Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 11

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 11

A/ MỤC TIÊU :

I/ Đọc :

- Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, ra lá .

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.

+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.

+ Giọng bà tiên : trầm ấm, hiền từ.

+ Giọng hai anh em : cảm động , tha thiết.

II/ Hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ : đầm ấm, màu nhiệm.

- Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắt giữa bà và cháu. Qua đó cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.

 

doc 37 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 944Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 11 : Từ ngày 14/11 đến ngày 18/11/2005
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đ ức
Chào cờ
Bà cháu
Bà cháu 
Luyện tập 
Quan tâm ,giúp đỡ bạn bè 
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Hát nhạc
Kể chuyện
Bài 21 
Tập chép :Bà cháu 
12 trừ đi một số 12- 8 
Bà cháu 
4
Toán
Tập đọc
TNXH 
Tập viết
32 -8
Cây xoài của ông em 
Chủ đề :Xã hội ,gia đình 
Chữ hoa I
5
Toán
Tập đọc
Chính tả
Mỹ thuật
Thể dục
52 -28
Đi chợ
Nghe viết :Cây xoài của ông em
Bài 22
6
Từ và câu
Thủ công
Toán
TLV
SH lớp
MRVT : TN về đồ dùng và công việc trong nhà
Kiểm tra 
Luyện tập
Chia buồn ,an ủi
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2005.
TẬP ĐỌC : BÀ CHÁU.
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, ra lá . 
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt lời kể với lời các nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.
+ Giọng bà tiên : trầm ấm, hiền từ.
+ Giọng hai anh em : cảm động , tha thiết.
II/ Hiểu :
Hiểu nghĩa các từ : đầm ấm, màu nhiệm..
Hiểu nội dung của bài : Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắt giữa bà và cháu. Qua đó cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: Thương ông và trả lời lần lượt từng câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm từng HS.
II/ DẠY HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Luyện đọc đoạn 1 ;2.
a/ Đọc mẫu.
+ GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng, thong thả và phân biệt giọng các nhân vật.
+ Yêu cầu HS khá đọc đoạn 1;2.
b/ Hướng dẫn phát âm từ khó.
+ Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng.
c/ Luyện đọc câu khó.
+ Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt giọng và nhấn giọng.
+ Yêu cầu đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Yêu cầu đọc từng câu.
+ Chia nhóm và yêu cầu đọc trong nhóm.
d/ Thi đọc
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
+ Nhận xét ghi điểm.
e/ Đọc đồng thanh
 3/ Tìm hiểu đoạn 1; 2:
+ Hỏi: Gia đình em bé gồm có những ai ?
+ Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?
+ Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình thế nào ?
+ Cô tiên cho hai anh em vật gì ?
+ Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?
+ Những chi tiết cho biết cây đào phát triển rất nhanh ?
+ Cây đào này có gì đặc biệt ?
 Từng HS lần lượt đọc và trả lời:
+ Bé Việtø đã làm gì để giúp và an ủi ông ?
+ Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt mà ông hết đau chân ?
+ Qua bài, em học được đức tính gì ở Việt ?
Nhắc lại tựa bài.
+ Theo dõi ở SGK và đọc thầm theo. Sau đó HS đọc phần chú giải.
+ Đọc, HS theo dõi.
+ 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh các từ: làng, nuôi nhau, lúc nào, sung sướng.
+ Luyện đọc các câu.
Ba bà cháu/ rau . . nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc . . đầm ấm.//
Hạt đào. . mầm,/ra lá,/đơm hoa,/ kết. . bạc.//
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài
+ Đọc theo nhóm.
+ Các nhóm thi đọc với nhau.
Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Bà và hai anh em.
+ Sống nghèo khổ/ sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau.
