Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 1

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 1

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trơn toàn bài.

- Đọc đúng các từ mới : nắn nót , mải miết, ôn tồn, thành tài.

- Đọc đúng các từ có vần khó: quyển, nguyệch ngoạc, quay.

- Các từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm ở địa phương

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật( bé, bà cụ).

 2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

 

doc 28 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 848Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp hai
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 01 : Từ ngày 05/09 đến ngày 09/09/2005
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Ôn tập các số đến 100.
Học tập, sinh hoạt đúng giờ ( T1).
3
Thể dục
Chính tả
Toán
Hát nhạc
Kể chuyện
Bài 1
TC: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Ôn tập các số đến 100 ( TT).
Ôn tập các bài hát ở lớp 1- Nghe bài quốc ca.
Có công mài sắt, có ngày nên kim.
4
Toán
Tập đọc
TNXH
Tập viết
Số hạng, tổng.
Tự thuật.
Cơ quan vận động
Viết chữ hoa A
5
Toán
Tập đọc
Chính tả
Mĩ thuật
Thể dục
Luyện tập.
Ngày hôm qua đâu rồi.
NĐ: Ngày hôm qua đâu rồi.
Bài 1 trang 8 SGK
Bài 2
6
Từ và câu
Thủ công
Toán
TLV
SH lớp
Bài 1
Gấp tên lửa ( T1)
Đê xi mét
Bài 1 : Trả lời câu hỏi
Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2005
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : Có công mài sắt, có ngày nên kim.
TIẾT 1:
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	1/ Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
Đọc trơn toàn bài. 
Đọc đúng các từ mới : nắn nót , mải miết, ôn tồn, thành tài.
Đọc đúng các từ có vần khó: quyển, nguyệch ngoạc, quay.
Các từ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm ở địa phương
Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật( bé, bà cụ).
	2/ Rèn kỹ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. 
Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa.
Bảng phụ viết sẵn câu văn,đoạn văn trong bài để h/ dẫn HS đọc đúng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
MỞ ĐẦU:
- GV giới thiệu sách TV có 8 chủ điểm.
- Y/cầu HS mở mục lục và đọc tên 8 chủ điểm .
- Y/ cầu HS cả lớp đọc thầm theo.
- HS để sách lên bàn chú ý.
- HS đọc : Em là học sinh, bạn bè, trường học, thầy cô, ông bà. . .
DẠY BÀI MỚI :
1/ Giới thiệu :
GVtreo tranh , nêu câu hỏi, rút tựa bài và
Ghi bảng
HS quan sát , trả lời câu hỏi nêu tựa bài.
HS nhắc lại tựa bài
2/ Luyện đọc đoạn 1 và 2:
a. GV đọc mẫu diễn cảm cả bài lần 1.
Lời người dẫn chuyện : chậm rãi.
Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên.
Lời bà cụ : ôn tồn, hiền hậu.
b. Hướng dẫn luyễn đọc và giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu:
 GV đọc mẫu và Y/cầu 1 HS đọc lại. Sau đó lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau theo hàng dọc hoặc hàng ngang cho đến hết đoạn.
 Trong khi luyện đọc, GV uốn nắn tư thế ngồi, cách phát âm các từ ngữ khó như mục 1.
* Luyện đọc đoạn trước lớp :
 GV nêu câu hỏi: Từ đâu đến đâu được phân thành đoạn 1, đoạn 2?
 Sau đó, cho HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn đồng thời theo dõi nhận xét, uốn nắn cách đọc ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ các dấu câu. Ví dụ:
 “Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dỡ “.
 Bà ơi,/ bà làm gì thế ?
 GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn ( chú giải , từ ngữ khác)
*/ Đọc từng đoạn trong nhóm :
 GV yêu cầu lần lượt từng nhóm đọc với hình thức mỗi em 1 câu, đọc hết 2 đoạn.
 GV nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở
*/ Thi đọc giữa các nhóm :
Chọn 3 trình độ khác nhau trong tổ nhóm thi đọc.
