Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 28 - Trường TH - THCS Thanh Lương

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 28 - Trường TH - THCS Thanh Lương

TUẦN 28 Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010

 Tiết 1+2 Tập đọc

 Đ 82+83. KHO BÁU.

I. Mục tiêu :

 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)

II. Đồ dùng dạy và học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy và học.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 28 - Trường TH - THCS Thanh Lương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1+2 Tập đọc 
 Đ 82+83. Kho báu.
I. Mục tiêu :
 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì II.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn
 *Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
- Gọi học sinh đọc chú giải .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu học sinh đọc lời của người cha, sau đó cho học sinh luyện đọc câu này.
*Luyện đọc câu :
 Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// ( Giọng thể hiện sự lo lắng ).
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
- Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm 
*Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối tiếp từng đoạn.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt .
- Học sinh lắng nghe .
- 1 HS khá đọc lại toàn bài 
- HS đọc chú giải, lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh đọc , cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
- Học trả lời và dùng bút chì đánh dấu từng đoạn vào bài theo kết luận của giáo viên. 
- 3, 4 học sinh đọc lại đoạn 1. 
- Học sinh tìm cách ngắt giọng câu khó.
- Học luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- 1 học sinh đọc lời người cha.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 2 .
- 1 Học sinh khá đọc.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 3 .
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc đoạn nối tiếp.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc cả bài. 
- Gọi học sinh đọc phần chú giải.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai người con trai của họ như thế nào?
- Tìm những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? 
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- Theo lời cha hai người con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4.
- Giáo viên treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Yêu cầu HS đọc thầm, chia nhóm thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
ốKết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu , đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại truyện .
- Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên dương .
3.Củng cố , dặn dò:
- Qua chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo.
- 1 học sinh đọc .
- Học sinh tìm và đọc .
- Học sinh trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc 3 phương án.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến(HS khá, giỏi).
- Học sinh nghe và ghi nhớ
- 1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh trả lời .
- HS đọc lại truyện.
*Chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động cuộc sống chúng ta mới no ấm , hạnh phúc.
********************************************
Tiết 3 Toán
 Đ 136. Kiểm tra định kì giữa kì II.
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về:
 - Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).
 - Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bẳng nhau.
 - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc chia.
 - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng dạy học: Đề bài kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học:
 1. GV ghi đề bài lên bảng:
Bài 1. Tớnh nhẩm : (2đ)
	2 x 3 = 4 x 9 = 3 x 6 = 5 x 6 =
	18 : 2 = 27 : 3 = 20 : 5 = 16 : 4 =
Bài 2. Tỡm x : (1,5đ)
	x x 3 = 12 x : 5 = 4 4 x x = 32
Bài 3. Tớnh độ dài đường gấp khỳc (theo hỡnh vẽ) (1đ)
 B
 D
 3cm 4cm 
 2cm
 A C 
Bài 4.Cú 15 học sinh chia đều thành 3 nhúm. Hỏi mỗi nhúm cú mấy học sinh ?(2 đ)
Bài 5. Lớp 2B cú 20 học sinh được xếp mỗi bàn 2 em. Hỏi cú bao nhiờu bàn? (2 đ)
Bài 6. Tính (1,5 đ)
3 x 5 + 5 = .........................
 = .........................
3 x 10 – 14 =.....................
 = ........................
	2 : 2 x 0 =................
 	 = ...................
 2. HS suy nghĩ làm bài.
 3. Thu vở về chấm
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Dặn HS về xem trước bài mới.
******************************************************
Tiết 4 Đạo đức
 Đ 28. Giúp đỡ người khuyết tật.
I . Mục tiờu :
