô có mắng phạt các cháu không ? /Các cháu có thích kẹo không ?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
- 8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ).
Thực hiện
..........................................................................................................
 Tiết 4. TOÁN Ki-lô-mét
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh.
- Biết ki lô mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lô mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki lô mét và đơn vị mét
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lô mét
- Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ. BT1; 2; 3.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:- Bản đồ Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:.
 b. Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km):
- GV nói: Các em đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét, đêximét, và mét. Để đo các khoảng cách lớn , chẳng hạn quãng đường giữa 2 tỉnh, ta dùng 1 đơn vị đo lớn hơn là kilômét.
- GV viết lên bảng: Kilômét viết tắt là km.
1km = 1000m
c. Thực hành:
Bài 1: Số:- GV gọi HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột.
- GV nhận xét sửa chữa.
Bài 2: Nhìn hình vẽ trả lời các câu hỏi sau:
- GV cho HS trả lời miệng. GV nhận xét.
a.Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu kilômét? 
b. Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét? 
c. Quãng đườngtừ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét? 
Bài 3: Nêu số đo.
- GV cho HS làm bài vào vở (nhìn SGK làm bài).
Quãng đường
Dài
Hà Nội – Cao Bằng.
285km
Hà Nội – Lạng Sơn 
169km
Hà Nội– Hải Phòng.
102km
Hà Nội – Vinh.
308km
Vinh – Huế.
368km
TP HCM– Cần Thơ.
174km
TP HCM – Cà Mau.
354km
Bài 4: GV cho HS trả lời miệng. GV nhận xét.
a. Cao Bằng.	c) Vinh – Huế.
B. Hải Phòng.	 d) HCM – Cần Thơ.
3.Củng cố - Dặn dò
 * GV nhận xét tiết học.
- HS chữa BTVN
- HS đọc cá nhân.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 cột.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời miệng.Lớp nhận xét.
(23km).
(90km).
(45km 
- HS làm bài vào vở.
- HS nộp bài.
- HS trả lời miệng.
.....................................................................................................................
Chiều: Tiết 1,2: BDG - P ĐY: Môn: Tiếng Việt
LuyÖn tËp: Tõ ng÷ vÒ b¸c hå. Cñng cè kÜ n¨ng ®Æt c©u
I.MỤC TIÊU
Luyện tập củng cố, mở rộng từ ngữ về “ Bác Hồ”. Phân biệt chính tả: l/n
II. §å dïng d¹y- häc: Vở luyện
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
1. Kiểm tra : Vở buổi 2
 2. Bài luyện ở lớp:
 *Bài 1: Dựa vào nghĩa hãy chia các từ sau thành 2 nhóm và viết vào đúng nhóm: kính yêu,thương yêu,nhớ ơn,nhớ thương,vâng lời, hi vọng,tin tưởng,chăm sóc.
 a. Từ nói lên tình cảm, thái độ của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
 b. Từ nói lên tình cảm, thái độ của thiếu nhi đối với Bác.
 - HS làm bài vào vở 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài, chốt lại kết quả đúng
 *Bài 2: Hãy chọn 4 từ vưà tìm được và đặt câu mỗi câu có 1 từ.
 - 2 HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập
 - HS làm bài vào vở 
 - GV nhận xét, chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3: a.Tìm 3 từ có 2 tiếng mà mỗi tiếng đều bắt đầu bằng l :
b.Tìm 3 từ có 2 tiếng mà mỗi tiếng đều bắt đầu bằng n :
Bài 4: Hoàn chỉnh câu tục ngữ sau :
 Công cha như núi ..............................
 ..........................................trong nguồn chảy ra .
Câu tục ngữ trên cho em biết điều gì ?..
Bài 5: Đặt một câu theo mẫu : Ai thế nào ?
* Chuyển câu đó thành 2 câu mới có nội dung tỏ ý khen ngợi .
 - GV làm rõ thêm yêu cầu bài tập
 - HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài
GV và cả lớp nhận xét,chữa bài.
Bµi 6: Tõ nµo lµ tõ chØ ho¹t ®éng trong c©u : “MÌo Hung ch¨m röa mÆt.”
 A. ch¨m	B. röa	C. mÆt	D. MÌo Hung
Bµi7 C©u “Chó mÌo nµy kh«n thËt! ” thuéc kiÓu c©u nµo em ®· häc ?
 A. Ai-lµ g× ?	 B. Ai-lµm g×?	 C. Ai-thÕ nµo?
Bµi 8 Tõ nµo d­íi ®©y cã thÓ thay thÕ cho tõ “kh«n” trong c©u “Chó mÌo nµy kh«n thËt!”
 A. tinh	 B. ranh	 C. ngoan.
Bµi 9 Tõ nµo gÇn nghÜa víi tõ “siªng n¨ng ” lµ tõ :
 A. Th«ng minh	B. L­êi nh¸c	C. Ch¨m chØ	D. §oµn kÕt	
Bµi 10: H·y viÕt 2 c©u cã thµnh ng÷ dïng h×nh ¶nh so s¸nh.
