Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 13 năm 2013

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 13 năm 2013

Tiết 1, 2: Tập đọc : BÔNG HOA NIỀM VUI Tiết : 37, 38

 A- Mục tiêu

 - Biết ngắt hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện

 ( trả lời được các CH trong SGK)

 B- Chuẩn bị :

 GV : - Tranh minh họa trong bài.

 -Tranh ảnh những bông cúc đại đóa.

 HS : SGK

 C- Phương pháp : phân tích, luyện tập, đàm thoại , nhóm

 D- Tiến trình dạy học :

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 13 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Bông hoa Niềm Vui
Bông hoa Niềm Vui
14 trừ đi một số 14 – 8
GVBM
Ba
Toán
Thủ công
Kể chuyện
Chính tả
Tập viết
34 – 8
Gấp, cắt, dán hình tròn.
Bông hoa Niềm Vui
TC: Bông hoa Niềm Vui
Chữ hoa L
Tư
Tập đọc
Toán
LTVC
Mĩ thuật
Quà của bố
54 – 18
Từ ngữ về công việc gia đình
GV bộ môn
Năm
Thể dục
Thể dục
Toán
TN-XH
GV bộ môn
GV bộ môn
Luyện tập
Giữ sạch môi trường xung quanh.
Sáu
Toán
Chính tả
TLV
Đạo đức
SHL
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
N-V: Quà của bố
Kể về gia đình
Quan tam, giúp đỡ anh chị em
Ngày soạn: 11/ 11/ 2012
Ngày dạy :Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
Tiết 1, 2: Tập đọc : BÔNG HOA NIỀM VUI Tiết : 37, 38
 A- Mục tiêu
 - Biết ngắt hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện 
 ( trả lời được các CH trong SGK)
 B- Chuẩn bị : 
 GV : - Tranh minh họa trong bài.
 -Tranh ảnh những bông cúc đại đóa.
 HS : SGK
 C- Phương pháp : phân tích, luyện tập, đàm thoại , nhóm
 D- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ : Mẹ
- Gọi học sinh đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi:
 + Mẹ làm gì để con ngủ ngon?
 + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào?
-Nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới
3.1-Giới thiệu bài:Bông hoa niềm vui.
3.2- Luyện đọc :
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài :
 + Lời kể thong thả, lời Chi khẩn cầu, lời cô giáo dịu dàng , trìu mến.
 + Hướng dẫn học sinh luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ :
Đọc từng câu.
+ Luyện đọc từ khó : lộng lẫy, chần chừ, ốm nặng , dịu cơn đau, cánh cửa kẹt mở .
+ Bài này chia làm 4 đoạn .
+ Trong bài có những nhân vật nào ?
 b- Đọc từng đoạn trước lớp .
- Luyện đọc câu :
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc ngắt câu.
+ Câu trên là lời của nhân vật nào ? đọc như thế nào ?
+ Câu nói trên là lời nói nhân vật nào? đọc với giọng như thế nào ?
- Gọi học sinh đọc từ chú giải.
c- Đọc từng đoạn trong nhóm .
d- Thi đọc giữa các nhóm : Từng đoạn, cả bài.
e-Đọc đồng thanh : HS đọc đồng thanh 1,2.
TIẾT 2
4. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi học sinh đọc lại toàn bài.
Câu 1: Mới sáng tinh mơ , Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
Câu 2 : Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui.
Câu 3: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa , cô giáo nói thế nào ?
+Câu nói cho thái độ của cô giáo như thế nào ?
+ Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
-Nội dung câu chuyện là gì ?
5- Luyện đọc lại.
-Các nhóm tự phân vai thi đọc toàn truyện .
-Giáo viên và cả lớp nhận xét.
6- Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nha chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 học sinh đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi:
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu - Học sinh đọc từ khó.
- Chi, cô giáo, bố , người dẫn chuyện.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Học sinh đọc câu :
- Những bông hoa màu xanh / lộng lẫy dưới ánh mặt trời buỏi sáng.//
- Người dẫn chuỵên : đọc với giọng thong thả 
- Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhận hậu của em .// Một bông hoa cho mẹ , /vì cả bố mẹ / đã dạy dỗ em thành một cô bé hiéu thảo //
- Lời cô giáo đọc dịu dàng – trìu mến.
- 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1,2.
- Tìm bông hoa xanh để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố .
- Vì không ai được ngắt hoa trong vườn theo nội quy của trường.
- Học sinh nhắc lại lời cô giáo :
Em hãy thảo .