 -Giỳp học sinh hiểu được : - Người khuyết tật là những người mà cơ thể , trớ tuệ cú phần thiếu hụt . Họ yếu đuối và chịu nhiều thiệt thũi trong cuộc sống nờn chỳng ta cần phải giỳp đỡ họ .Nếu được giỳp đỡ cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khú khăn hơn , họ sẽ vui hơn.
- Thụng cảm với người khuyết tật .Đồng tỡnh ủng hộ những ai biết giỳp đỡ người khuyết tật . Khụng đồng tỡnh , phờ bỡnh nhắc nhớ những ai khụng biết giỳp đỡ người tàn tật .
 - Bước đầu thực hiện hành vi giỳp đỡ người khuyết tật trong những tỡnh huống cụ thể. 
II.Chuẩn bị : 
- Truyện kể "Cừng bạn đi học" 
- Phiếu học tập .
III. Cỏc hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. KTBC: 
? Khi đến nhà người khỏc em phải như thế nào.
 2. Bài mới: 
Hoạt động 1 Kể chuyện cừng bạn đi học.
-GV kể qua cõu chuyện một lần .
- Gọi một hoặc hai em đọc lại cõu chuyện .
Hoạt động 2 Phõn tớch truyện : “ Cừng bạn đi học “
- Tổ chức đàm thoại : - Vỡ sao Tứ phải cừng Hồng đi học ?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ khụng ngại khú , ngại khổ để cừng bạn đi học ?
- Cỏc bạn trong lớp đó học được điều gỡ ở Tứ ?
- Em rỳt ra được bài học gỡ từ cõu chuyện này ?
- Những người như thế nào thỡ được gọi là người khuyết tật ?
* Chỳng ta cần giỳp đỡ người khuyết tật vỡ họ là những người thiệt thũi trong cuộc sống . Nếu được giỳp đỡ họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn .
Hoạt động 3 Thảo luận nhúm . 
- Chia lớp thành 4 nhúm yờu cầu cỏc nhúm suy nghĩ thảo luận để tỡm những việc nờn làm và khụng nờn làm đối với người khuyết tật . 
- Gọi đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả . 
- Yờu cầu cỏc nhúm khỏc nhận xột .
- GV nhận xột bổ sung .
3. Củng cố dặn dũ :
-Giỏo viờn nhận xột đỏnh giỏ tiết học 
-Dặn về nhà ỏp dụng vào cuộc sống . 
- 2 HS trả lời.
- Lắng nghe giỏo viờn kể chuyện .
- hai em đọc lại cõu chuyện .
- Suy nghĩ trả lời cõu hỏi .
-Vỡ Hồng bị liệt khụng đi lại được nhưng lại rất thớch đi học .
- Dự trời nắng hay mưa , cú hụm mệt Tứ vẫn cừng bạn đi học để bạn khụng bị mất buổi 
- Cỏc bạn đó thay nhau cừng Hồng đi học .
- Chỳng ta cần phải giỳp đỡ người khuyết tật 
- Những người mất chõn , tay , khiếm thị , khiếm thớnh , trớ tuệ khụng bỡnh thường , sức khoẻ yếu .
- Lớp chia cỏc nhúm và thảo luận theo yờu cầu .
- Vớ dụ : + Cỏc việc lờn làm : - Đẩy xe cho người bị liệt ; Dẫn người khiếm thớnh qua đường ; vui chơi với cỏc bạn khuyết tật ; Quyờn gúp ủng hộ người khuyết tật ...
+ Cỏc việc khụng nờn làm : - Trờu chọ người khuyết tật ; Chế giễu người khuyết tật .
- Nhận xột đỏnh giỏ ý kiến nhúm bạn. 
-Về nhà ỏp dụng vào thực tế cuộc sống để thực hiện Giỳp đỡ người khuyết tật . Chuẩn bị cho tiết thực hành “Giỳp đỡ người tàn tật“
**********************************************************************
Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010.
 Tiết 1 Tập đọc 
 Đ 84. Cây dừa.
I. Mục đích yêu cầu:
 - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
 - Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời được các Ch 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu)
 - HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II. Đồ dùng dạy và học :
 - Tranh minh họa bài tập đọc phóng to .
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh đọc 1 đoạn bài “Kho báu” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Đọc mẫu:
- Giáo viên đọc mẫu bài 1 lần.
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
- Luyện ngắt giọng các câu khó: Hướng dẫn học sinh ngắt giọng các câu thơ khó.
- Ngoài ra cần nhấn giọng ở các từ : đánh nhịp, canh, đủng đỉnh....
 Cây dừa xanh/ toả nhiều tàu/
 Dang tay đón gio/ gật đầu gọi trăng./
 Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/
 Quả dừa /đàn lợn con/ nằm trên cao.//......
- Giáo viên đọc mẫu các từ này sau đó gọi học sinh đọc lại ( tập trung vào học sinh mắc lỗi phát âm ).
- Giáo viên nghe chỉnh sửa lỗi cho học sinh . 
*Luyện đọc đoạn.
- Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ? 
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn thơ trước lớp
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc bài theo nhóm nhỏ . Mỗi nhóm có 4 học sinh .
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn .
*Thi đọc giữa các nhóm :
- Tổ chức cho học sinh thi đọc từng đoạn thơ, đọc cả bài .
- Giáo viên và các em khác nhận xét .
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc toàn bài và phần chú giải . 
- Các bộ phận của cây dừa ( lá, ngọn, thân, quả.) được so sánh với những gì?
- Tác giả dùng những hình ảnh của ai để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh này nói lên điều gì?
- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên( gió, trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào?
