Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 15

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 15

TẬP ĐỌC

 Hai anh em (tr119)

A . Mục tiêu:

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

B. Đồ dùng: - GV sử dụng tranh trong SGK.

C. Hoạt động dạy học:

Tiết 1

 I. Ổn định tổ chức :

II. Kiểm tra bài cũ: G/V gọi 2 H/S đọc và trả lời câu hỏi bài: "Chiếc võng kêu".

 Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
Chào cờ
***************************************
Tập đọc
 Hai anh em (tr119)
A . Mục tiêu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). 
B. Đồ dùng: - GV sử dụng tranh trong SGK.
C. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
 I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ: G/V gọi 2 H/S đọc và trả lời câu hỏi bài: "Chiếc võng kêu".
	Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?
III. Bài mới: 
 1 . Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn luyện đọc 
- Y/c HS đọc nối câu, đoạn tìm từ câu văn dài luyện đọc 
- GV hướng dẫn cách đọc nhấn giọng một số câu, từ.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp .
- Đọc từng đoạn trong nhóm . 
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh . 
- Đọc từ: nọ, lúa, nuôi, lấy lúa 
- Đọc câu: Ngày mùa đến, /họ
Ngày mùa đến/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau/ để cả ở ngoài đồng//
Nếucủa mình/của anh/thì thật không công bằng. //
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: (HS trả lời hệ thống câu hỏi SGK)
+ Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế nào?
+Họ để lúa ở đâu?
+Người em nghĩ gì và đã làm gì?
+Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
+Mỗi người cho thế nào là công bằng?
+Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em? Cho nhiều HS được nói.
c) Luyện đọc lại bài.
 - HSđọc từng đoạn, cả bài.
 - HS đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.)
 - Dặn về thuộc chuyện để tiết sau. Kể chuyện .
Toán
 Tiết 69: 100 trừ đi một số (tr 71)
A. Mục tiêu: 
 -Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. 
 - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
 - HS khá, giỏi làm bài 3.
B. Đồ dùng: Que tính , bảng gài .
C. Bài mới:
I. KTBC : 
 HS tính vào bảng con các phép tính sau: 50-26; 60-7. HS nêu các phép tính dạng số tròn chục trừ đi số có 1 chữ số.
II. Dạy bài mới:
1. G th b.
2. Giới thiệu phép trừ 100-36.
- GV nêu bài toán
-HS nghe và phân tích
- ?Để biết còn lại bao nhiêu que 
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính 
tính ta làm như thế nào?
- Ghi bảng 100-36, y/c HS đọc 
- Phép tính này có đặc điểm gì?
- Y/C HS nêu cách đặt tính và tính.
- Lưu ý: 100 - 36 = 064 thì không cần ghi số 0 ở đằng trước mà kết quả không thay đổi.
 ta thực hiện phép tính trừ
 100-36
- số có 3 chữ số tròn trăm trừ cho số có 2 chữ số. 
- Nhiều HS nêu cách đặt tính và tính. 
b/Phép trừ:100 -5 (tương tự phép trừ 100 -36)
- HS tự nêu đề toán, phân tích dạng toán 
- Y/C HS đặt tính và tính, sau đó so sánh dạng toán.
- Nhiều HS nêu cách đặt tính và tính 
- Y/C HS lấy ví dụ về hai dạng toán vừa học.
- Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064; 095 chỉ 0 trăm có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi kết quả không thay đổi giá trị. 
3/Thực hành:
Bài 1: Y/C HS đọc và nêu y/c của bài toán
- Y/C HS nêu cách đặt tính và tính/s
-Gọi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài 2: - Y/C HS đọc đề, nêu yc của đề 
- Y/C HS nêu cách tính nhẩm và nối 
tiếp nhau nêu kết quả của phép tính
- Cả lớp tìm ví dụ và làm vào bảng con
-1 HS đọc đề và nêu y/c của đề 
- 4 HS nêu cách đặt tính và tính 
- HS làm bài 
- 1 HS đọc đềvà nêu y/c: Tính nhẩm 
- Vài HS nêu cách tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính/s
*HS khá, giỏi làm bài:
Bài 3:HS đọc và nêu y/c của bài, nhận dạng bài toán.
- 2 HS đọc đề, phân tích đề, bài toán thuộc dạng toán ít hơn 
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào vở.
- GV chấm bài, nhận xét
III. Củng cố, dặn dò: Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi làm toán tiếp sức, mỗi HS tự lập 1 phép tính và tính.
- HS làm bài 
- HS đọc đề.
- Bài toán về ít hơn.
 ***********************************************************************************
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Kể chuyện; Toán; Chính tả
Đ/C Thủy dạy
******************************************
Đạo đức
Đ/C Hiền dạy
*************************************************************************************
Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011
Tập đọc
 Bé hoa (tr121)
 A. Mục tiêu:
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
 - Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Đồ dùng:Tranh trong SGK
C. Hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 H/S đọc và trả lời câu hỏi bài: "Hai anh
 III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc 
- Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì? Ước điều gì?
- G/V đọc mẫu, y/c H/S đọc nối câu.
- Luyện đọc từ: nụ, lớn lên, lắm, nắn nót, ngoan..
- Y/C H/S đọc đoạn tìm từ khó và giải nghĩa.
- Luyện đọc câu: Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
 Đêm nay,/ Hoa bài hát/mà.chưa về.// (HS nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.)
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
-Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào?
c/Tìm hiểu bài:
- Em biết những gì về gia đình Hoa?
- Em Nụ đáng yêu như thế nào?
- Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
- Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
- HS đọc đồng thanh
- Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ, Hoa và em Nụ 
- Da đỏ hồng, mắt đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.
- Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
- Còn bé mà đã biết giúp mẹvà rất yêu em bé.
- Hoa kể em Nụ ngoan lắm, Hoa đã hết các bài hát ru em mong ước bố về sẽ dạy Hoa nhiều bài hát nữa.
 IV . Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét, đánh giá giờ học.
 - Dặn về đoc kĩ lại bài và trả lời lại các câu hỏi..
..
*****************************************
Toán
Tiết 71: Đường thẳng (tr 73)
A. Mục tiêu:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
 - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
 - Biết ghi tên đường thẳng.
 - HS khá, giỏi làm bài 2
B. Đồ dùng:
 Thước màu, phấn màu 
C. Hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi HS: Tìm x. 32 - x = 14
 x - 14 = 18.
II.Dạybài mới:
1. G th b .
2. HD nội dung:
* Đoạn thẳng, đường thẳng 
GV chấm lên bảng hai điểm, gọi 2 HS lên bảng kẻ và đặt tên.
? Em vừa vẽ được hình gì?
- Yc 1 HS lên bảng kéo dài 2 đầu A, B. Dưới lớp làm nháp.
- HS đọc tên đường thẳng vừa vẽ được .
*Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.	
- GV chấm thêm điểm C trên đường thẳng AB 
- Vậy 3 điểm A,B, C thẳng hàng.
- GV chấm 1 điểm D ngoài đường thẳng AB.
- ?4 điểm A, B,C,D có thẳng hàng không ? Vì sao?
- GV cho nhiều HS trả lời và giải thích. 
3. Thực hành :
- GV cho HS lên bảng làm bài 1.
* GV nhấn mạnh để HS phân biệt giữa đoạn thẳng với đường thẳng.
*HS khá, giỏi làm bài 2. Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
III . Củng cố, dặn dò:
 	- Nhận xét , đánh giá giờ học.
 - HS về nhà thực hành vẽ đoạn thẳng, đường thẳng cho thành thạo . 
.. 
*****************************************
Tập viết
 Bài 15: Chữ hoa N (tr123)
A. Mục tiêu
 - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau. (3 lần)
B. Đồ dùng: GV: Chữ mẫu
C. Hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hai H lên bảng viết M
Lớp viết bảng con
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
a, Quan sát và nhận xét: N hoa
cao 5 li, 3 nét.
b, Hướng dẫn cách viết
- Quan sát
- Bảng con.
c, Hướng dẫn cụm từ ứng dụng:
àý nghĩa:
- Quan sát nhận xét
- Độ cao các con chữ
- Khoảng cách
- Cách nối: Ngh
- Bảng con: Nghĩ.
d, Hướng dẫn học sinh viết vở
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ viết.
Dặn về viết bài phần còn lại..
*****************************************
Tự nhiên xã hội
 Bài 15: Trường học (tr 32)
A. Mục tiêu
 Nói được tên địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của em..
B. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ trong SGK.
C. Hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ.
? Khi bị ngộ độc ở nhà cần làm gì? Cách phòng tránh?
II. Dạy bài mới:
1.G th b .
2. HD nội dung : 
*Hoạt động1: Tham quan trường học
+ Bước 1: Tổ chức cho HS đi tham quan trường
Tât cả học sinh cùng tham gia
-? Trường chúng ta có tên là gì.
à Địa chỉ đầy đủ?
- Trả lời
- Nêu
-? ý nghĩa
- Nêu
-? Toàn trường có bao nhiêu lớp
- Vị trí, cách sắp xếp của các lớp học như thế nào?
- Khối 5, 4, 3, 2, 1. Nêu rõ.
- Chỉ rõ.
+ Bước 2: Tổng kết tham quan
+ Bước3:Nói về cảnh quan của trường.
- HS tự nói.
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Tranh (T33)
+Bước 2: Phân tích tranh
- HS phân tích .
*Hoạt động 3: Trò chơi: Hướng dẫn du lịch .
- Gọi một số HS tự nguyện tham gia.
- Tự nguyện.
- Giáo viên phân vai và cho HS nhập vai.
- Tự nhập vai.
+ Một HS giới thiệu về trường.
- Dựa vào hoạt động 1:
- 2-3 HS tham gia.
III.Củng cố, dặn dò.
Về tìm hiểu thêm tiểu sử của trường. 
Dặn học kĩ bài .
************************************************************************************* 
Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011
Thể dục
Bài 29: Đi thường theo nhịp (tr 77)
A. Mục tiêu:
 - Thực hiện được đi thường theo nhịp (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).
B. Địa điểm, phương tiện:
GV một chiếc còi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung.
- Tập hợp ba hàng dọc.
- Chuyển thành đội hình vòng tròn.
- Đi đều và hát theo vòng tròn.
- ôn bài thể dục phát triển chung.
II. Phần cơ bản:
- Trò chơi “Vòng tròn”.
(xem bài 28)
- HS quan sát chơi mẫI.
- Tự chơi.
- GV theo dõi và sửa sai cho HS.
- Đi đều và hát: 5 phút.
- Tự hát bài HS thích và đi đềI, vỗ tay.
III. Phần kết thúc:
- Yêu cầu:
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- Trò chơi: tự chọn.
************************************
Toán
 Tiết 72: Luyện tập (tr74)
A. Mục tiêu
 -Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ..
 - HS khá, giỏi làm bài tập2(cột 3,4);BT4.
B. Đồ dùng
C. Hoạt động dạy học. 
I.Kiểm tra bài cũ: gọi hai HS lên bảng
- Tự đặt tên và vẽ ba điểm thẳng hàng
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập
- Bài 1: HS tự nhẩ ... ề mặt và chân biển báo.
- ở giữa hình tròn đều có hình chữ nhật màu trắng.
- GV nhắc nhở HS đi đường cần chấp hành đúng luật lệ giao thông(không đi vào đoạn đường có biển báo cấm đi ngược chiều).
b.GV hướng dẫn mẫu:
* Bước 1: Gấp, cắt biển báo chỉ lối đi thuận chiều
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có chiều dài 4ô, rộng 1ô.
- Cắt hình chữ nhật khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ôlàm chân biển báo.
* Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều:
- Dán chân vào tờ giấy trắng.
- Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô.
- Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn.
* GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV quan sát và giúp đỡ HS còn lúng túng.
III. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét, đánh giá giờ học.
 - Về làm lại hai bước đã học ở lớp để tiết sau ta học tiếp
.
*************************************************************************************
Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Thể dục
 Bài 30:- Bài thể dục phát triển chung.
 -Trò chơi “vòng tròn" (tr79)
A. Mục tiêu:
 -Thực hiện đúng cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được.
B. Địa điểm, phương tiện: 
 GV: một còi và vẽ trước ba vòng tròn (xem bài 27)
C. Nội dung và phương pháp lên lớp:
I. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung.
- Tập hợp ba hàng dọc.
- Xoay các khớp tay chân.
- Giậm chân tại chỗ.
II. Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung 4-5 lần.
- Cả lớp ôn.
- Chia ba nhóm, tự ôn.
- Trò chơi: “Vòng tròn” 12 phút.
- Cả lớp tham gia: chạy nhún, nhảy, hát vỗ tay, rồi chuyển 2-3-4 vòng tròn nhỏ.
III. Phần kết thúc:
- Yêu cầu HS:
- Đi đều theo hàng dọc
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thr lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
******************************************** 
Toán
Tiết 73: Luyện tập chung (tr75)