Theo dõi, nhận xét đánh giá.
- HS mở sách theo dõi.
- HS theo dõi , xác dịnh câu và đọc tiếp theo quy định.
- HS đọc lại khi sai.
- HS nêu
- HS đọc từng đoạn theo yêu cầu.
- HS đọc cần thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- HS cần nhấn mạnh các từ gạch dưới
- HS đọc hiểu : ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguyệch ngoạc, mải miết
- HS đọc theo yêu cầu và HS nhóm khác theo dõi nhận xét.
- HS đọc theo yêu cầu: Tbình, khá , giỏi.
	3/ Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1 và2:
GV đọc lại 2 đoạn . H/ dẫn đọc thầm từng đoạn , trao đổi về nội dung theo câu hỏi GV nêu:
Câu 1: Lúc đầu , cậu bé học hành ntn ?
Y/ cầu HS nhận xét, GV nhận xét.
Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
- Bà cụ mài thỏi sa7t1 vào tảng đá để làm gì ?
Cậu bé tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không ?Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ?
GV chốt các ý chính cho HS hiểu nội dung
- HS đọc thầm bài và trả lời.
- Mỗi khi cầm quyển sách , cậu chỉ đọc vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết nắn nót được mấy chữ. . . xong chuyện.
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá . 
- Để làm thành một cái kim.
- Cậu không tin ;Câu thỏi sắt to như thế làm sao mài thành kim được 
TIẾT 2
 GV cho HS hát và vỗ tay . Chơi trò chơi ngắn , vui để vào tiết 2.
	4/ Luyện đọc các đoạn 3và 4:
GV đọc và nêu 2 đoạn còn lại.
GV có thể hỏi đoạn 3 có mấy câu ?
 đoạn 4 có mấy câu ?
a.GV yêu cầu HS đọc từng câu.
Riêng đoạn 4 chỉ có 1 câu.
GV theo dõi uốn nắn, sửa chữa.
b.Đọc từng đoạn trước lớp:
GV yêu cầu một số HS đọc cá nhân từng đoạn.
GV uốn nắn, tuyên dương .
Hướng dẫn ngắt nghỉ đúng các câu dài:
Mỗi ngày mài,/ thỏi sắt nhỏ đi một tí/ sẽ có ngày nó thành kim.//
Giống như cháu đi học,/ mỗi ngày học một ít, sẽ có ngày / cháu thành tài.//
GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ. Yêu cầu HS đọc chú giải.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
GV chỉ định HS trong nhóm đọc lần lượt
GV nhận xét bổ sung ( nếu có).
d. Thi đọc giữa các nhóm :
+ Yêu cầu 4 nhóm đọc 4 đoạn.
+ Yêu cầu 4 em ở 4 nhóm đọc toàn bài
GV nhận xét sửa chữa, tuyên dương.
e. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4
Có 3 câu.
Có 1 câu.
HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn. HS đầu bàn của mỗi dãy đọc
HS khác nhận xét.
HS đọc theo yêu cầu đoạn 3 và 4.
HS nhận xét bạn đọc.
HS thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
HS đọc chú giải : ôn tồn, thành tài.
Các HS khác nghe, nhận xét, sửa chữa.
HS nhóm khác nhận xét chéo và sửa chữa.
HS trong nhóm khác nhận xét .
HS đọc theo dãy.
	5/ Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn 3 và 4:
 Như ở tiết 1, GV hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn văn, suy nghĩ trả lời. GV nêu câu hỏi sau khi HS đọc đoạn.
Câu 3: Bà cụ giảng giải ntn khi cậu bé không 
 tin ?
 GV hỏi thêm: Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không ? Chi tiết nào chứng minh điều đó ?
Câu 4: Câu chuyện này khuyên em điều gì ?
 GV yêu cầu HS đọc lại: “Có . . . . . .kim”.
- Bạn nào hiểu được câu chuyện này nói lên điều gì ?
HS đọc và tìm hiểu từng đoạn.
HS tìm hiểu từng đoạn.
+ Mỗi ngày mài . . . . . . . . . . . . thành tài.
+ Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
 HS trao đổi ý kiến theo từng từng bàn:
+ Câu chuyện khuyên cần nhẫn nại, kiên trì.
+ Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công.
	 6/ Luyện đọc lại :
 GV tổ chức cho HS đọc lại toàn bài có thể theo nhóm ( Mỗi nhóm 4 em )
 GV nhận xét tuyên dương.
 Có thể cho HS tự phân vai theo từng nhân vật để đọc .
 Các HS khác nhận xét.
 C/ CỦNG CỐ :
GV đọc bài hoặc cho 1 HS đọc lại bài và hỏi :