+ Rất đầm ấm và hạnh phúc.
+ Một hạt đào.
+ Khi bà mất, gieo hạt . . . sung sướng.
+ Vừa gieo xuống, hạt đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.
+ Kết thành toàn trái vàng, trái bạc.
GV chuyển ý : Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều gì ? Cuộc sống của hai anh em ra sao ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp.
TIẾT 2 :
 4/ Luyện đọc đoạn 3; 4:
a/ Đọc mẫu.
+ GV đọc mẫu.
b/ Đọc từng câu
c/ Đọc cả đoạn trước lớp
+ Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó.
+ Yêu cầu đọc cả đoạn trước lớp.
d/ Đọc cả đoạn trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
g/ Đọc đồng thanh cả lớp
 5/ Tìm hiểu đoạn 3; 4 :
+ Sau khi bà mất, cuộc sống 2 anh em ntn ?
+ Khi trở nên giàu có, thái độ của hai anh em ra sao ?
+ Vì sao sống trong giàu sang sung sướng nhưng hai anh em lại không vui ?
+ Hai anh em xin cô tiên điều gì ?
+ Hai anh em cần gì và không cần gì ?
+ câu chuyện kết thúc ra sao ?
+ Theo dõi, đọc thầm theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý luyện đọc các từ : màu nhiệm, ruộng vườn.
+ Luyện đọc câu: Bà hiện ra,/móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.//
+ 3 đến 5 HS đọc.
Đọc đoạn trong nhóm để giúp đỡ nhau.
Lần lượt từng nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
+ Trở nên giàu có và nhiều vàng bạc.
+ Cảm thấy ngày càng buồn bã.
+ Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà.
+ Xin cho bà sống lại.
+ Cần bà sống lại, không cần vàng bạc, giàu
+ Bà sống lại, hiền từ . . .nhà cửa biến mất.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Yêu cầu luyện đọc theo vai ( 3 HS tham gia đọc theo vai) . Nhận xét ghi điểm.
Dặn HS về luyện đọc và chuẩn bị bài sau. GV nhận xét tiết học.
TOÁN : LUYỆN TẬP.
A/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố về:
Các phép trừ có nhớ dạng 11 – 5 ; 31 – 5 ; 51 – 15.
Tìm số hạng trong một tổng.
Giải bài toán có lời văn ( toán đơn 1 phép tính trừ).
Lập phép tính từ các số và dấu cho trước.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Đồ dùng phục vụ trò chơi.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 1 hs lên bảng.
+ 2 hs thực hiện các phép trừ có đặt tính.
+ Nhận xét ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu hs tự làm bài vào vở. Gọi 3 hs lên bảng làm bài.
+ Yêu cầu nhận xét bài bạn.
+ Yêu cầu nêu cách tính của 81 – 46 ; 
51 – 19 ; 61 – 25.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 2 :
+ Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+ Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm ntn ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài. 
+ Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
+ Nhận xét ghi điểm.
Bài 3 :
+ Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong một tổng rồi cho HS làm bài.
Bài 4 :
+ Yêu cầu 1 HS đọc đề.
+ Hỏi : Bán đi nghĩa là ntn ?
+ Muốn biết còn lại bao nhiêu ta làm ntn ?
+ Yêu cầu HS trình bày bài giải theo tóm tắc rồi chữa bài.
Tóm tắt :
Có : 51 kg
Bán đi : 26 kg
Còn lại: . . . kg ?
+ Thu vở chấm điểm rồi nhận xét.
Bài 5 :
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề.
+ Viết lên bảng : 9 . . . 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì , + hay - ? Vì sao ?
+ Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài 1 cột tính
+ Đặt tính và tính 51 – 15.
+ 81 – 46 ; 61 – 25; 81 – 44 ; 51 – 25.
Nhắc lại tựa bài.
+ HS làm bài
+ HS nhận xét bài của bạn. Hai HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
+ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời.
+ Đọc yêu cầu.
+ Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
+ HS làm bài. Nhận xét bài trên bảng.
 81 51 91
 - 44 - 25 - 9
 37 2 6 82
+ Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
+ Làm vào vở rồi chữa bài.
+ Đọc đề bài.
+ Bán đi có nghĩa là bớt đi, lấy đi.
+ Thực hiện phép trừ: 51 – 26
