Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 10

Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

Nêu được những ,biểu hiện của chăm chỉ học tập.

Những lợi ích của chăm chỉ học tập.

Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp :

II. Chuẩn bị

- GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập.

 

doc 18 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 911Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
 Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2009
Đạo dức ; CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
Nêu được những ,biểu hiện của chăm chỉ học tập.
Những lợi ích của chăm chỉ học tập.
Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp: 
II. Chuẩn bị
GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chăm chỉ học tập
-GV nhận xét.
3. Bài mơi ;Giới thiệu: (1’)
HĐ1:12’: Đóng vai.
Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là .
Tổ chức cho HS chơi mẫu.
Phần chuẩn bị của GV.
-Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém.
-Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn.
3.Bài tập Toán của Hải bị cô giáo 
3,Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi.
4.Bắc mải xem phim, quên không 
Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp.
v HĐ2: 10’Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai.
-Tình huống:
-1-Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học..? Nếu em là ..Hải, em sẽ làm gì?
2-Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập .tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao?
-Kết luận:
-Không phải lúc nào cũng học là học tập...
HĐ3: 7’Phân tích tiểu phẩm.
ị ĐDDH: Bàn học, sách vở.
-Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân.
-GV nhận xét HS.
-GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp:
-Kết luận:
-Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn.
- Hát
- HS nêu
- Cả lớp nghe, ghi nhớ.
- Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo.
- Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi.
- Tổ chức cho cả lớp HS chơi
Phần trả lời của HS. (Dự đoán)
1. Nam chưa học bài.
	Nam mải chơi, quên không học bài.
2. Nga đi học muộn..
3. Hải không học bài.
	Hải chưa làm bài.
4. Hoa chăm chỉ học tập.
	Hoa luôn thuộc bài, làm bài trướckhi đến lớp
5. Bắc sẽ bị cô giáo phê 
6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời 	
- Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai
Chẳng hạn:
1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn. ..
2. Lan làm như thế chưa đúng, không phải chăm chỉ học tập. 
- Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
- Một vài HS đại diện trình bày.
- Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn những cách để thực hiện học tập chăm chỉ.
 Tập đọc ;SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ(2t)
Mục tiêu: Biết hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bé Hà rất yêu quý, kính trọng ông bà. Để thể hiện tình cảm đó của mình bé đã suy nghĩ và có sáng kiến phải chọn một ngày làm lễ cho ông bà. .
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAYHOC;
. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
:HĐ 1 : 20’ Luyện đọc.
a) Đọc mẫu.
b) Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm.
c) Hướng dẫn ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ, 
d) Đọc cả đoạn.
YC- Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới.
e) Thi đọc.
-NX
-Đọc đồng thanh.
HĐ 2 ; 20’: Tìm hiểu đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
-Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?
-Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà?
-Vì sao?
-Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
-Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
Nếu là em, em sẽ tặng ông bà cái gì?
Bé Hà đã tặng ông bà cái gì?
Oâng bà nghĩ sao về món quà của bé Hà?
Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì?
HĐ3: 15 ‘Thi đọc truyện theo vai 
GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? 
- Hát
- HS trả lời.
- HS lắng nghe 
- HS trả lời: 
- Cá nhân –đt 
-Đọc nối tiếp câu
- Luyện đọc các câu sau:
	Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc)
- Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh đoạn 1,2
- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ làm lễ ông bà.
- Ngày lập đông.
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người 
- Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình.
- Bé băn khoăn vì không biết nên 
- Trả lời theo suy nghĩ.
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười.
- Ông bà thích nhất món quà của bé Hà.
- Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn 
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc.
- HS nêu.
Toán: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: Củng cố về:-biết tìm x+a=b:a+x =b(với a ,b,c là các số có không quá hai chữ số.)
Tìm số hạng trong một tổng.
Giải bai toán có một phép trừ .
II. Chuẩn bị GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
. Khởi động (1’)
1 Bài cũ (3’) 
-GV nhận xét.
2. Bài mới Giới thiệu: (1’)
 HĐ1: 27’ Thực hành.
ị ĐDDH: Bộ thực hành toán.
Bài 1:-Yêu cầu HS tự làm bài.
Vì sao x = 10 – 8
-Gọi HS làm bài
- Hát
- 2 HS lên bảng làm.
-NX
- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8)
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 
-Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
-Gọi HS làm bài
Bài 3 :
HD
Gọi HS làm bài
NX
Bài 4 :-Gọi 1 HS đọc đề bài