Bµi 11: Câu văn sau còn thiếu dấu phẩy, em hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
 Thỉnh thoảng một con chừng như nhớ mẹ chạy lại chỗ Hồ Giáo dụi mõm vào người anh nũng nịu.
Bµi 12:( Miệng ) Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
Bạn cảm ơn vì em đã cho bạn mượn quyển sách .
Cô giáo khen em đã tiến bộ hơn trước.
3. Củng cố - Dặn dò: GV chấm một số bài, nhận xét
............................................................................................................
Tiết 3,4: LUYỆN TOÁN Luyện tập
I. MỤC TIÊU
Củng cố lại kiến thức đã học: Luyện tập về số có 3 chữ số
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Điền vào chỗ chấm:
- Số lớn nhất có ba chữ số là: ....... - Số bé nhất có ba chữ số là:.........
- Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là:....... - Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là:..........
- Số 1000 có ......chữ số.
Bài 2: Điền số vào bảng:
111
112
120
171
173
180
200
199
190
Bài 3: Điền dấu ( ; = ) vào chỗ chấm:
326....321 548....458 998...1000 460.....640 845....845 
108.....95 987.....991 215....199 387.....387
Bài 4: Điền đơn vị vào chỗ chấm: 1 cm = 10..... 10 cm = 1...... 8 cm = 80 ......
1 dm = 100....... 1 m = 1000...... 6 cm = 60 ......
Bài 5* :Cho 3 chữ số: 2; 5; 6. Hãy viết các số có ba chữ số đó mà trong mỗi số không có chữ số giống nhau:
Bài 6*:§iÒn c¸c sè vµo « trèng sao cho cã ®ñ c¸c sè tõ 1 ®Õn 9 sao cho tæng c¸c sè trong mçi hµng ,trong mçi cét ®Òu b»ng 15
2. GV cho HS làm bài và chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Ra BTVN
............................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2011 
Tiết 1. TOÁN Milimét
I. MỤC TIÊU
- Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài. Biết đọc viết lí hiệu đơn vị mi-li-mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dà ... thiếu nhi tham gia Tết trồng cây. 
.............................................................................................
Tiết 3 CHÍNH TẢ Cháu nhớ Bác Hồ
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát. Làm được bài tập 2a/b; BT3a/b
II. CHUẨN BỊ:- Bảng viết sẵn bài tập 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
- Nhận xét, cho điểm HS
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu: Giờ Chính tả này chúng em sẽ nghe cô đọc và viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ?
- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mầy dòng. 
- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng ?
- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng ?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý điều gì ?
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau :
+ bâng khuâng, gởi xem, chòm râu
d)Viết chính tả
GV đọc 
đ) Soát lỗi
e) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:- HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi 2 HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi (GV chọn 1 trong 2 y/c của bài)
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho 2 nhóm bốc thăm giành quyền nói trước, sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm. Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. Cử 2 thư kí ghi lại câu của từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trò chơi. 
3.Củng cố - Dặn dò;Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị lại bài sau. 
- Tìm những tiếng có chứa âm đầu : ch,tr
- Tìm tiếng có chứa vần êt, êch.
- Theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ của miền Nam đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- Đoạn thơ có 6 dòng.
- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu : Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm.Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
-HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ bên bảng con.
HS nghe, viết bài vào vở
- 1 HS đọc thành tiếng,
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập T V 2, tập 2.
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
....................................................................................................................
Tiết 4: LUYỆN VIẾT: BÀI 30
I. MỤC TIÊU:
 - Luyện viết đúng, viết đẹp bài “ Ôn tập” theo mẫu ở vở THVĐVĐ.
II. CHUẨN BỊ: HS: Vở luyện viết`
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2’
 1’
 30’
 3’
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
Nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu tiết học: Luyện tập.
b. HD luyện tập:
* Luyện viết: Chữ hoa X
HD, tổ chức cho Hs viết bài vào vở
GV theo dõi, giúp đõ những em viết chưa thành thạo.
* Chấm một số bài. Nhận xét chung
3. Củng cố - Dặn dò:
Cho HS xung phong đọc đoạn mà các em yêu thích.
Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
HS mở vở THVĐVĐ trên bàn.
Lắng nghe
Viết bài vào vở.
3-4 em xung phong đọc 
...........................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2011
Tiết 1 TOÁN Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3.
II. CHUẨN BỊ:- Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:.
 b. Cộng các số có 3 chữ số:
- GV nêu nhiệm vụ tính: 326 + 253 = ? 
 + Thể hiện bằng đồ dùng trực quan.
- GV lần lượt đính các tấm thẻ 100 hình vuông 3 thẻ, thẻ chục 2 thẻ và thẻ 6 ô vuông và hỏi.
· Cố định được tất cả bao nhiêu? 
- GV đính tiếp bảng 2 tấm 200 và 5 thẻ chục và 3 ô vuông và hỏi.