+ Làm bài vào vở. 1 hs lên bảng giải rồi chữa bài.
Bài giải :
Số kilôgam táo còn lại là :
51 – 26 = 25 ( kg)
Đáp số : 25 kg.
+ Điền dấu + hoặc dấu trừ vào chỗ trống.
+ Điền dấu + vì 9 + 6 = 15.
+ Làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra lại bài mình.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Củng cố những nội dung gì ?
Dặn HS về làm bài và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
ĐẠO ĐỨC : QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN BÈ.
A/ MỤC TIÊU :
HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn bè là luôn vui vẽ, thân ái với các bạn , sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
HS có thái độ : Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Bài hát : Tìm bạn thân.
Bộ tranh nhỏ gồm 7 chiếc khổ A5 dùng cho hoạt động 2.
Bộ tranh khổ lớn dùng cho hoạt động tiết 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
 2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
@ Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
+ Cả lớp hát bài: Tìm bạn thân.
 GV kể chuyện: Trong giờ ra chơi
+ Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu thảo luận các câu hỏi:
-Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã?
-Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Vì sao ?
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến
+ Nhận xét từng ý kiến
+ Như thế nào là chăm chỉ học tập?
+ Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?
Nhắc lại tựa bài.
+ Hát.
+ Thảo luận theo từng nhóm .
+ Nhóm 1 và 2.
+ Nhóm 3 và 4.
+ Đại diện nhóm báo cáo,nhóm kia nhận xét
* GV kết luận : Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy, đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn.
@ Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng.
+ GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát theo nhóm ( 6 nhóm).
+ Gọi đại diện từng nhóm trình bày nội dung bức tran ... G VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU :
* KTBC: 
+ Cho lớp tập trung thành 4 hàng dọc.
+ Gọi 8 HS lên trước lớp thực hiện đi đều. GV nhận xét
+ GV phổ biến nội dung giờ học.
+ Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
+ Trò chơi: Có chúng em.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
+ Điểm số 1;2 – 1;2 theo đội hình hàng dọc xen kẻ theo cách quay đầu sang trái
@ Đi đều :
+ Lần 1 : GV thực hiện mẫu, vừa thực hiện vừa hướng dẫn.
+ Lần 2 : Cả lớp thực hiện theo nhịp hô của lớp trưởng .
+ Lần 3 :Yêu cầu tập lần lượt theo tổ .
- GV vừa theo dõi sửa sai cho HS .
+ Sau đó chuyển đội hình vòng tròn .
* Chơi trò chơi : “Bỏ khăn”(10 p)
+ GV nêu tên trò chơi,nhắc lại cách chơi,cho HS chơi .
+ GV quan sát cùng chơi .(có thể để lớp trưởng điều khiển chơi ).
III/ PHẦN KẾT THÚC .
+ GV yêu cầu HS tập hợp lại 5 hàng dọc .
+ Chạy nhẹ nhàng, đi chậm và hít thở sâu.
+ Thả lỏng người.
+ GV hệ thống bài học và nhận xét tiết học
+ Dặn HS về nhà tập luyện cách đi đều cho thành thạo.
+ Cả lớp tập trung theo 4 hàng dọc.
+ Theo tinh thần xung phong, 8 HS thực hiện
 Nhận xét
+ Nghe GV phổ biến
+ Thực hiện Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp
+ Cả lớp cùng chơi.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV, khi điểm số thì đánh mặt qua trái.
+ HS chú ý 
+ Cả lớp thực hiện .
+ Lớp trưởng hô .từng tổ tập .
+ HS chuyển đội hình theo yêu cầu .
+ HS lắng nghe sau đó chơi .
+ Cả lớp cùng chơi với tinh thần hăng say
+ Thực hiện theo đúng yêu cầu.
+ Thực hiện
+ Thực hiện
+ Nghe để thực hiện
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ
 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 11 : TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
A / MỤC TIÊU :
 - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng 
 - Bước đầu hiểu được các từ ngữ chỉ hoạt động .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK 