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn?
-Tại sao?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Trò chơi: Hoa đua nở.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số.
-2HS làm bài
-NX-3HS làm bài
9+1=10 8+2=10 3+7=10
10-9=1 10-8=2 10-3=7
10-1=9 10-2=8 10-1=3
3HS làm bài
NX
- 2HS đọc đề bài.
- Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam.
- Hỏi số quýt.
- Thực hiện phép tính 45 – 25.
 Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009
 Chính tả ; NGÀY LỄ 
I. Mục tiêu
Chép lại chính xác đoạn văn Ngày lễ.
Biết viết và viết đúng tên các ngày lễ lớn.
Làm đúng các bài tập chính tả, củng cố quy tắc chính tả với c/k, phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
HS: Vở chính tả, vở BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ;
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
-GV nêu rõ mục tiêu bài học và tên bài lên bảng.
HĐ1(12’): Hướng dẫn viết chính tả.
ị ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
GV treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần chép
-YC Đoạn văn nói về điều gì?
Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Hãy đọc chữ được viết hoa trong bài (HS đọc, GV gạch chân các chữ này).
-YC, HS viết bảng tên các ngày lễ trong bài.
c) Chép bài.
-Yêu cầu HS nhìn bảng chép.
d) Soát lỗi.
e) Chấm bài.
 HĐ 2(13)’: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2: Gọi HS làm bài
Bài 3: Gọi HS làm bài	
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
-Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài, ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k; chú ý phân biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
- Hát
- HS đọc. 
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Nói về những ngày lễ 
- Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
- Nhìn bảng đọc.
- HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ, Ngày Quốc tế Thiếu nhi, 
- Nhìn bảng chép.
4 HS làm bài
Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
NX
a. Lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan.
b. Nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ..
- HS nêu.
 TOÁN; SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ có strong phạm vi 100,trường hợp sood bị trừ là số tròn chục ,số trừ là số có một hoặc hai chữ số 
Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số ): 
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng cài.
HS: Vở BT, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ;
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
.-GV nhận xét .
3. Bài mới Giới thiệu: (1’) 
 HĐ1(8)’: Phép trừ 40 - 8
ị ĐDDH: Que tính. Bảng cài.
 Nêu vấn đề.
-Nêu bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
-Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Đi tìm kết quả.
-Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính. Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính?
Hỏi: Em làm ntn?
-Hướng dẫn lại cho HS cách bớt (tháo 1 bó rồi bớt)
Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
Viết lên bảng 40 – 8 = 32
Đặt tính và tính
Em đặt tính ntn?
- Thực hiện tính ntn?
-Tính  ...  con cháu, cháu (nhiều HS kể đến khi đủ thì thôi)
- 1 HS đọc.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động nối tiếp. HS có thể nêu lại các từ bài tập 1 và nêu thêm như: Thím, cậu, bác, dì, mợ, con dâu, con rể, chắt, chút, chít
- Làm bài trong Vở bài tập.
- Đọc yêu cầu.
- Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
- HS trả lời.Họ ngoại
Họ nội
ông ngoại, bà ngoại, dì, cậu, mợ, bác
ông nội, bà nội, cô, chú, thím, bác,
- Đọc yêu cầu, 
- Nhận xét bạn làm bài đúng/sai. Theo dõi và chỉnh sửa bài của mình cho đúng.
 Tư. nhiên và xã hội: ÔN TẬP CON VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu
-Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học.
: -Kể tên một số công việc hằng ngày cuae từng người trong gia đình 
-biết được các thành viên trong gia đình cần chia sẻ công việc nhà .
-Nhớ lại vàkhắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn, uống đã học để hình thành thói quen: Aên sạch, uống sạch, ở sạch.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ;
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đề phòng bệnh giun.
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
HĐ1(8)’ Vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh
 Trò chơi con voi.
-HS hát và làm theo bài hát.
Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. Aø thì ra ..
- Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”.
GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
 HĐ2:(12’) Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
ị ĐDDH: Chuẩn bị câu hỏi.
Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
Để ăn sạch bạn phải làm gì
Thế nào là ăn uống sạch?
Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
9Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?
Làm cách nào để phòng bệnh giun?
Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
-GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.
 HĐ3:(9)’ Làm “Phiếu bài tập”
ị ĐDDH: Phiếu bài tập. Tranh.
GV phát phiếu bài tập.
GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
Phiếu bài tập.
Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
£ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo ..
-Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn.
-Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
Đáp án:
-Bài 1: a, c, g.