· Cố định được tất cả bao nhiêu? 
 + Đặt tính rồi tính.
- GV hướng dẫn viết phép tính (viết sang bên phải hình)
+ Thực hiện phép tính.
GV hướng dẫn: HS nêu
GV viết lên bảng
- GV hướng dẫn HS tổng kết thành quy tắc.
 Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng đơn vị, chục cộng chục, trăm cộng trăm.
 c.Thực hành:
Bài 1: Tính. GV cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 5 HS lên bảng làm, mỗi em làm 2 bài.
- GV chấm điểm 1 số vở cho HS.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
Bài 3: Tính nhẩm. GV cho HS đọc kết quả nối tiếp của bài tập 3.
- GV nhận xét tuyên dương.
3.Củng cố - Dặn dò
- Về nhà các em xem lại bài và xem trước bài: “Luyện tâp”.
 * GV nhận xét tiết học.
3 HS lên bảng chữa bài về nhà
- HS theo dõi và trả lời.
 - 326
 - 253
- Lớp theo dõi.
Chú ý, sau đó một số em nêu
Cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
 · Cộng đơn vị với đơn vị: 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 (GV viết)
 · Cộng chục với chục: 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 
· Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 
- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét
- HS làm bài vào vở.
- 5 HS lên bảng sửa bài.
- Lớp nhận xét và tự kiểm tra bài của mình đánh dấu Đ, S.
- HS đọc kết quả nối tiếp, mỗi em 1 phép tính.
.....................................................................................
Tiết 2. LUYỆN TOÁN Luyện tập
I. MỤC TIÊU
Củng cố lại các kiến thức đã học trong tuân: Các số có ba chữ số, phép cộng ( không nhớ) trong phạm vi 1000,...
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1. Đặt tính rồi tính tổng của hai số:
a. 541 và 326 ; 657 và 302 ; 263 và 620 ; 752 và 43
b. 680 và 300 ; 76 và 300 ; 352 và 646 ; 760 và 25
*Lưu ý HS cách đặt tính
Bài 2. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị: M: 478 = 400 + 70 + 8 
 520 = ......... 684 = ......... 872 = ........... ; 
999 =......... 407 =........... 549 =.......
Bài 3. Điền vào chỗ chấm:
 a.1 km = ..................m ; 1 m = .......................dm ; 3 m = .........................cm.
 b. ............cm = 2 dm ; ...............mm = 5 dm ; 90 dm = ....................m
 Bài 4.Trường em có 325 học sinh nữ. Số học sinh nam nhiều hơn số nữ 32 bạn. Hỏi trường em có bao nhiêu học sinh nam?
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm
Nhận xét, chữa bài.
* Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét tiết học. Giao BTVN
.....................................................................................................................
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN Nghe – Trả lời câu hỏi
I. MỤC TIÊU
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2)
II. CHUẨN BỊ:- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi HS kể và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Nhận xét, cho điểm HS 
2. Bài mới:
2.1.. Giới thiệu: Bác Hồ muôn vàn kính yêu không những quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó.
 2.2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1: - GV treo bức tranh
- GV kể chuyện lần 1.
Chú ý : giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- GV kể chuyện lần 2 : vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi :
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu 
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- Yêu càu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
- Cho điểm HS.
3.Củng cố - Dặn dò
- Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- 3 HS kể lại truyện.
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
- Quan sát, lắng nghe.
- Bác và các chiến sĩ đi công tác.
- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
- 8 cặp HS thực hiện lời hỏi đáp.
HS 1 : Đọc câu hỏi; HS 2 : Trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.
- Đọc đề bài trong SGK.
HS 1 : Đọc câu hỏi. HS 2 : Trả lời câu hỏi.
- HS tự làm.
- 5 HS trình bày
- Phải biết quan tâm đến người khác. / Cần quan tâm tới mọi người xung quanh. / Làm việc gì cũng nghĩ đến người khác.
.................................................................................................... 
Tiết 4 SINH HOẠT LỚP
1. Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần vừa qua.
Các tổ trưởng báo cáo chung hoạt động của tổ.
Lớp trưởng tổng hợp 
GVCN nhận xét về các mặt thi đua.
 * Ưu điểm: Tuyên dương những tổ, cá nhân tiến bộ và điểm tốt...
 * Tồn tại: Nhắc nhở những tổ, cá nhân vi phạm
2. Kế hoạch tuần tới:
 Tiếp tục thi đua lập thành tích xuất sắc chuẩn bị chào mừng ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước 30/4.
 Học chương trình tuần thứ 31.
 Duy trì nề nếp, tham gia các hoạt động đội, sao...
 Hưởng ứng phong trào “ Giữ vở sạch viết chữ đẹp” như kế hoạch đầu năm.
 Bồi dưỡng thêm cho HS năng khiếu .Phụ đạo cho HS yếu kém, đại trà theo thời khoá biểu
.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2tuan 30co luyen 3 cot.doc