 - 4 bút dạ và 4 tờ giấy a3.
C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
 I / Ổn định lớp :
 HS hát 1 bài :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
II / KTBC :
2 HS lên bảng 
1 HS đọc bài tập 4 
-Nhận xét cho điểm từng HS 
III / DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1 / Giới thiệu bài:
- Trong tiết học này các con sẽ được mở rộng vốn từ về đồ dùng và hiểu tác dụng của chúng , biết được một số từ ngữ chỉ hoạt động .
 2/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Treo tranh :
- Chia lớp làm 4 tổ : phát cho mỗi tổ một tờ giấy một bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột : tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng 
- Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm khác bổ sung .
- GV nhận xét chốt ý :
1 bát hoa to để đựng thức ăn . 1 cái thìa để xúc thức ăn . 1 chảo có tay cầm để rán , xào thức ăn . 1 bình in hoa ( cốc in hoa ) đựng nước lọc . 1 chén to có tai để uóng trà . 2 đĩa hoa để đựng thức ăn . 1 ghế tựa để ngồi . 1 cái kiềng để bắc bếp . 1 cái thớt , 1 con dao để thái . 1 cái thang giúp trèo cao , 1 cái giá treo mũ áo . 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc , 1 bàn HS . 1 chổi quét nhà . 1 cái nồi có 2 tai ( quai ) để nấu thức ăn . 1 đàn ghi ta để chơi nhạc .
Bài tập 2 :
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
2 HS đọc bài thơ “Thỏ thẻ “
Tìm những từ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông ? 
- Bạn nhỏ muốn làm giúp ông những việc gì 
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn ?
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghỉnh?
- Ở nhà em thường làm việc gi giúp gia đình?
Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?
- GV nhận xét và sửa ý sau mỗi em .
-HS 1 : Tìm những từ chỉ người trong gia đình , họ hàng của họ ngoại :
- HS 2 : Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội :
Đọc miệng 
- Nhắc lại tựa bài
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì ?
- Quan sát 
- Hoạt động theo nhóm . Các nhómtìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu 
- Đọc và bổ sung .
HS chú ý 
+ HS đọc bài 
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi .
- Đun nước , rút rạ .
- Xách siêu nước , ôm rạ , dập lửa , thổi khói 
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn .
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết ông buồn cười thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- HS trả lời theo ý của HS – HS khác nhận xét 
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Học bài gì ?
Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em?
Em thường làm gì để giúp gia đình ?
Nhận xét tiết học 
Dặn HS về nhà học bài , làm bài tập VBT xem bài 12 hôm sau học 
;;;¥;;;
TOÁN : LUYỆN TẬP
A / MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh củng cố về biểu tượng.
- Các phép cộng có nhớ dạng : 12 – 8 ; 32 – 8 ; 52 – 28 .
- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng . Giải bài toán có lời văn (toán đơn , 1 phép tính trừ ) 
- Biểu tượng về hình tam giác .
- Bài toán trắc nghiệm , lựa chọn 
B/ LÊN LỚP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC :
HS làm bảng con 1 số bài .
1 HS làm bài tập 2 
1 HS làm bài tập 3 
GV + HS nhận xét bảng con + bảng lớp 
Nhận xét KTBC :
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1/ GTB : GV giới thiệu + ghi tựa. 
 2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1 : HS nêu yêu cầu :
+ HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài .
+ HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp 
+ GV nhận xét sửa chữa nếu sai 
Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu của bài . 
+ Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì ?
+ Tính từ đâu tới đâu ?
+ HS làm bài tập vào vở bài tập . 3 HS lên bảng làm bài .
+ HS nhận xét bài bạn trên bảng 