Bài 3: Đáp án mở.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Gia đình
- Hát
- HS nêu
-Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời.
 Nếu câu trả lời đúng với đáp củđội làm động tác đưa .
- Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng.
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau - Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
- HS làm phiếu.
- HS nêu
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
 Chính tả ;ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Nghe và viết lại chính xác bài thơ Ông cháu.
Trình bày đúng hình thức thơ 5 chữ.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, l/n, thanh hỏi/ thanh ngã.
 - Rèn chữ, viết sạch, đẹp
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ngày lễ.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
-GV nêu mục tiêu của giờ học 
 HĐ1: 13’ Hướng dẫn viết chính tả.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ.
a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
-GV yêu cầu HS mở sách, GV đọc bài thơ lần 1.
-YC
-Bài thơ có tên là gì?
-Khi ông và và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
Khi đó ông đã nói gì với cháu.
Giải thích từ xế chiều và rạng sáng.
Có đúng là ông thua cháu không
b/ Quan sát, nhận xét.
Bài thơ có mấy khổ thơ.
Mỗi câu thơ có mấy chữ?au1
Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
 -Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
Lời nói của ông bà và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
c/ Viết chính tả.
- GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
-GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi.
HĐ2: 12’ Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1:-Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. Khi HS nêu, GV ghi chữ các em tìm được lên bảng.
-Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được.
1 HS làm trên bảng lớp.
Chữa bài trên bảng lớp.
HĐ3: 3’ Chấm bài.
Thu và chấm 1 số bài.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Bà cháu.
-
- -HS viết
-
NX
-3 hs đọc bài
ông và cháu
Cháu là người thắng cuộc
-Trả lời
-Phát biểu
-Phát biểu
Nghe viết vào vở
Soát lỗi
C:cỏ,cọ,có
K;kim, kìm, kéo
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
NX
 Tập làm văn ;KỂ VỀ NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu
Biết kể về ông bà hoặc người thân theo gợi ý .
Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu.
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. Yêu quý và kính trọng ông bà.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.
HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập.
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
HĐ1:27’ Kể về ông bà, người thân.
ị ĐDDH: SGK 
Bài 1:
-Gọi đọc đề bài.
-Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-Gọi HS trình bày trước lớp. 
Bài 2:
-Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa.
-Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều 
Chuẩn bị: Gọi điện.
- Hát
- HS nêu
- HS nêu.
1 HS
- Đọc đề bài và các câu hỏi.
- Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là 
- Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài.
- Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
 HS viết bài.- Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
 Toán ; 51- 15
I. Mục tiêu
-Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 – 15 trong phạm vi 100
-Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan (tìm x, tìm hiệu).
-Về hình tam giác.theo mẫu 
II. Chuẩn bị
GV: Que tính.
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 31 -5
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’).
 HĐ1:13’ Phép trừ 51 – 15.
ị ĐDDH: Que tính
 Nêu vấn đề.
-Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 1 que tính rời và thực hiện .
- 51 que tính bớt 15 bao nhiêu que tính?
- Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
 Đặt tính và thực hiện phép tính.
Gọi lên bảng đặt tính và thực hiện tính.
-Hỏi: Em đã đặt tính ntn?
-Hỏi tiếp: Con thực hiện tính ntn?
-Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
 HĐ 2: 15’ Luyện tập, thực hành.
hình tam giác.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:Gọi HS nêu YC
 Gọi 5 HS lên bảng làm bài.
Bài 2:Yêu cầu nêu cách tính của 81–46, 51–19
Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Gọi 3 HS lên bảng.
Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính.
NX
Bài 3:Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng sau đó cho HS tự làm bài.
-Kết luận về kết quả của bài.
Gọi HS làm bài
NX
Bài 4:Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì?
Muốn vẽ được nối mấy điểm với nhau?
Yêu cầu HS tự vẽ hình.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập
- Hát
- HS thực hiện.
- HS thực hiện
NX
- Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ 51 - 15
- Lấy que tính và nói: Có 51 que tính
- Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính.
- Nêu cách bớt.
1 HS
- 15 que tính.
- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Thao tác theo GV.
- Còn lại 36 que tính.
 51 trừ 15 bằng 36.
 51
- 15
36
- Viết 51 rồi viết 15 dưới 51
. Viết dấu – và kẻ gạch ngang.
- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
1 HS nêu YC
NX
Nêu 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS thực hiện và nêu cách đặt tính.
	 81	 51	 91
	- 44	- 25	 - 9 
	 37	 26	 82
.Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng.
- Nhắc lại quy tắc và làm bài.
3 HS làm bài
NX

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc