Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 3 năm học 2011

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 3 năm học 2011

Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2011

TẬP ĐỌC

 TIẾT 7: BẠN CỦA NAI NHỎ ( T1)

I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- GDHS tinh thần hy sinh dũng cảm

GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng :-Hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có giá trị khác - Lắng nghe tích cực( qua các hoạt động thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, trình bày tích cực.)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HS đọc đúng. HS : SGK

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 3 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2011
TẬP ĐỌC
 TIẾT 7: BẠN CỦA NAI NHỎ ( T1)
I/ MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.
- GDHS tinh thần hy sinh dũng cảm 
GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng :-Hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có giá trị khác - Lắng nghe tích cực( qua các hoạt động thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, trình bày ý kiến cá nhân, trình bày tích cực.)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HS đọc đúng. HS : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ. 5’
HS 1: Đọc đoạn 1,2. Vì sao cậu bé có cái tên là Mít?
HS 2: Đọc đoạn 3. Hãy tìm tiếng cùng vần với em.- GV nhận xét bài cũ.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài- GV ghi đề lên bảng.
2. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài: Lời Nai nhỏ hồn nhiên, ngây thơ, lúc đầu lo ngại sau vui vẻ, hài lòng.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
- GV chỉ định HS đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc các từ khó.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng.
 Sói sắpdê non/ thìtới/ dùng đôi gạc khẻ/húc sói ngã ngữa//
- GV giải thích thêm những từ HS chưa hiểu.
- Rình: Nấp chỗ kín để theo dõi.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, hướng dẫn các HS đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét đánh giá.
e) Đọc đồng thanh.- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò: 5’- Nhận xét cách đọc của HS.
- Kiểm tra 2 HS.
- Vì cậu bé chẳng biết gì. Mít có nghĩ là chẳng biết gì?- HS tự tìm.
- HS nhắc lại.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Chú ý các từ khó: Chặn lối, ngăn cản, lão Hổ, hích vai.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Chú ý cách ngắt ngỉ hơi và giọng đọc.
- HS nhắc lại nghĩa từ được chú thích ở cuối bài.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác nghe, góp ý.
- Các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
TẬP ĐỌC TIẾT 8: BẠN CỦA NAI NHỎ (T2)
1. Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 1.
- GV khẳng định đặc điểm “ Dám liều mình vì người khác được nhiều người tán thưởng nhất vì đó vừa dũng cảm, vừa tốt bụng”
- Theo em, người bạn tốt là người như thế nào?
- GV giúp các em phân tích để thấy được người bạn tốt
-Hỏi: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
-Khi đó cha Nai Nhỏ nói gì?
-Hỏi: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn?
-Bạn Nai Nhỏ có những điểm tốt gì?
-Con thích bạn của Nai Nhỏ ở điểm nào nhất? Vì sao?
2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
- GV và HS nhận xét, bình chọn cá nhân , nhóm hay nhất
GDKNS : Em học tập được ở Nai Nhỏ điều gì?
3. Củng cố- Dặn dò: 5’
- Đọc xong câu chuyện vì sao cha Nai nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa.
- HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận.
-Đi chơi cùng bạn.
-Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
-Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi 
-Khỏe mạnh thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm.
-Hs nêu ý kiến của mình.
- Một vài nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em) thi đọc toàn truyện theo kiểu phân vai( người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha Nai nhỏ)
- Nhanh nhẹn, dũng cảm cứu người
- Vì cha Nai nhỏ biết con mình sẽ đi cùng một người bạn tốt, đáng tin cậy dám liều mình cứu người, giúp người.
TOÁN TIẾT 11: 
 KIỂM TRA.
- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết các số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.
- Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng.
ĐỀ BÀI VÀ BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM
1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : ( mỗi câu đúng cho 0,5 đ)
 1) 15 + 5 + 2 =
 A. 20 	 B. 22 	C 18
 2) 18 – 3 – 2 =
 A. 15	B.25	C.5
 3) Số liền trước của 90 là :
 A. 90	B.98	C.91
 4) ) Số liền sau của 90 là :
 A. 89	B.98	C.91
 5) ) Số lớn hơn 90 và bé hơn 93 là :
 A. 91	B.91, 92	C.91, 93
 6) 1dm = .cm
 A. 10 dm	B. 1 cm	C. 10cm
 7) Độ dài cây bút chì khoảng :
 A. 16cm	B.16 dm	C.20 cm
 8) Số tròn chục bé hơn 30 là:
 A. 10,20,30	B.10, 20	C.20, 30
 9) Điền dấu > , < , = : 84 + 2 .80 + 8
 A. 	C. =
 10 ) Hà hái được 27 bông hoa. Hà cho bạn 7 bông hoa. Hỏi Hà còn mấy bông hoa ?
 A. 24 bông hoa 	B. 34 bông hoa	C.20 bông hoa
B.Tự luận : 
1/ Đặt tính rồi tính : ( mỗi phép tính đúng 0,5đ)
 a) 40 + 28 b) 7 + 32 c) 76-24 d) 59-33
 40 7 76 59
 +28 + 32 -24 - 33
 68 39 52 26
2/ Toán giải :
 Mẹ và chị hái được 78 quả táo. Chị hái được 35 quả. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả táo ?
 Bài giải
 Số quả táo Mẹ hái được là : (0,5đ)
 78 – 35 = 43 (quả) (1đ)
 Đáp số : 43 quả (0,5đ)
3/ Có .hình tam giác ở hình bên (1đ)
ĐẠO ĐỨC TIẾT 3: 
BIẾT NHẬN LỖI và SỬA LỖI (T1)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-HTVLTTGĐĐHCM: GDHS lòng nhân ái, vị tha
GDKNS: Hình thành cho HS : Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân. kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:- Phiếu thảo luận nhóm - Dụng cụ phục vụ cho trò chơi đóng vai cho hoạt động 1- Vở BTĐĐ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Bài cũ :(4’)-Tiết trước em được học bài gì?
-Nêu lợi ích và tác hại của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ ?
2.Dạy bài mới :(25’)-Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :Tìm hiểu: Cái bình hoa.
GDKNS: Hình thành cho HS : Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
Hoạt động nhóm : Các nhóm theo dõi chuyện và xây dựng phần kết.
Kể chuyện : Cái bình hoa “ từ đầu đến ba tháng trôi qua”
-Giáo viên kể tiếp đoạn cuối.
Thảo luận :
-Qua câu chuyện, em thấy cần làm gì khi mắc lỗi ?
-Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì ?
Kết luận : Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là với các em ở tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
HT<TGĐĐHCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm. Đó chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ.
GDKNS: Hình thành cho HS kỹ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
-Thảo luận bày tỏ ý kiến qua 2 tình huống :
Tình huống 1 :Lan chẳng may làm gẫy bút của Mai, -Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai.
Tình huống 2 : Do mãi chạy, Tuấn xô ngã một em học sinh lớp Một. Cậy mình lớn hơn Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn.
-Giáo viên kết luận .
4.Củng cố: (3’)Trò chơi.
-Phổ biến luật chơi. -Nhận xét, tuyên dương .
Luyện tập : Ghi Đ/S vào ô trống. ( SHD/tr 15)
-Nhận xét .Bài học.
5.Dặn dò :(2’) Sưu tầm các câu chuyện những trường hợp nhận lỗi và xin lỗi.-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học CB: T2
-Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
-Ghi ý ra nháp.
-Vài em nêu. Nhận xét.
-Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
-Nhóm theo dõi.
Thảo luận : xây dựng phần kết.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Trao đổi, nhận xét bổ sung.
-Các nhóm thảo luận. và TLCH.
-1 em nhắc lại.
HSKG : Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
Thảo luận nhóm.
-Việc làm của Lan là đúng, vì bạn đã nhận và sửa lỗi do mình gây ra.
-Việc làm của Tuấn là sai. .....
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Ghi nhớ.
-Trò chơi tiếp sức : Tìm ý kiến đúng.Chơi thử.
-HS chơi trò chơi.
-Làm bài tập.
-1 em giỏi nêu nội dung bài học.
-Học bài. Tìm tài liệu.
Thứ ba, ngày 6 tháng 09 năm 2011
THỂ DỤC
 TIẾT 5: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI - TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI”
I. MỤC TIÊU : 
- Bước đầu biết cách thực hiện quay phải, quay trái. 
- Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
 III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
TGĐL
Phương pháp
A.MỞ ĐẦU: 
-GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
-Chạy thành một hàng dọc quanh sân.
-Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông, vai
*Chơi trò chơi.
B. CƠ BẢN:
- Ôn tập Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết.
- Học quay phải, quay trái.
GV làm mẫu và giải thích động tác, sau đó cho Hs tập. Lần 1-2: Tập chậm tư thế của hai bàn chân, lần 3-4: nhịp hô nhanh hơn, xen kẽ GV nhận xét chỉ dẫn động tác sai và cách sửa: lần 5: tổ chức cho Hs thi xem tổ nào thực hiện động tác đúng, đều và đẹp.
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số từ 1 đến hết theo tổ.
*Chia nhóm để Hs tự điều khiển ôn luyện
3.Trò chơi" Nhanh lên bạn ơi"
-GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi.