- Em thích câu thơ nào ? Vì sao?
c. Hoạt động3 : Học thuộc lòng.
- GV tổ chức cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
- GV xoá dần từng dòng chỉ để lại chữ đầu dòng.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau học thuộc lòng bài.
- GV và HS nhận xét, cho điểm học sinh .
3. Củng cố , dặn dò:
- Gọi 1 học sinh đọc hết c ... y và học:
 Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng phụ ghi sẵn nội quy tắc chính tả . 
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết: lúa chiêm, búa liềm, thuở nhỏ, quở trách, bền vững, bến bờ....
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu 8 câu thơ đầu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn thơ có mấy câu ? 
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng? 
- Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề. 
- Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? 
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn và các từ dễ viết .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết bài:
Giáo viên đọc bài thong thả từng dòng cho học sinh viết .
*Soát lỗi:
Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
*Chấm bài:
- Chấm 10 bài nhận xét bài viết . 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dán 2 tờ giấy lên bảng , chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên tìm từ tiếp sức.
- Giáo viên tổng kết trò chơi và nêu đáp án:
 Tên cây bắt đầu 
 bằng s
 Tên cây bắt đầu 
 bằng x
Sắn, sim, sung, sâm, sấu, sậy...
Xoan, xà cừ, xà – nu, xương rồng....
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về viết lại những lỗi chính tả.
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp viết vàogiấy nháp.
- 2 học sinh đọc.
*Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
*Được so sánh :
+Lá : như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
+Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
+Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
+Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
*8 dòng thơ.
*Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
*Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Học sinh tìm và đọc .
* Các từ : dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh, ngọt, tàu dừa....
- 4 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp .
- Nghe và viết vào vở .
- Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc đề.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- 2 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
*****************************************************
Tiết 2 Tập làm văn
 Đ 28. Đáp lời chia vui. tả ngắn về cây cối.
I. Mục đích yêu cầu :
 - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
 - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho 1 phần BT2 (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh họa sách giáo khoa .
 - Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc đoạn văn tả về con vật em yêu thích.
- Giáo viên sửa bài , cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn đáp lại lời chúc mừng.
- Treo tranh và gọi HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Gọi 2 học sinh lên làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại lời của học sinh 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- Yêu cầu nhiều em lên thực hành.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và TLCH
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Giáo viên đọc mẫu bài : Quả măng cụt.
- Cho HS xem tranh hoặc quả măng cụt thật.
- Cho HS thực hành hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt.
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
- Phần nói về ruột và mùi vị quả măng cụt. Tiến hành như phần a.
c. Hoạt động 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3.
- Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi học sinh đọc bài viết của mình, giáo viên chú ý sửa sai câu cho từng học sinh .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . 
3. Củng cố , dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh luôn đáp lại các lời chia vui lịch sự , có văn hóa.
- Viết về một loại quả mà em thích nhất.
- 2 em lên bảng đọc đoạn văn của mình.
 - 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh mở sách giáo khoa và đọc lại yêu cầu của bài .
- Học sinh thực hành 2 em.
- Một số em nói theo suy nghĩ của mình .
- 5 cặp lên thực hành.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh nghe và 1 em đọc lại 
- Quan sát.
- Học sinh hoạt động theo cặp hỏi - đáp trước lớp.
- 3 đến 5 học sinh lên trình bày.
- 1 em đọc.
- Học sinh tự viết bài trong 7 đến 10 phút.
- Nhiều em đọc bài.
*************************************************
Tiết 3 Toán
 Đ 140. Các số từ 101 đến 110.
I. Mục tiêu : 
 - Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
 - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
 - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
 - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
 - Làm được BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy và học 
 - Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu thị đơn vị.
 - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên làm bài tập sau:
- Gọi học sinh lên so sánh số 130.....160
 140.....120
- Gọi học sinh lên viết các số tròn chục mà em biết.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- Giới thiệu 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101.
- Yêu cầu học sinh tự tìm cách đọc và viết số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110
- Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110.
b. Hoạt động2 : Luyện tập thực hành .
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng . 
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương .
*Bài 2:
- Vẽ lên bảng tia số như sách giáo khoa, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
- Gọi học sinh đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3.
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng: 101....102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102. 
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102. 
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102. 
- Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 
101 101.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn học sinh ôn lại cách đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh trả lời(Có 1 trăm), sau đó lên bảng viết số 1 vào cột trăm
- Học sinh trả lời (Có 0 chục và 1 đơn vị), sau đó lên bảng viết số 0 vào cột chục, số 1 vào cột đvị.
- Học sinh đọc và viết số 101.
- Học sinh thảo luận cặp đôi và viết số vào bảng .
- 2 học sinh lên bảng, 1 em đọc số, 1 em viết số, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh các số trong bảng.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài .
- 2 HS lên bảng 1 em đọc số 1 em viết số, cả lớp làm vào sách.
- Nhận xét.
- 1 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
- 2, 3 học sinh đọc.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh so sánh .
*Chữ số hàng trăm cùng là 1.
*Chữ số hàng chục cùng là 0.
*1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. 
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
***************************************************
Tiết 4 Âm nhạc
 Đ 28. Học hát: Bài Chú ếch con.
I. Mục tiêu	
- Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu.
- HS biết hát kết hợp đệm tiết tấu lời ca, đệm nhịp.
- Qua bài hát giúp HS học tập tính chăm chỉ của ếch con.
II. Chuẩn bị:
GV: Đàn, nhạc cụ gõ
HS: Nhạc cụ gõ
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chú ếch con
- Trao đổi giới thiệu vào bài hát.
- GV trình diễn 1 lần
- Giúp HS đọc lời ca đúng.
- GV nêu câu hỏi.
- GV sửa sai, giúp HS hát đúng.
- GV đệm đàn
- GV chỉ huy.
- Lắng nghe, sửa sai
- Khen, động viên.
- HS trao đổi cùng cô giáo.
- HS lắng nghe.
+ HS đọc lời ca : 
 “ Kìa chú là chú ếch con.”
- HS nhận xét về ( tính chất, giai điệu bài hát)
+ HS tự hát từng câu đến hết bài
- Hát đồng thanh tổ, cá nhân
- HS hát theo nhạc.
- Hát nối tiếp từng câu.
- HS thể hiện đúng tính chất vui tươi, rộn ràng của bài hát.
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
- GV vỗ 1 câu cho HS phát hiện, tự gõ.
- GV quan sát giúp HS gõ đệm đúng.
- Khuyến khích động viên.
+ HS hát kết hợp đệm nhịp 
 Kìa chú là chú ếch con..
 * *
- Luyện theo tổ, nhóm, cá nhân
+ Hát kết hợp đệm theo tiết tấu.
 Kià chú là chú ếch con.
 * * * * * *
- HS thực hiện.
3. Hoạt động 3. Củng cố - dặn dò
- GV đệm đàn
- Nhận xét, nhắc nhở
- Lớp hát lại bài
- Chú ý nghe, ghi nhớ
*********************************************
Sinh hoạt lớp .
I) Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II) Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III) Các hoạt động dạy và học:
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
- Các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ không có HS nào đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao 
- Đi học chuyên cần , biết giúp đỡ bạn bè.
- Một số em có tiến bộ chữ viết.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước.
2) Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Rèn viết vở sạch - chữ đẹp.
- Thực hiện tốt công tác vệ sinh.
- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu.
**********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 Lop 2(3).doc