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi và khen ngợi em.
- Thương bố, tôn trọng nội quy nhà trường , có ý thức bảo vệ của công, thật thà.
- Tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của Chi.
- Các nhóm tự phân vai : Chi, cô giáo, bố Chi, người dẫn chuyện thi đọc toàn chuyện.
Tiết 3:Toán : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 – 8 Tiết : 61
 A- Mục tiêu :
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
 B- Chuẩn bị :
 GV : 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
 HS : Que tính, bảng con, SGK
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành
Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ Luyện tập
-Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính 
 63 -35 26 + 37 82 - 53
-Nhận xét ghi điểm học sinh
2.Bài mới
-Giới thiệu bài :14 trừ đi một số : 14 - 8
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời .Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
-Giáo viên nêu vấn đề : Có 14 que tính lấy đi 8 que tính .Còn lại que mấy que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên hướng dẫn : lấy 4 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 4 que tính nữa , còn lại 6 que tính .
-Giáo viên cho học sinh nêu phép tính và viết bảng :
 14 -8 = 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính .
+ 4 không trừ được 8 , lấy 14 trừ 8 bằng 6 viết 6 thẳng cột với 8 và 4.
-Cho học sinh dùng que tính để tự lập bảng trừ và tự viết kết quả .
- Giáo viên gọi học sinh đọc bảng trừ .
-Giáo viên cho học sinh nhận xét các số ở số bị trừ như thế nào ?
3.Thực hành
Bài 1 : ( cột 1,2 ) Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Cho HS nêu miệng
- Giáo viên nhận xét , chữa bài.
Bài 2 :( 3 phép tính đầu )
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
Bài 3 : ( a,b ) Giáo viên hướng dẫn nhận biết số bị trừ, số trừ , rồi đặt tính .
Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
Bài 4 :Gọi học sinh đọc đề .
-Hướng dẫn tóm tắt.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?
- GV tóm tắt bài toán
Tóm tắt:
Có : 14 quạt điện 
Đã bán : 6 quạt điện
Còn :  Quạt điện ?
Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh
-Giáo viên nhận xét , chữa bài.
4. Củng cố – dặn dò
- Gọi học sinh nhắc lại bảng trừ : 14 trừ đi một số.
- Về học thuộc bảng trừ.
- Nhận xét tiết học.
- 3 học sinh lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào bảng con.
- Học sinh lấy 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời .
- 14 que tính .
- 14 - 8=?
- Học sinh thao tác trên que tính và nêu cách tính để có kết quả 14-8= 6
- Học sinh nêu phép tính : 14-8=6 
- Học sinh đọc 14 trừ 8 banừg 6 .
- Học sinh dùng que tính để tự lập bảng trừ 
14- 5 = 9 14 - 8 = 6
14- 6 = 8 14 - 9 = 5
14 - 7 = 7
- Học sinh đọc bảng trừ .
- Cùng là 14 , 14 là số trừ.
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh tiếp nối nhau nêu miệng.
 a) 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14
 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14
 14 – 9 = 5 14 – 8 = 6
 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8
b) 14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5 = 5
 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
-
 -
-
 14 14 14
 6 9 7
 8 5 7
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
 a) 14 và 5 b) 14 và 7 
-
-
 14 14 
 5 7
 9 7
- 1,2 học sinh đọc đề .
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 Bài giải:
 Số quạt điện cửa hàng còn lại là:
 14 - 6 =8 ( quạt)
 Đáp số : 8 quạt 
Tiết 4: Âm nhạc : GVBM
Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Toán : 34 – 8 Tiết : 62
 A- Mục tiêu
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8.
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
 B- Chuẩn bị : 
 GV : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
 HS : Que tính, bảng con, SGK
 C- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành
 D- Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ : 14 trừ đi một số 
 -Gọi học sinh đọc bảng trừ.
 -Cho học sinh làm bài .
 14 -5 = 12 - 9 =
14 - 7 = 13 - 8 = 
-Nhận xét, ghi điểm học sinh
3.Bài mới
 3.1- Giới thiệu bài : 34 -8