-Hs chơi trò chơi. Trong khi chơi có động viên bằng hô”Nhanh, nhanh, nhanh lên” cho sinh động hấp dẫn và tăng nhịp độ cuộc  ...  Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng.- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Rèn kỹ năng, tính chính xác và nhanh nhẹn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV : 20 que tính bảng gài que tính
 - HS : 20 que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định : 1’
B . Kiểm tra bài cũ : 4’
 Học sinh 1 : Tính nhẩm:
 5+5+4 6+4+8
 Học sinh 2 : Đặt tính rồi tính:
 94+26 75+5
 Giáo viên nhận xét làm bài
C. Bài mới : 25’
 1. Giới thiệu phép cộng 9+5
 - Giáo viên nêu bài toán có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
 - Giáo viên hướn dẫn thực hiện phép cộng(theo SGK)
. Bước 1 : Có 9 que tính(gài 9 que tính lên bảng, viết 9 vào cột đơn vị), thêm 5 que tính nữa (gài 5 que tính dưới 9 que tính) viết 5 vào cột đơn vị dưới 9. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
 - Giáo viên nêu phép tính : 9+5=?
 - Giáo viên viết dấu + vào bảng
. Bước 2 : Thực hiện trên phép tính. Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính ( bó lại thành 1 bó 1 chục)
- 1 chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính ( 10 và 4 thành 14) 
- Viết 4 thẳng cột đơn vị với 9 và 5, viết 1 vào cột chục
 Vậy 9+5=14
- 5 cộng 9 bằng bao nhiêu?
- Giáo viên ghi 5+9=14
 . Bước 3 : Đặt tính rồi tính
 - Hướng dẫn học đặt tính thẳng hàng
 9 - Tính 9 cộng 5 bằng 14 viết thẳng 
+ cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục.
 5
___
 14
2. Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với 1 số:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tac với các que tính để tìm ra kết quả tính lần lượt từ 9+2 đến 9+9 tức là học sinh tự lập bảng cộng
- Giáo viên ghi ra bảng
 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12
 9 + 4 = 13 9 + 5 = 14
 9 + 6 = 15 9 + 7 = 16
 9 + 8 = 17 9 + 9 = 18
3. Thực hành:
 Bài 1/15: Tính nhẩm
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh trên cơ sở thuộc bảng cộng, tự tìm ra kết quả.
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét kết quả của từng cột tính
- Giáo viên nhấn mạnh: Khi tới chỗ số hạng trong tính cộng thì tổng không thay đổi.
 Bài 2/15: Tính
+
+
+
+
+
 9 9 9 7 5 
 2 8 9 9 9 
- Giáo viên nhận xét, lưu ý học sinh viết thẳng cột
 Bài 3/15: Tính:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính và viết ngay kết quả, không phải phép tính trung gian.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 Bài 4/15: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề 
- Giáo viên gợi ý học sinh nêu tóm tắt, giáo viên ghi lên bảng
 Tóm tắt :
 Có : 9 cây táo
 Thêm : 6 cây táo
 Tất cả : cây táo?
- Gợi ý học sinh cách giải
- Giáo viên chấm 1 số vở nhận xét
4. Củng cố – Dặn dò: 5’- Củng cố bảng cộng 9
- Dặn : Xem các bài tập 4 nếu chưa làm xong
- Học thuộc bảng công 9 - Nhận xét tiết học
- Học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh thao tac trên que tính tại chỗ
- Học sinh trả lời theo nhiều cách để tìm ra kết quả là 14 que tính.
- Học sinh thực hiện với que tính
- 5 cộng 9 bằng 14
- Học sinh thực hiện với que tính lần lượt 9+2 đến 9+9
- 1 số em nhắc lại
- Học sinh tính nhẩm và trả lời miệng.- Lớp nhận xét.
- Học sinh nhận xét : 3 + 9 cũng bằng 9 + 3 và đều bằng 12
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh tự viết phép tính vào bảng con rồi tính
- 1 số em lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài ngay trong bảng con.- 1 số em lên bảng làm bài.(HSKG)- Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề ,cả lớp đọc thầm 
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vào vở.
 Giải
 Trong vườn có tất cả là :
 9 + 6 = 15 (cây)
 Đáp số: 15 cây
- Lớp nhận xét
KỂ CHUYỆN
 TIẾT 3: BẠN CỦA NAI NHỎ
I/MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU: 
- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình ( BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn ( BT2)
- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ ở BT1 
- GDHS tinh thần hy sinh dũng cảm
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Băng giấy đeo trước ngực ghi tên nhân vật Nai nhỏ,cha Nai nhỏ và người dẫn chuyện để thực hiện bài tập kể theo vai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ. 4’
- Gọi 3 HS đọc lại câu chuyện “Phần thưởng”
- GV nhận xét cho điểm.
C. Dạy bài mới. 25’
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
a) Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn của mình.
- GV yêu cầu quan sát kĩ 3 tranh minh hoạ SGK, nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh .
- GV khuyến khích HS nói tự nhiên, đủ ý, diễn đạt bằng lời của mình.
b) Nhắc lại lời cha của Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
- GV khuyến khích HS tự nhiên chỉ cần đúng ý nhân vật.
- GV có thể nêu các câu hỏi gợi ý như trong SGV để HS trả lời.
c) Phân các vai.
- Lần 1:GV làm người HS chuyện.
- Lần 2:GV gọi 3 HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV hướng dẫn cụ thể cách dẫn chuyện và lời đối thoại sao cho có sự phối hợp nhịp nhàng tự nhiên.
- Lần 3: GV theo dõi, nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: 5’- Câu chuyện khuyên các em điều gì ?- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện phần thưởng theo 3 tranh gợi ý.
- 1 HS nhắc lại câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh và nhớ lại.
- 1 HS giỏi làm mẫu, nhắc lại lời kể thứ nhất về bạn của Nai nhỏ.
- HS tập kể theo từng nhóm. Từng em lần lượt nhắc lại lời kể theo tranh.
- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai nhỏ.
- HS nhìn lại bằng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Niai nhỏ nói với Nai nhỏ.
- HS tập nói theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lần lượt lên nhắc lại lời cha Nai nhỏ nói với con.
- 1 HS nói lời Nai nhỏ, 1 HS nói lời cha Nai nhỏ.
- HS 1: Làm người dẫn chuyện.
- HS 2: Nói lời Nai nhỏ.
- HS 3: Nói lời cha Nai nhỏ.
- HS nói lời nhân vật kết hợp động tác, điệu bộ như đóng kịch.
- HS tự hình thành nhóm lập vai tập đựng 1 đoạn.
- 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.
 HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện )
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 TIẾT 3: HỆ CƠ
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:
Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân
GDHS biết giữ gìn sức khoẻ
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Tranh vẽ hệ cơ. HS: Vở BT TNXH
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’- GV 
HS 1: Trong cơ thể có những xương nào?
HS 2: Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt.
- GV nhận xét bài cũ.
B. Bài mới: 25’
1. Mở bài: ( Xem SGV).
- GV yêu cầu HS liên hệ với bài 2 và trả lời câu hỏi. Hình dạng của chúng ta sẽ như thế nào nếu dưới da của cơ thể chỉ có bộ xương.
- GV giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ:
- Mục tiêu: Nhận biết hệ cơ và gọi tên 1 số cơ của cơ thể.
- Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- GV hướng dẫn quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong SGK. Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.
- GV theo dõi giúp đỡ.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV treo hình vẽ hệ cơ lên bảng .
- GV bổ sung những ý kiến chưa đúng.
- Kết luận: ( Xem SGV).
Kiểm tra 2 HS
- Xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân, xương chậu.
- Có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai.
- Một số em phát biểu ý kiến.
HSKG:- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
- HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi. Các nhóm làm việc.
- Một vài HS xung phong lên vừa chỉ vào hình vẽ nói tên các cơ.
3. Hoạt động 2: Thực hành co và duỗi tay.
- Mục tiêu: Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể co duỗi được.
* Bước 1: Làm việc cá nhân và theo cặp.
- Yêu cầu từng HS quan sát hình 2 SGK làm động tác giống như hình vẽ, đồng thời quan sát, sờ nắn, mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co. Sau đó duỗi ra và tiếp tục quan sát sờ nắn và mô tả bắp cơ khi duỗi xem thay đổi như thế nào so với bắp cơ khi co.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi, nhận xét.
- Kết luận: ( Xem SGV).
- HS quan sát hình.
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV, trao đổi trong nhóm 2 người về câu hỏi của GV.
- Một số nhóm xung phong lên trình diễn trước lớp vừa làm động tác vừa nói sự thay đổi của bắp cơ khi co và duỗi.
4. Hoạt động 3: Thảo luận : Làm gì để cơ được săn chắc.
- Mục tiêu: Biết được vận động và tập thể dục thường xuyên sẽ giúp cho cơ được săn chắc.
- GV nêu câu hỏi: Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc.
 GV chốt lại và nhắc nhở các em nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục, rèn luyện thân thể hảng ngày để cơ thể được săn chắc.
5. Củng cố- Dặn dò: 5’
- HS làm bài tập 4/ VBT/ 3.
- Chúng ta nên làm gì để cơ được săn chắc.
- GV nhận xét.
- Dặn HS chuẩn bị bài làm gì để xương và cơ phát triển.
- HS phát biểu ý kiến.
 + Tập thể dục thể thao.
 + Vận động hàng ngày.
 + Lao động vừa sức.
 + Vui chơi.
 + Ăn uống đầy đủ.
- HS thi đua làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3 lop 2(2).doc