A. Mục tiêu
 - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
 - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
 - HS khá, giỏi: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, trừ.
B. Hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi hai HS lên bảng. Đặt tính rồi tính
100-26
100-4
II.Dạy bài mới :
-Bài 1: Yêu cầu HS tự làm vở
- HS tự làm
-Bài 2: Cột 1,3 Yêu cầu HS nêu đề
- HS nêu: Nói rõ cách đặt tính. Thực hiện.
-Bài 3:
- Cách tính từ trái qua phải
 42 - 12 - 8 = 30 - 8
 = 22
-Bài 5: Yêu cầu đọc đề.Phân tích
* HS khá, giỏi làm
 Bài 2: Cột 2 thực hiện tương tự cột 1,3.
- Tóm tắt rồi giải.
 Bài 4: Yêu cầu trả lời quy tắc tìm số hạng, số bị trừ và số trừ.
- HS tự làm.
III. Củng cố,dặn dò:
Về ôn lại các dạng bài trên.
Dặn về học kĩ bài, và làm lại bài trong SGK.
.
******************************************
Chính tả (Nghe-viết)
 Bé Hoa (tr125)
A. Mục tiêu
 - Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT(3) a / b. Phân biệt s/xb và phân biệt được vần ất hay ấc 
B.Đồ dùng :GV: Bảng phụ viết bài tập 3.
C. Hoạt động dạy học.
I. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi hai HS lên bảng, lớp viết vở nháp tiếng có vần ai/ay, s/x.
II.Dạy bài mới.
1. G th b .
2. Hướng dẫn nghe viết.
- Gọi HS đọc bài.
- 2-3 HS đọc.
-? Em Nụ đáng yêu như thế nào.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen.
? Từ khó.
- HS tìm.
àGV phân tích cách viết
- HS đọc.
? Các chữ viết hoa.
- HS kể.
- GV đọc HS viết .
- Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 3: a. HS biết phân biệt s/x
b. HS phân biệt được vần ất hay ấc
- HS làm bài vào viết.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn về chép lại bài vừa viết..
.
******************************************
Tập làm văn
 Chia vui. Kể về anh chị em (tr126)
A. Mục tiêu:
 - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
 - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
B.Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ BT SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC : 2HS đọc lời nhắn tin bài 3 tiết trước. 
II. Dạy bài mới.
Gh th b 
HD làm bài tập.
Bài 1(miệng)
 - 1HS đọc yc. Cả lớp theo dõi.
 - HS tiếp nối nói lại lời của Nam.
 - GV khen những HS nhắc lại lời chia vui của Nam đúng nhất.
Bài 2(miệng)
 - GV nêu yêu cầu .
- Học sinh tiếp nối phát biểu.GV khuyến khích HS bày tỏ lời chúc mừng theo các cách khác nhau.
- Củng cố cho học sinh biết nói lời chia vui trong các trờng hợp khác nhau cho hợp lí.
Bài 3(viết)
- Một HS đọc yc.Cả lớp theo dõi.
- GV gợi ý để HS biết phương pháp làm .
- HS làm bài.
- GV cho nhiều học sinh đọc bài viết.Cả lớp nhận xét bình chọn.
 III.Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- HS về nhà viết lại hoàn chỉnh bài.
********************************************
Sinh hoạt lớp 
I. Nhận xét tuần 15:
* Ưu điểm:
...
* Tồn tại:
..
II. Phương hướng tuần 16: 
.
III. HS sinh hoạt văn nghệ:
*************************************************************************************
Kể chuyện
 Hai anh em(tr120)
A.Mục tiêu
 - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng(BT2).
 -HS khá biết kể lại toàn bộ câu chuyện.(BT3).
B. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài học .
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức .
II.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể: "Câu chuyện bó đũa"
III. Dạy bài mới .
 1. G th b .
2. Hướng dẫn kể chuyện theo gợi ý
 * Kể lại từng đoạn truyện
- Yêu cầu HS kể theo 3 phần
Giới thiệu
Diễn biến
Phần kết thúc
- Kể theo nhóm
- Kể trước lớp
a. Mở đầu: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Lúc đầu chia lúa như thế nào?
- HS trả lời, tự cho một câu mở đầu khác.
b. Phần diễn biến
- Hai anh em nghĩ và làm gì?
- HS tự kể
- HS tự liên hệ
c. Kết thúc
- Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường.
- Bốn HS kể nối tiếp
- Yêu cầu sáng tạo.
2.2 Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét về nội dung, kết hợp động tác, giọng kể và sáng tạo.
IV. Củng cố, dặn dò:
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì.
HS về kể lại.
Toán
 Tiết 70: Tìm số trừ (tr72)