 -Giáo viên lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 bó que tính rời hỏi:Có bao nhiêu que tính?
 - Nêu vấn đề : Có 34 que tính , cô lấy đi 8 que tính còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
 - Học sinh thao tác trên que tính tự tìm kết quả.
 - Giáo viên hướng dẫn cách tính : lấy 4 que tính rời rồi tháo bó 1 chục que tính lấy 4 que tính tiếp còn lại 6 que tính ; 3 bó que tính lấy 1 bó que tính còn 2 bó 1 chục que tính .Gộp với 6 que tính ta có 26 que tính .
Vậy 34-8 = 26 
-Hướng dẫn đặt tính 
+Viết 34 , viết 8 thẳng cột với 4 .
- 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1 .
-3 trừ 1 bằng 2 , viết 2.
3.2-Thực hành 
Bài 1 : ( cột 1,2,3) Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Giáo viên hướng dẫn đặt tính : Cột đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng cột chục 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- GV tóm tắt bài toán
 Tóm tắt:
 34 con gà
 Hà nuôi 
 Nhà Ly 9 con gà
 ? con gà
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm điểm 1 số em làm nhanh 
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4 : ( a )
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu 
 - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
4-Củng cố- dặn dò
-Về ôn lại bảng trừ.
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 học đọc bảng trừ
- 2 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con.
- 34 que tính.
- 34 - 8 
- Học sinh tự tìm kết quả trên que tính 
- Học sinh nhắc lại : 34-8=6
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép trừ.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
-
-
-
 a) 94 64 44
 7 5 9
 87 59 35
-
-
-
b) 72 53 74
 9 8 6
 63 45 68
- Học sinh đọc đề bài 
 Bài giải:
Nhà Ly có nuôi số gà là : 
 34-9= 25( con )
 Đáp số : 25 con.
a) + 7 = 34
 = 34 -7
 = 27
Tiết 2: Thủ công : GẤP ,CẮT, DÁN HÌNH TRÒN
 A- Mục tiêu
 - Biết gấp, cắt, dán hình tròn.
 - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
 B- Chuẩn bị
 GV : - Mẫu hình tròn được cắt dán trên hình vuông.
 - Quy trình gấp , cắt, dán hình tròn.
 HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán.
 C- Phương pháp: - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập
 D- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra đồ dùng 
2- Bài mới
 2.1- Giới thiệu bài : Gấp , cắt, dán hình tròn.
 2.2- Cho HS quan sát hình mẫu : Giáo viên giới thiệu hình tròn mẫu và  ...  tác trên que tính.
- Học sinh nêu kết quả .
- 2-3 học sinh đọc bảng trừ : 15 trừ đi một số.
- Học sinh thao tác trên que tính 
- Học sinh nêu kết quả.
16-7= 9
- Học sinh thao tác trên que tính 
- Học sinh nêu kết quả :
 16-7= 9 16-8=8 16-9=7
- 2-3 học sinh đọc bảng trừ : 16 trừ đi một số.
- Cho học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả :
17- 8 = 9 17- 9 = 8 18 - 9 = 9
 2-3 học sinh đọc bảng trừ : 17 trừ đi một số.
- 1 học sinh yêu cầu bài
- Học sinh thực hiện theo Y/C của GV
-
-
-
-
-
a) 15 15 15 15 15
 8 9 7 6 5
 7 6 8 9 10
-
-
-
-
-
b) 16 16 16 17 17
 9 7 8 8 9
 7 9 8 9 8
-
-
-
-
-
c) 18 13 12 14 20
 9 7 8 6 8
 9 6 4 8 12
..
Tiết 3: Chính tả: ( Nghe viết ) QÙA CỦA BỐ Tiết : 26
 A- Mục tiêu
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2, BT (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
 B- Chuẩn bị:
 GV :- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3.
 HS : - Bảng con, VBT
 C- Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành
 D- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ : Bông hoa niềm vui
- Giáo viên đọc cho học sinh viết : yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối .
- Nhận xét tiết học.
2-Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe đọc và viết đoạn đầu bài tập đọc Quà của bố và làm bài tập chính tả.
2.2- Hướng dẫn nghe- viết :
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả 
- Giáo viên nêu câu hỏi:
 + Quà của bố đi câu về có gì ?
2.3- Hướng dẫn nhận xét:
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+Những chữ đầu câu viết như thế nào ? 
+Câu nào có dâu hai chấm ? 
- Giáo viên phân tích từ khó viết .
cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa, thơm lừng, quẫy, tóe nước, thao láo.
2.4- Viết bài : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