+ Em thích nhân vật nào nhất trong bài đọc này? Vì sao ?
 D/ NHẬN XÉT , DẶN DÒ :
GV nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số HS học tốt.
Về nhà luyện đọc thêm và trả lời các câu hỏi ở trong SGK .
Xem tranh minh họa để chuẩn bị kể lại câu chuyện mà không nhìn sách.
 Chuẩn bị bài tập đọc : “Tự thuật”.
;;;¥;;;
MÔN : TOÁN
BÀI : Ôn tập các số đến 100
A/ MỤC TIÊU:
 Giúp HS củng cố về:
Viết số từ 0 đến 100. Thứ tự của các số.
Số có một chữ số, hai chữ số, số liền trước, liền sau của một số.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Một bảng các ô vuông.
C/ CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC:
	1/ KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	2/ BÀI MỚI :
	 a.Giới thiệu: Hôm nay, các em sẽ được học bài : Ôn tập các số đến 100.
	 b.Hướng dẫn tìm hiểu:
*/ BÀI 1: Củng cố về số có 1 chữ số.
GV vẽ hình lên bảng
a.Nêu tiếp các số có 1 chữ số
0
1
2
+ H/ dẫn HS nêu các số có 1 chữ số tiếp
+ GV nhận xét, y/ cầu HS đọc lại các số
+ H/ dẫn HS tự làm phần b và c rồi chữa bài
b. 0 : Là số bé nhất
c. 9 : là số lớn nhất
+ Cho hs đọc lại kết quả
- Bài 1 củng cố kiến thức gì ?
HS đọc yêu cầu của bài.
HS nêu cá nhân theo chỉ định của GV( 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9. ) có thể lên bảng viết tiếp.
HS đọc lại các số từ 0 đến 9
HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết số rồi nhận xét
HS thực hiện theo y/ cầu của gv.
Viết số có 1 chữ số.
*/ BÀI 2 : Củng cố về số có 2 chữ số
+ GV phát phiếu học tập in sẵn BT, y/c HS dùng bút chì điền các các số còn thiếu lần lượt vào ô trống
+ Sau đó y/c HS lên bảng thực hiện theo 1 hàng ngangnhư phần a bài 1
+ Gọi HS đọc các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
*. Câu b và c: H/D hs tự làm rồi chữa bài
HS điền các số còn thiếu vào bài tập in sẵn theo yêu cầu.
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
+ Số bé nhất có 2 chữ số là : 10
+ Số lớn nhất có 2 chữ số là : 99
*/ BÀI 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước.
GV làm mẫu lại. Có thể vẽ 3 ô vuông liền nhau:
 + Gọi 3 hs lên bảng viết số liền trước của số 34 và y/c một số hs nêu lại. Chẳng hạn :
 Số liền trước của 34 là 33
 + Sau đó y/c hs làm vào VBT
Viết ...  khái niệm luyện từ và câu.
Nắm được mối quan hệ giữa các sự vật, hành động với tên gọi của chúng.
Biết tìm các từ có liên quanđến HS theo yêu cầu.
Biết dùng từ và đặt những câu đơn giản.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh họa và các sự vật, hành động trong sách giáo khoa.
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở, ĐD của học sinh.
II/ DẠY BÀI MỚI:
 1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng, cho hs nhắc lại.
 2/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: Cho hs đọc đề và nêu y/ cầu
+ Có bao nhiêu hình vẽ ?
+ Tàm hình vẽ này ứng dụng với 8 tên gọi trong phần ngoặc đơn, hãy đọc 8 tên gọi đó ?
+ Chọn 1 thích hợp trong 8 từ để gọi tên bức tranh 1.
+ Y/ cầu hs tiếp tục làm bài 1, lớp trưởng điều khiển cả lớp.
* Bài 2: Cho 1 hs nêu yêu cầu của đề bài.
+ Yêu cầu hs lấy ví dụ về từng loại.
+ Tổ chức thi tìm từ nhanh.
 Kiểm tra kết quả, tuyên dương nhóm thắng.
HS nhắc lại.
+ Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ.
+ Có 8 hình vẽ.
+ Đọc bài: học sinh, nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
+ Trường.
+ HS tiếp tục làm bài vào VBTTV và nhận xét , sửa chữa.
Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập, chỉ hoạt động của hs, chỉ tính nết của hs.
+ Gọi 3 hs, mỗi hs nêu 1 từ.
+ Chia hs thành 4 nhóm ghi vào phiếu học tập sau đó lên dán ở bảng.
Một số lời giải:
Từ chỉ đồ dùng học tập : bút chì, bút mực, bút bi, bút màu, bút dạ, bút xóa, thước kẻ, tẩy, cặp sách, hộp bút, giẻ lau, phấn , bộ chữ, bảng con . . . 