A. Mục tiêu
 - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a - x = b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
 -Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
 - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
 - HS khá làm bài1(cột2); Bài 2 (cột 4,5)
B. Hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con.
II. Dạy bài m ới:
1. G th b .
2. HD nội dung :
 - GV nêu bài toán: Có 10 ô vuông bớt đi 1số ô vuông, còn lại 6 ô vuông. Hỏi số ô vuông bớt đi là bao nhiêu?
- Vậy số ô vuông chưa biết ta gọi là x.
- 10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông. Em hãy đọc phép tính tương ứng.
-Muốn tìm số ô vuông tương ứng ta làm thế nào?
- Viết bảng: x= 10-6
 x= 4
- Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
3. Thực hành:
Bài 1(1,3): Tìm x
15-x=10 15-x=8
32-x=14 32-x=18
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên bảng.
Bài 2(cột 4,5):Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV treo bảng phụ y/c HS nhận xét, y/c HS lên bảng điền.
- Củng cố tìm hiệu, tìm số bị trừ và số trừ
 Bài 3: Gọi HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và giải.
* HS khá làm bài1(cột2*); Bài 2 (cột 4*,5*)
Thưc hiện như phần trên đã làm.
Tìm x:
HS1: x + 6 = 24 5 + x = 31
HS2: x - 8 = 32 x - 12 =28
-Nghe và phân tích, nhận dạng bài toán
- Nhiều HS nhắc lại.
- Đọc: 10-x- 6
- Thực hiện phép tính trừ 10-6
- Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính 10-x=6
- Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
- Tìm số trừ.
- Ta lấy số trừ trừ đi hiệu.
- 4 HS làm bài, nhận biết bài của bạn.
Cả lớp tự kiểm tra bài của mình
- Nêu số đã biết, số phải tìm.
- 1HS lên bảng điền, lớp làm bảng con,
-1HS đọc đề và tóm tắt,1 HS giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.
III. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu quy tắc tìm số trừ
	- Nhận xét tiết học.
Chính tả (tập - chép)
 Hai anh em (tr120)
A. Mục tiêu :
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép.
 - Làm được BT2; BT(3) a/b.
B. Đồ dùng: 
Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép.
C.Hoạt động dạy học :
 I. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai HS làm BT2(118)
- Dưới lớp theo dõi , nhận xét.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn tập chép
a, Ghi nhớ nội dung
-GV treo bảng phụ đoạn cần chép
-1,2 HS đọc.
? Đoạn văn kể về ai?
- người em
? Người em đã suy nghĩ và làm gì?
- Anh còn phải nuôi vợ con.
b, Hướng dẫn cách trình bày
? Đoạn văn có mấy câu?
- Bốn câu
? ý nghĩ của người em được viết như thế nào?
- trong ngoặc kép
c, Hướng dẫn viết từ khó
- Bảng con
d, HS chép bài
3. Hướng dẫn làm bài tập.
- Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề
- HS tìm từ
- Bài 3: 4 nhóm làm việc, mỗi nhóm hai HS viết
- Lớp làm vào vở nháp
III.Củng cố, dặn dò. 
-Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
****************************************
Đạo đức 
 Bài 7: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp(tiết 2 - tr42)
A. Mục tiêu :
-Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
B. Tài liệu , phương tiện:
- Bộ tranh nhỏ minh hoạ gồm 5 tờ. 
C. Các hoạt động dạy học
 I. KTBC:Vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
III. Dạy bài mới:
 1.G th b.
 2. HD nội dung:
 *Hoạt động1:Đóng vai xử lí tình huống.
 +Mục tiêu: SGV 
 + Cách tiến hành:
 - GV giao nhiệm cho từng nhóm.
 - Các nhóm thực hành đóng vai.
 ? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
 - GV kết luận:SGV 
*Hoạt động 2:Thực hành làm đẹp trường lớp:
 	- GV cho HS thực hành thu dọn bàn ghế.
 	- HS quan sát lớp học sau khi đã thu dọn bàn ghế và phát biểu cảm tưởng.
 - Kết luận:SGV.
*Hoạt động 3: Trò chơi tìm đôi bạn.
 - GV phổ biến luật chơi: SGV
 - HS thực hiện trò chơi. 
 - Nhận xét, đánh gi . 
* Kết luận chung: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt học tập trong môi trường trong lành.
III . Củng cố,dặn dò:
 - Một HS nêu lại những việc làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 - Nhận xét, đánh giá giờ học .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15.doc