 2.5- Soát lỗi, chấm bài :
- Giáo viên đọc bài cho học sinh kiểm tra 
- Giáo viên chấm 5-7 bài. Nhận xét bài viết của HS.
3-Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2 : Điền vào chỗ trống iê/yê
-Giáo viên nhận xét, chữa bài.
+ câu chuyện, yên lặng , viên gạch , luyện tập .
Bài 3 :chọn 3 b.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 Làng tôi , có lũy tre xanh 
Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng .
 Trên bờ vải, nhãn hai hàng
Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
4-Củng cố- dặn dò
-Gọi HS nhắc lại qui tắc viết chính tả.
-Giáo viên nhận xét – tuyên dương học sinh viết sạch , đẹp.
- Nhận xét , tiết học.
- Học sinh viết bảng con , 2 học sinh viết bảng lớp.
 1-2 học sinh đọc đoạn viết : Bố đi câu mắt thao láo “
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- 4 câu.
- Viết hoa chữ đầu câu.
- Câu 2 : “ Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước :  bò nhộn nhạo “
- Học sinh viết từ khó vào bảng con 
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh tự đổi vở cho nhau để soát lỗi .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào VBT.
- 1 học sinh làm bảng lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào VBT.
- 1 học sinh làm bảng lớp.
Tiết 4: Tập làm văn: KỂ VỀ GIA ĐÌNH Tiết : 13
 A- Mục tiêu
 - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
 - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
 B- Chuẩn bị:
 GV: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 1.
 HS : - SGK, VBT
 C- Phương pháp: Nhóm, đàm thoại, thực hành
 D- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc bài làm tuần 12
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : kể về gia đình 
2.2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : ( Miệng )
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Giáo viên gợi ý để học sinh kể :
+ Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
+ Nói về từng người trong gia đình em .
+ Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
- Giáo viên nhắc học sinh viết đoạn văn chứ không phải trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét và sửa bài.
Bài 2: (viết )
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài .
-Giáo viên nhắc học sinh viết lại những điều vừa nói ở bài tập 1.dùng từ đặt câu đúng và rõ ý .. . viết từ 3-5 câu.
-Giáo viên chấm 4-5 bài .
4- Củng cố- dặn dò
-Giáo viên cho học sinh nghe những bài văn mẫu hoặc những bài bài văn viết hay .
-Về tập viết kể về gia đình mình.
-Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bài viết của mình
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh kể trong nhóm
- 1 học sinh khá giỏi kể mẫu về gia đình dựa vào gợi ý .
- VD: Gia đình em có sáu người. Ông bà em chăm sóc cây cối trong vườn.Bố mẹ em đều đi làm .Anh của em là học sinh lớp 5 , còn em là học sinh lớp 2 cùng học trường tiểu học Chu Văn An .Mọi người trong gia đình đều thương yêu và quan tâm đến nhau .Em rất tự hào về gia đình em.
- Nhiều học sinh kể .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài .
- Nhiều học sinh đọc bài trước lớp của mình trước lớp.
Tiết 3: Đạo đức : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN Tiết : 13
 A- Mục tiêu
 - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khă năng.
 B- Chuẩn bị :
 GV:- Một bộ tranh khổ lớn dành cho HĐ1,2.
 HS :- VBT
 C- Phương pháp : Trực quan, nhóm, thực hành
 D- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ :
+ Quan tâm giúp đỡ bạn là như thế nào ?
+ Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ bạn ?
Nhận xét đánh giá.
2- Bài mới
-.Giới thiệu bài : Quan tâm giúp đỡ bạn.
Hoạt động 1 : Đoán xem điều gì xảy ra .
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh :
+ Nội dung tranh :Cảnh trong giờ kiểm tra : Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh : “ Nam ơi , cho tớ chép bài với !” 
-Giáo viên chốt lại 3 cách ứng xử chính :
+ Nam không cho Hà xem bài .
+ Nam khuyên Hà tự làm bài.
+ Nam cho Hà xem bài.
- Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc , đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
Hoạt động 2: tự liên hệ