Từ chỉ hoạt động của học sinh: đọc, viết, nghe, nói, đếm, tính toán, chạy nhảy, múa , hát, tập thể dục . . . 
Từ chỉ tính nết của hs : chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoãn, nhịch ngợm, lễ phép, đoàn kết, trung thực , thẳng thắn, thông minh, sáng dạ . . .]
* Bài 3: 
+ Gọi hs đọc yêu cầu của đề.
+ Gọi hs đọc câu mẫu.
+ Câu mẫu vừa dọc nói về ai ? cái gì ?
+ Tranh 1 còn cho ta thấy điều gì ? ( Vườn hoa được vẽ thế nào ?)
+ Tranh 2 cho ta thấy Huệ định điều gì?
+ Theo em, cậu bé trong tranh 2 sẽ làm gì ?
+ Y/ cầu hs viết câu của emvào VBT
+ Hãy viết một câu thích hợp nói về người hoặc cảnh vậttrong mỗi hình vẽ.
+ Huệ cùng cac bạn vào vườn hoa.
+ Nói về Huệ và vườn hoa trong tranh 1.
+ Vườn hoa thật đẹp./ Những bông hoa trong vườn thật đẹp . . .
+ HS đọc nối tiếp nói về cô bé.
+ Cậu bé ngăn Huệ lại./Cậu bé khuyên Huệ không nên hái hoa trong vườn . . . 
III/ CỦNG CỐ:
Hôm nay, các em học luyện tù và câu bài gì ?
Để đọc và viết về câu đúng em cần biết điều gì ?
IV/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ :
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
;;;¥;;;
THỦ CÔNG: Gấp tên lửa ( tiết 1 )
A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS biết gấp tên lửa.
HS hứng thú và yêu thích ghép hình.
B/ CHUẨN BỊ:
Mẫu tên lửa. Quy trình gấp tên lửa.
Giấy màu, giấy A4, bút màu.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	I/ KTBC: KT sự chuẩn bị của hs.
	II/ BÀI MỚI :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1/ Giới thiệu : GV nêu và ghi tựa ở bảng
 2/ H/ dẫn:
+ Cho hs quan sát mẫu và hỏi :
- Tên lửa gồm có những phần nào ?
- Hình dáng giống vật nào mà em biết ?
+ Hướng dẫn từng bước thực hiện : Vừa nêu vừa ghi bảng để hs quan sát.
 3/ Thực hành:
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
H/ dẫn như SGK.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
Bẻ các nếp gấp sang 2 bên, đường dấu giữa và miết dọc theo đường được tên lửa (hình 5)
Cầm vào nếp gấp giữa cho 2 cánh tên lửa ngang rađược như hình 6 và phóng theo hướng chếch lên không trung.
Nhắc lại tựa bài.
+ Quan sát mẫu.
- Phần thân, mũi.
- Gần giống máy bay.
+ HS lắng nghe.
Thực hiện gấp tên lửa.
	III/ CỦNG CỐ:
Hôm nay, các em học thủ công bài gì ?
Gấp tên lửa gồm có mấy bước thực hiện ?
Tên lửa bằng giấy có tác dụng như thế nào trong đời sống?
	IV/ NHẬN XÉT, DẶN DÒ:
Về nhà luyện gấp tên lửa nhiều lần cho đẹp hơn và chuẩn bị tiết sau.
GV nhận xét tiết học.
;;;¥;;;
TOÁN : ĐỀ XI MÉT
A/ MỤC ĐÍCH: Giúp HS:
Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đê xi mét ( dm).
Nắm được quan hệ giữa đê xi mét và xăng ti mét ( 1 dm = 10 cm)
Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đê xi met.
Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Một băng giấy có chiều dài 10 cm.
Thước thẳng dài 2 dm với các vạch chia thành từng xăng ti met.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	I/ KTBC: Chữa bài tập 3 và 4
BÀI 4: bài giải
Số học sinh đang ở trong trong thư viện
25 + 32 = 57 ( học sinh )
Đáp số: 57 học sinh
	II/ DẠY BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu : GV giới thiệu bài và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê xi met( dm)
+ Cho hs cùng thực hiện thao tác đo độ dài băng giấy dài 10 cm và hỏi:
- Băng giấy dài ? cm 
- gv nói tiếp: 10 xăng ti met còn gọi là 1 đê xi met và viết đê xi met
- Đê xi met viết tắtlà : dm
10cm = 1 dm
1 dm = 10 cm
+ Hướng dẫn hs nhận biết các đoạn thẳng có độ dài là : 2 dm và 3 dmtrên thước.
 III/ LUYỆN TẬP THỰC HÀNH:
* Bài 1 : Hướng dẫn hs quan sát và trả lời từng câu hỏi a ; b
Câu a) Cho hs quan sát.
Câu b) Cho hs quan sát thực tế.
* Bài 2 : Cho hs đọc đề bài và nêu y/ cầu
GV làm mẫu : 1 dm + 1 dm = 2 dm
Hướng dẫn tương tự cho hs thực hiện 
* Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu , gv nhắc lại 
 GV nhận xét, sửa chữa.
 HS nhắc lại tựa bài.
+ hs thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Băng giấy dài 10 cm .
+ Cho hs nhắc lại.
So sánh AB = CD với độ dài 1 dm.
So sánh và điền dấu thích hợp( AB lớn hơn CD)
Cho hs thực hiện : 8 dm + 2 dm = 10 dm
 3 dm + 2 dm = 5 dm
 9 dm + 10 dm = 19 dm
16 dm – 2 dm = 14 dm
35 dm – 3 dm = 32 dm
Cho hs thực hiện: không dùng thước đo mà ước lượng rồi nêu
 CỦNG CỐ :
Hôm nay, các em học toán bài gì ?
Qua bài học này giúp các em củng cố điều gì ?
	IV/ NHẬN XÉT- DẶN DÒ :
Dặn HS về nhà làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
GV nhận xét đánh giá tiết học.
;;;¥;;;
TẬP LÀM VĂN : Bài 1: TRẢ LỜI CÂU HỎI.
A/ MỤC TIÊU:
Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân.
Nghe, nói lại những điều nghe thấy về bạn trong lớp.
Bước đầu biết kể về một mẫu truyện ngắn theo tranh.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa bài tập 3.
Phiếu học tập cho từng học sinh.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
	I/ KTBC: Kiểm tra hs chuẩn bị ĐDHT.
	II/ DẠY BÀI MỚI:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu: Tiết học đầu tiên, các em được học về kiều bài : Trả lời câu hỏi.
2/ Hướng dẫn làm bài tập:
*/ bài 1 và 2:
+ Gọi hs đọc yêu cầu của đề.
+ Yêu cầu học sinh so sánh cách làm của 2 bài tập.
+ Phát phiếu học tập y/ cầu hs đọc và cho biết phiếu có mấy phần.
+ Yêu cầu hs điền các thông tin về mình vào phiếu.
+ Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhauthực hành hỏi đáp với nhau theo các nội dung cần điền và điền vào phần 2 của phiếu.
+ Gọi 2 hs lên bảng thực hành trước lớp, y/ cầu hs khác nghe và ghi các thông tin nghe được vào phiếu.
+ Yêu cầu hs trình bày kết quả làm việc. Sau mỗi lần hs trình bày, GV gọi hs khác nhận xét, GV nhận xét và cho điểm hs.
 */ Bài 3:
+ Gọi hs đọc yêu cầu
+ Hỏi: Bài tập này gần giống với bài tập nào đã học ?
+ Nói: Hãy quan sát từng bức tranh và kể lại nội dung của mỗi bức tranh bằng 1 hoặc 2 câu văn, sau đó ghép các câu lại với nhau.
+ Gọi và nghe hs trình bày bài, yêu cầu hs khác nhận xét.
+ Kết luận: Khi viết các câu văn liền mạch là đã viết được 1 bài văn.
HS nhắc lại.
+ HS đọc đề bài tập 1 và 2.
+ Bài 1: Chúng ta giới thiệu về mình.
+ Bài 2: Chúng ta giới thiệu về bạn mình.
+ Đọc phiếu và trả lời: có 2 phần
Phần 1: tự giới thiệu. Phần 2: ghi các thông tin về bạn.
+ Làm việc cá nhân.
+ Thực hành theo cặp.
+ 2 hs thực hiện, cả lớp theo dõi ghi vào phiếu.
+ 3 hs trình bày trước lớp.
+ Viết lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1 ; 2 câu để tạo thành câu chuyện.
+ Giống bài tập luyện từ và câu đã học.
+ Làm bài cá nhân.
+ Trình bày theo 2 bước: 4 hs tiếp nối nói về bức tranh. 2 hs trình bày bài hoàn chỉnh.
III/ CỦNG CỐ:
Hôm nay, các em học tập làm văn bài gì ?
Tổ chức cho học sinh cho trò chơi: Cùng kể chuyện.
IV/ NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
GV nhận xét tiết học.
Dặn hs chưa hoàn chỉnh được bài làm thì về nhà làm lại cho tốt.
Mẫu phiếu học tập
Họ và tên: . . . . . . . . 
PHIẾU HỌC TẬP.
Ghi các thông tin về em vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn sau:
Tên em là: . . . . . . . . . . . . . . . Quê em ở: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Em đang học lớp: . . . . .trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Em thích học môn: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 Em thích được : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Nghe bạn tự giới thiệu và điền các thông tin về bạn vào bảng sau :
STT
Họ tên
Quê quán
Lớp
Trường
Môn học yêu thích
Việc thích làm
1
2

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 01.doc