+ Nhận xét và cho điểm HS 
Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu giải thích 
+ 2 HS giải thích cách làm của mình .
Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề .
Gọi 1 HS lên bảng làm bài trên ảng , cả lớp làm bài vào vở bài tập .
Bài 5 : Vẽ hình lên bảng .
+ Yêu cầu HS đếm số hình tam giác trắng 
+ Yêu cầu HS đếm số hình tam giác xanh 
+ Yêu cầu HS đếm số hình tam giác ghép nửa trắng , nửa xanh .
+ Có tất cả bao nhiêu hình tam giác ? 
+ Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng .
HS thực hiện 
HS nhắc 
HS nêu yêu cầu :
+ HS thực hành tính nhẩm 
+ Nối tiếp nhau đọc từng phép tính theo bàn
+ Đặt tính và tính 
+ Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị , chục thẳng cột với chục 
+ Tính từ phải sang trái 
+ Làm bài 
+ Nhận xét về cách đặt tính , kết quả phép tính , tự kiểm tra lại bài của mình .
Thực hiện .
x + 18 = 52
 x = 52 – 18
 x = 34
+ x bằng 52 – 18 vì x là số hạng chưa biết trong phép tính cộng x + 18 = 52 . Muốn tìm x ta lấy tổng là 52 trừ đi số hạng đã biết là18 
Tóm tắt :
Gà và thỏ : 42 con
Thỏ : 18 con
Gà :  con?
Bài giải :
Số con gà có là :
42 – 18 = 24 ( con )
Đáp số : 24 con
+ 4 hình
+ 4 hình 
+ 2 hình
+ Có tất cả 10 hình tam giác .
+ Khoanh vào chữ D có 10 hình tam giác 
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Học bài gì ?
GV nhận xét tiết học .
 Dặn HS về nhà học bài làm bài tập VBT . 
Xem bài tìm số bị trừ hôm sau học .
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN
BÀI 11 : CHIA BUỒN , AN ỦI
A/ MỤC TIÊU :
 - Rèn kỉ năng nghe và nói .
 - Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác 
 - Biết nói câu an ủi .
 - Viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông bà 
 - Biết nhận xét bạn.
B / ĐÒ DÙNG DẠY - HỌC :
 - T ranh minh hoạ trong SGK 
 - Mỗi HS một tờ giấy nhỏ để viết .
C / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
 I/ ỔN ĐỊNH :
- Cho HS hát 1 bài :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 II / KTBC :
- Gọi HS đọc bài làm của bài 2 tuần 10 .
Nhận xét cho điểm từng HS 
III / DẠY – HỌC BÀI MỚI :
 1 / GTB : GV giới thiệu và ghi bảng
b / Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Làm miệng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
- HS trả lời câu của mình . Sau mỗi HS trả lời GV uốn nắn sửa lỗi . 
Bài 2 : Làm miệng
- Treo bức tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Nếu em là bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà ?
- Treo tranh và hỏi : Chuyện gì xảy ra với ông ?
-Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì vói ông ?
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Bài 3 : Làm viết
- 1 HS đọc yêu cầu và yêu cầu HS tự làm .
- Học sinh lấy giấy ra 
- Đọc một bưu thiếp mẫu cho HS nghe 
- Gọi HS đọc bài làm của mình 
- Nhận xét bài làm của HS 
- Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe 
- 3 đến 5 học sinh đọc bài làm
Nhắc lại tựa bài
- Đọc yêu cầu :
- Ông ơi ông làm sao đấy ? Cháu gọi bố mẹ của cháu về ông nhé .
- Ông ơi ! Ông mệt à ! Cháu lấy nước cho ông uống nhé .
- Ông cứ nằm nghỉ đi . Để lát nữa cháu làm . Cháu lớn ròi mà ông .
- Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết .
- Bà đừng buồn . Mai bà cháu mình lại trồng cây khác . / Bà đừng tiếc bà ạ , rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn . /  
- Ông bị vở kính .
- Ông ơi ! kính đã cũ rồi . Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới ./ Ông đừng buồn . Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ mua kính mới .
- Đọc yêu cầu 
- Lấy giấy 
- HS chú ý nghe và tự làm 
3 đến 5 HS đọc bài làm của mình .
- Hs chú ý :
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiét học 
- Dặn HS về nhà học bài tập viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. Xem bài 12 tuần sau học .
ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 11.doc