-Giáo viên nêu yêu cầu ; Hãy nêu các việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm , giúp đỡ bạn bè hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ .
-Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp, trong trường.
Kết luận : Cần quan tâm giúp đỡ bạn 
bè , đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 Bạn bè như thể anh em
Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình.
Hoạt động 3 : VBT
+ Em sẽ làm gì khi có một cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn ? 
+ Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại xách nặng ?
+ Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ , bạn ngồi gần em quên mang hộp bút?
+ Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với một bạn là con nhà nghèo 
( hoặc bị khuyết tật hoặc không có cha mẹ ) 
+ Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm ?
-Học sinh đóng tiểu phẩm với nội dung :
+Giờ ra chơi , cả lớp ùa ra sân chơi vui vẻ .Nhóm Tuấn đang chơi bi thì bạn Việt xin vào chơi cùng Tuấn không đồng ý cho Việt chơi vì nhà Việt nghèo.Nam ở trong nhóm chơi nghe Tuấn nói vậy liền phản đối , vẫn kéo Việt vào chơi cùng.
Kết luận : cần phải đối xử tốt với bạn bề, không phân biệt đối xử với bạn nghèo , bạn khác giới, bạn khuyết tật, Đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
4- Củng cố- dặn dò
- Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết của mỗi học sinh .Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn .Khi được bạn bè quan tâm , niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi.
- Về thực hiện điều đã học.
- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát tranh .
- Nhiều học sinh nối tiếp đoán cách ứng xử của bạn Nam.
- Học sinh thảo luận nhóm về cách ứng xử trên theo câu hỏi :
+ Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam.
+ Nếu em là Nam em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn .
- Các nhóm thể hiện qua đóng vai.
- Các nhóm lên trình bày , các nhóm khác nhận xét :
- Cách ứng xử nào cho phù hợp . Cách ứng xử nào chưa phù hợp ? Vì sao ? 
- Không cho Hà xem bài là đúng Hà không học tập, Hà phải cố gắng .
- Khuyên Hà tự làm bài và xem bài 
- Không cho bạn xem bài là việc làm sai , như vậy bạn sẽ lười học.
- Một số học sinh trả lời .
- Học sinh khác nhận xét :
- Đồng ý hay không đồng ý với việc làm của bạn tại sao ?
- Đại diện một số tổ lên trình bày.
- Gọi học sinh nhắc lại.
- Cho HS làm vào VBT
- Học sinh thảo luận :
- Em tán thành cách ứng xử của bạn nào ? vì sao ?
- Tiểu phẩm trên muốn nói gì ? Điều đó liên quan đến quyền nào của trẻ em mà em biết ?
- Ý kiến học sinh trao đổi .
- Tán thành cách ứng xử của bạn Nam, không tán thành cách ứng xử của bạn Tuấn , vì tất cả các bạn trong lớp đều có quyền được chơi với nhau, không phân biệt đối xử.
- Điều mà tiểu phẩm muốn nói là: ai cũng cần được quan tâm , giúp đỡ. Đó là quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
Tiết 5: Sinh hoạt: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
 A-Mục tiêu
 - Giáo dục học sinh biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện học tốt hơn.Lễ phép với mọi người xung quanh.
 - HS có ý thức kỉ luật , thực hiện tốt an toàn giao thông , chấp hành tốt mọi nội quy nhà trường . 
 B- Tiến trình lên lớp
 1.Cả lớp hát bài : Bốn phương trời 
 2.GV nhận xét hoạt động tuần 13:
 * Đạo đức : Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường .Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòngtay bè bạn.
 *Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài.Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. 
 * Hoạt động khác :Tham gia tốt phong trào của đội. Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn .
 3.Phương hướng tuần 14 .
 - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra .
 - Tham gia lập thành tích chào mừng Nhà giáo Việt Nam : 20- 11
 - Biết được ý nghĩa ngày 20/11.
 - Duy trì nền nếp của lớp . 
 - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. 
 - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 4.Cả lớp bình xét HS có ý thức trong học tập để tuyên dương .

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2TUAN 13CKT KN(1).doc